Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 31 đến tiết 47

Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 31 đến tiết 47

A. Mục tiêu:

- Kiến thức: HS nắm được khái niệm phương trỡnh bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nú. Hiểu tập nghiệm của phương trỡnh bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hỡnh học của nú.

- Kỹ năng: Biết cách tỡm cụng thức nghiệm tổng quỏt và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trỡnh bậc nhất hai ẩn.

- Thái độ: Tư duy linh hoạt sáng tạo trong việc suy đoán nghiệm và biểu diễn tập nhiệm.

B. Đồ dùng dạy học:

- Thầy: + Bảng phụ ghi bài tập, câu hỏi và xét thêm các phương trỡnh 0x + 2y = 0 ; 3x + 0y = 0. + Thước thẳng, ê ke, com pa, phấn màu.

- Trũ: + ễn tập phương trỡnh bậc nhất một ẩn (định nghĩa, số nghiệm, cách giải).

 + Bảng phụ nhóm, bút dạ, thước kẻ com pa.

 

doc 35 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 794Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 31 đến tiết 47", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:29/11/09	Ngày dạy: 01/12/09
Chương III: hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Tiết 31: phương trình bậc nhất hai ẩn
A. Mục tiêu: 
Kiến thức: HS nắm được khỏi niệm phương trỡnh bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nú. Hiểu tập nghiệm của phương trỡnh bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hỡnh học của nú.
Kỹ năng: Biết cỏch tỡm cụng thức nghiệm tổng quỏt và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trỡnh bậc nhất hai ẩn. 
Thỏi độ: Tư duy linh hoạt sỏng tạo trong việc suy đoỏn nghiệm và biểu diễn tập nhiệm.
B. Đồ dùng dạy học:
Thầy: + Bảng phụ ghi bài tập, cõu hỏi và xột thờm cỏc phương trỡnh 0x + 2y = 0 ; 3x + 0y = 0. 	 + Thước thẳng, ờ ke, com pa, phấn màu.
Trũ: + ễn tập phương trỡnh bậc nhất một ẩn (định nghĩa, số nghiệm, cỏch giải).
 + Bảng phụ nhúm, bỳt dạ, thước kẻ com pa.
C. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, đàm thoại gợi mở
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:(5ph)
* Giới thiệu bài:
GV: Trong thực tế, còn có các tình huống dẫn đến phương trình có nhiều hơn một ẩn, như phương trình bậc nhất hai ẩn
Ví dụ trong bài toán cổ:
“Vừa gà vừa chó
Bó lại cho tròn
Ba mươi sáu con
Một trăm chân chẵn”
Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó?
Nếu ta kí hiệu số gà là x, số chó là y thì
- Giả thiết có 36 con vừa gà vừa chó được mô tả bởi hệ thức x + y = 36
- Giả thiết có tất cả 100 chân mô tả bởi hệ thức
2x + 4y = 100
Đó là ví dụ về phương trình bậc nhất có hai ẩn số.
Sau đó GV giới thiệu nội dung chương III
- Phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
- Các cách giải hệ phương trình
- Giải bài toán bằng cách lập hệ PT.
HS nghe GV trình bày.
HS mở “Mục lục” tr137 SGK theo dõi.
III. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn (15 phút)
Mục tiêu: Nhận biết khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn
Đồ dùng: Sgk, bảng phụ
Cách tiến hành:
GV: Phương trình
x + y = 36; 2x + 4y = 100
Là các ví dụ về PT bậc nhất hai ẩn
Gọi a là hệ số của x; b là hệ số của y; c là hằng số
Một cách tổng quát, phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng ax + by = c
Trong đó a, b, c là các số đã biết (a ạ 0 hoặc b ạ 0)
GV yêu cầu HS tự lấy ví dụ về PT bậc nhất hai ẩn
Gọi a là hệ số của x; b là hệ số của y; c là hằng số
Một cách tổng quát, phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng ax + by = c
HS nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn và đọc ví dụ 1 tr5 SGK
HS lấy ví dụ về PT bậc nhất hai ẩn
?Trong các phương trình sau, PT nào là PT bậc nhất hai ẩn.
a) 4x – 0,5y = 0 b) 3x2 + x = 5 c) 0x + 8y = 8
d) 3x + 0y = 0 e) 0x + 0y = 2 f) x + y – z = 3
HS trả lời và giải thích rõ những phương trình là PT bậc nhất một ẩn, những PT không phải là PT bậc nhất một ẩn 
Xét phương trình
x + y = 36, ta thấy x = 2; y = 34 thì giá trị của vế trái bằng vế phải, ta nói cặp số x = 2, y = 34 hay cặp số (2; 34) là một nghiệm của phương trình.
Hãy chỉ ra một nghiệm khác của PT đó.
 - Vậy khi nào cặp số (x0,y0) được gọi là một nghiệm của PT?
- GV yêu cầu HS đọc khái niệm nghiệm của PT bậc nhất hai ẩn và cách viết tr5 SGK.
HS thay số và tính giá trị để thấy VT = VP
HS có thể chỉ ra nghiệm của PT là (1; 35); (6; 30),...
- Nếu tại x = x0, y = y0 mà giá trị hai vế của PT bằng nhau thì cặp số (x0, y0) được gọi là một nghiệm của PT
- HS đọc SGK
- Ví dụ 2: Cho PT:
2x – y = 1
Chứng tỏ cặp số (3; 5) là một nghiệm của PT
- GV nêu chú ý: Trong mặt phẳng toạ độ, mỗi nghiệm của PT bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi một điểm. Nghiệm (x0, y0) được biểu diễn bởi điểm có toạ độ (x0, y0)
- GV yêu cầu HS làm ?1
a) Kiểm tra xem cặp số (1; 1) và (0,5; 0) có là nghiệm của PT 2x – y = 1 hay không?
HS: Ta thay x = 3; y = 5 vào vế trái PT = 2.3 –5 = 1
Vậy vế trái bằng vế phải nên cặp số (3; 5) là một nghiệm của PT.
a) Cặp số (1; 1)
Ta thay x = 1; y = 1 vào vế trái PT 
2x – y = 1, được 2.1 – 1 = 1 = vế phải
=> Cặp số (1; 1) là một nghiệm của PT
* Cặp số (0,5; 0)
Tương tự như trên => Cặp số (0,5; 0) là một nghiệm của PT.
b) Tìm thêm một nghiệm khác của PT.
GV cho HS làm tiếp ?2. Nêu nhận xét về số nghiệm của PT 2x – y = 1
- GV nêu: Đối với PT bậc nhất hai ẩn, khái niệm tập nghiệm, PT tương đương cũng tương tự như đối với PT một ẩn. Khi biến đổi PT, ta vẫn có thể áp dụng qui tắc chuyển vế và quy tắc nhân đã học.
Nhắc lại:
- Thế nào là hai PT tương đương?
- Phát biểu qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân khi biến đổi PT.
b) HS có thể tìm nghiệm khác như (0; -1); (2; 3)...
- Phương trình 2x – y = 1 có vô số nghiệm, mỗi nghiệm là một cặp số
Hoạt động 3.
 Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn (18 phút)
Mục tiêu: Hiểu khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn, biết cách viết nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất hai ẩn
Đồ dùng: SGK, bảng phụ
Cách tiến hành:
GV: Ta đã biết, phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm số, vậy làm thế nào để biểu diễn tập nghiệm của PT?
Ta nhận xét PT: 2x – y = 1 (2) 
Biểu thị y theo x
GV yêu cầu HS làm ?1Đề bài đưa lên bảng phụ
HS: y = 2x – 1
x
-1 
0
0,5
1
2
2,5
y = 2x – 1
- 3
-1 
0
1
3
4
Vậy phương trình (2) có nghiệm tổng quát là 
hoặc (x; 2x – 1) với x ẻ R. Như vậy tập nghiệm của PT (2) là:S = {(x; 2x – 1)/x ẻ R}
Có thể chứng minh được rằng: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, tập hợp các điểm biểu diễn các nghiệm của PT (2) là đường thẳng (d): y = 2x – 1. Đường thẳng (d) còn gọi là đường thẳng
 2x – y = 1. GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng 2x – y = 1 trên hệ trục toạ độ (kẻ sẵn)
HS vẽ đường thẳng 2x – y = 1
Một HS lên bảng vẽ 
* Xét PT 0x + 2y = 4 94)
Em hãy chỉ ra vài nghiệm của PT (4)
Vậy nghiệm tổng quát của PT (4) biểu thị thế nào?
Hãy biểu diễn tập nghiệm của PT bằng đồ thị.
GV giải thích: PT được thu gọn là:
	 0x + 2y = 4 2y = 4 y = 2
Đường thẳng y = 2 song song với trục hoành, cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2. GV đưa lên bảng phụ (hoặc giấy trong)
HS nêu vài nghiệm của PT như (0; 2); 
O
y
x
2
y = 2
(-2; 2); (3; 2)...
HS
HS vẽ đường
 thẳng y = 2
Một HS 
lên bảng vẽ
Xét phương trình 0x + y = 0
- Nêu nghiệm t/ quát của PT
- Đường thẳng biểu 
diễn tập nghiệm của
 PT là đường như thế nào?
* Xét PT 4x + 0y = 6 (5)
- Nêu nghiệm t/ quát của PT.
- Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của PT là đường như thế nào?
Bài 3 tr7 SGK 
* Xét PT x + 0y = 0
- Nêu nghiệm tổng quát của PT.
- Đ/ thẳng biểu diễn tập nghiệm của PT là đường nào?
GV: Một cách tổng quát, ta có: GV yêu cầu HS đọc phần “Tổng quát” tr7 SGK
Sau đó GV giải thích với a ạ 0; b ạ 0; phương trình
 ax + by = c Û by = - ax + c Û y = 
HS suy nghĩ, trả lời
- Nghiệm tổng quát của PT là 
- Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của PT là đường thẳng y = 0, trùng với trục hoành.
- Nghiệm tổng quát của PT là 
- Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của PT là đường thẳng song song với trục tung, cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5
- Nghiệm tổng quát của PT là 
- Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của PT là đường thẳng trùng với trục tung. Một HS đọc to phần “Tổng quát” SGK
IV. Tổng kết – Hướng dẫn về nhà:
1. Tổng kết: 
- Thế nào là PT bậc nhất hai ẩn? Nghiệm của PT bậc nhất hai ẩn là gì?
- PT bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm số.
Cho HS làm bài 2(a) tr7 SGK
a) 3x - y = 2
HS trả lời câu hỏi
- Một HS nêu nghiệm tổng quát của PT
- Một HS vẽ đường thẳng 3x – y = 2
2. HDVN
	- Bài tập số 1, 2, 3 tr7 SGK
	- Bài 1, 2, 3, 4 tr3, 4 SBT.
_________________________________________________________________
Ngày soạn:6/12/09	Ngày dạy: 7/12/09
Tiết 32: hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 
A. Mục tiêu: 
Kiến thức: HS nắm được khỏi niệm của hệ hai phương trỡnh bậc nhất hai ẩn. Khỏi niệm hai hệ phương trỡnh tương đương. 
Kỹ năng: Phương phỏp minh hoạ hỡnh học tập nghiệm của hệ hai phương trỡnh bậc nhất hai ẩn
Thỏi độ: Tớnh cẩn thận trong xỏc định điểm và vẽ đồ thị, suy luận chặt chẻ
B. Đồ dùng dạy học:
	GV: 	- Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, vẽ đường thẳng.
	- Thước thẳng, êke, phấn màu.
	HS:	- Thước kẻ, ê ke. Bảng phụ nhóm, bút dạ
C. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, đàm thoại gợi mở
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:(8ph)
1. Kiểm tra bài cũ
HS1: - Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn. Cho ví dụ
- Cho phương trình
3x – 2y = 6
Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình.
HS2: Chữa bài tập 3 tr7 SGK
GV nhận xét, cho điểm
HS1: - Trả lời câu hỏi như SGK
HS lớp nhận xét bài của các bạn
2. Bài mới:
III. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 
Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (7 phút)
Mục tiêu: Nắm vững khái niệm, lấy được ví dụ cụ thể về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Đồ dùng: Sgk
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS xét hai phương trình:
2x + y = 3 và x – 2y = 4
Thực hiện ?1
GV: Ta nói cặp số (2; -1) là một nghiệm của hệ phương trình
Một HS lên bảng kiểm tra
HS đọc “Tổng quát” SGK
Hãy đọc “Tổng quát” đến hết mục 1 tr19 SGK
Hoạt động 2:
Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn (20 phút)
Mục tiêu: Thông qua thực hành, quan sát, HS biết cách dự đoán số nghiệm của một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, biết cách kiểm tra một cặp số thực có phải là nghiệm của hệ hay không
Đồ dùng: SGK, bảng phụ
Cách tiến hành:
GV quay lại hình vẽ của HS 2 lúc kiểm tra bài nói:
Mỗi điểm thuộc đường thẳng x + 2y = 4 có toạ độ như thế nào với phương trình 
x + 2y = 4
- Để xét xem một hệ phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm, ta xét các ví dụ sau:
HS: Mỗi điểm thuộc đường thẳng 
x + 2y = 4 có toạ độ thoả mãn phương trình x + 2y = 4, hoặc có toạ độ là nghiệm của phương trình x + 2y = 4
Ví dụ 1: Xét hệ phương trình
HS biến đổi
x + y = 3 ị y = -x + 3
x – 2y = 0 ị y = x 
Hãy biến đổi các phương trình trên về dạng hàm số bậc nhất, rồi xét xem hai đường thẳng có vị trí tương đối thế nào với nhau.
Ví dụ phương trình x + y = 3
Xác định toạ độ giao điểm hai đường thẳng
Thử lại xem cặp số (2; 1) có là nghiệm của hệ phương trình đã cho hay không.
Ví dụ 2: Xét hệ phương trình
Hãy biến đổi các PT trên về dạng hàm số bậc nhất
- Nhận xét về vị trí tương đối của hai đường thẳng.
GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng trên cùng một mặt phẳng toạ độ
- Nghiệm của hệ phương trình như thế nào?
Ví dụ 3: Xét hệ phương trình
- Một cách tổng quát, một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm? ứng với vị trí tương đối nào của hai đường thẳng?
Hai đường thẳng trên cắt nhau vì chúng có hệ số góc khác nhau 
Một HS lên bảng vẽ hình 4 SGK
Giao điểm hai đường thẳng là M(2; 1)
HS thử lại
3x – 2y = -6 Û y = x + 3
3x – 2y = 3 Û 
HS trả lời
- Hệ phương trình vô nghiệm
HS trả lời
Hoạt động 3: Hệ phương trình tương đương (3 phút)
Mục tiêu: Nêu được khái niệm hai hệ phương trình tương đương
Đồ dùng: Sgk
Cách tiến hành:
GV: Thế nào là hai phương trình tương đương?
- Tương tự, hãy định nghĩa hai hệ phư ... a có pt: Theo bài ta có hệ pt: 
Gv yêu cầu HS hoạt động nhóm sau đó đại diện một nhóm lên bảng trình bày bước lập pt.,
Đại diện một nhóm khác lên bảng giải hệ pt sau đó trả lời bài toán
- Nhóm 2 trình bày:
 ( Tm đ/k)
Vậy số tiền mua loại hàng 1 là 0,5 triệu, loại hàng 2 là 1,5 triệu đồng.
IV. Tổng kết – Hướng dẫn về nhà:
1. Tổng kết: 
- Chốt lại cho Hs các bước giải toán bằng cách lập HPT và lưu ý cho HS trong từng dạng bài cụ thể
2. HDVN
	- Học phần tóm tắt kiến thức cần nhớ/trang26
	- Trả lời các câu hỏi/trang 25 ; làm các BT/trang27 phần ôn tập chương III . 
Ngày soạn:31/1/09	Ngày dạy: 2/2/09
Tiết 45: ÔN tập chương III
A. Mục tiêu: 
* Kiến thức:
 - Củng cố toàn bộ kiến thức đã học trong chương , đặc biệt chú ý :
+ Khái niệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh hoạ hình học của chúng .
+ Các ph/pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn : phương pháp thế và phương pháp cộng đại số .
* Kĩ năng:
- Củng cố và nâng cao các kỹ năng :
	+ Giải phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .
	+ Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .
* Thái độ: Nghiêm túc, tích cực trong hoạt động, hợp tác
B. Đồ dùng dạy học:
	GV: N/c tài liệu
HS: Làm đề cương ôn tập các câu hỏi sgk/25 và các BT sgk/27 , thuộc các kiến thức sgk/26
C. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, đàm thoại gợi mở
D. Tổ chức dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:(5ph)
- GVkiểm tra việc làm đề cương ôn tập của học sinh
III. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Hoạt động 1:
Ôn tập các kiến thức cơ bản
Mục tiêu: Hệ thống cho HS các kiến thức lý thuyết cơ bản cần nhớ trong chương 
Đồ dùng: SGK
Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi 1, 2(sgk):
HS1 trả lời câu 1 sgk/25
	- Các HS khác nhận xét .
	- GV kết luận , sửa sai .
HS1 trả lời câu 2 sgk/25
	- Các HS khác nhận xét , bổ xung .
	- GV kết luận , sửa sai .
* Trường hợp 
Trường hợp 
* Trường hợp 
A. lí thuyết 
Câu 1 : Cường nói sai . Phải nói hệ phương trình có một nghiệm là (x ; y) = (2 ; 1)
(d,)
(d)
Câu 2 : 
Nghiệm của hệ phụ thuộc vào số điểm chung của (d) và (d,)
*Trường hợp: 
nên hai đường thẳng (d) và (d,) trùng nhau ị hệ có vô số nghiệm .
*Trường hợp :
nên hai đường thẳng (d) và (d,) song song ị hệ vô nghiệm .
* Trường hợp 
nên hai đường thẳng (d) và (d,) cắt nhau ị hệ có một nghiệm duy nhất
- GV cùng HS thảo luận làm câu 3/25 :
	- 1HS trả lời .
	- Các HS khác nhận xét , bổ xung .
	- GV kết luận , sửa sai .
Câu 3 :
Nếu phương trình một ẩn đó vô nghiệm thì hệ đã cho vô nghiệm .
Nếu phương trình một ẩn đó vô số nghiệm thì hệ đã cho vô số nghiệm .
Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: Rèn kĩ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số 
Đồ dùng: SGK
Cách tiến hành: 
- Cho Hs làm bai 40/tr27-sgk:
3HS lên bảng làm 3 phần .
Các HS khác lần lượt nhận xét từng phần .
GV kết luận sửa sai từng phần
B. Bài tập :
1. Bài 40/27sgk
a) 
Hệ phương trình có 
 nên hệ phương trình vô nghiệm
b) 
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất (2;-1)
c) 
Hệ phương trình có 
nên hệ có vô số nghiệm
IV. Tổng kết – Hướng dẫn về nhà:
1. Tổng kết: 
- Lưu ý HS các kiến thức trọng tâm để giải một HPT bậc nhất hai ẩn
2. HDVN
Về nhà ôn lại các kiến thức cơ bản .
Rèn kĩ năng giải phương trình và hệ phương trình .
Xem lại cách giải các bài toán bằng cách lập hệ phương trình .Chuẩn bị giờ sau ôn tập tiếp. 
___________________________________________________________________
Ngày soạn:..../..../09	Ngày dạy: ..../..../09
Tiết 46: ÔN tập chương III
A. Mục tiêu: 
- Kiến thức: Tiếp tục củng cố các kiến thức cơ bản của chương III cho HS
- Kĩ năng: Tiếp tục củng cố và nâng cao các kỹ năng :
	+ Giải phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .
	+ Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .
- Thái độ: Nghiêm túc, tích cực trong hoạt động, hợp tác
B. Đồ dùng dạy học:
	GV: N/c tài liệu
HS: Học thuộc đề cương ôn tập các câu hỏi sgk/25 và các BT sgk/27 , thuộc các kiến thức sgk/26
C. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, đàm thoại gợi mở
D. Tổ chức dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:(5ph)
* Kiểm tra:
- GV kiểm tra việchọc đề cương ôn tập của học sinh
- Y/c 1HS làm bài 41a/27, các HS nhận xét, 	GV kết luận sửa sai .
Đáp số: 
III. Các hoạt động chính:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập
 Mục tiêu: Rèn tính cẩn thận, kiên trì khi giải HPT, rèn kĩ năng tìm nghiệm của HPT, kĩ năng giải toán bằng cách lập HPT
Đồ dùng: 
Cách tiến hành:
1. Bài 41b/sgk
b) Đặt ( x ạ -1 ; y ạ 1)
ta có hệ phương trình 
Hệ này có nghiệm
 (u ; v) = 
Do đó hệ đã cho tương đương với hệ :
- Bài 41b/27sgk
b) Đặt ( x ạ -1 ; y ạ 1)
ta có hệ phương trình 
Hệ này có nghiệm
 (u ; v) = 
2. Bài tập 42/sgk
- GV hướng dẫn HS sử dụng phương pháp cộng đại số để có ph/ trình bậc nhất một ẩn .
- Y/c HS biện luận nghiệm của hệ phương trình theo phương trình bậc nhất một ẩn đó
	*Trường hợp a)
	* Trường hợp b)
	* Trường hợp c)
- Bài 42/27 :
a)m = phương trình (2) có dạng 0y=4 vô nghiệm nên hệ pt vô nghiệm .
b)m = phương trình (2) có dạng 0y= 0 có vô số nghiệm nên hệ pt có vô số nghiệm .
c)m = 1 : phương trình (2) có nghiệm duy nhất 
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất :
3. Bài 43/27sgk
- Y/c HS nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
- Y/c HS thực hiện chọn ẩn số và đặt đ/ kiện .
- Cho HS thảo luận biểu thị quãng đường và thời gian đi của 2 người trong trường hợp đầu.ị lập phương trình (1)
- Cho HS thảo luận biểu thị quãng đường và thời gian đi của 2 người trong trường hợp sau.ị lập phương trình (2) 
Gọi vận tốc người xuất phát từ A là v1(m/ph)(v1 > 0) .
Gọi vận tốc người xuất phát từ B là v2(m/ph) (v2 > 0) .
*Khi gặp nhau tại địa điểm cách A 2km Người xuất phat từ A đi được 2km =2000m
Người từ B đi được 3,6 –2 =1,6km =1600m
Ta có phương trình : (1)
Khi người xuất phát từ B xuất phát trước người kia 6 phút thì hai người gặp nhau chính giữa quãng đường , nghĩa là mỗi người đi được 1800m .
Ta có phương trình : (2)
4. Bài 43/27sgk
- HS lập hệ ph/ trình và giải hệ ph/trình .
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
Đặt 
ta cóhệ phương trình 
Giải hệ ph/ trình có nghiệm: ( x; y) = 
ị
v1 = 75 ; v2 = 60 thoả mãn điều kiện bài toán .
Vận tốc của người đi từ A là 75 km/h
Vận tốc của người đi từ B là 60 km/h
HS nhận định kết quả và trả lời bài toán .
5.7 HS thực hiện chọn ẩn số và đặt điều kiện .
Giả sử đội 1 làm xong việc trong x ngày , đội 2 làm xong công việc trong y ngày ( x;y nguyên ,dương )
5.8 HS b/ thị kh/ lượng công việc mỗi đội làm được trong 1 đơn vị thời gian .
5.9 HS lập phương trình (1) . 
Theo dự định hai đội hoàn thành công việc trong 12 ngày nên ta có phương trình : (1)
5.11 HS lập hệ phương trình .
5.12 HS giải hệ phương trình .
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
5. Bài 45/27sgk
5.10 HS thảo luận dữ kiện còn lại của bài toán ị lập phương trình (2):Khối lượng công việc hai đội làm chung trong 8 ngày là : công việc 
Khối lượng công việc còn lại làcông việc
Do năng suất đội 2 tăng gấp đôi hoàn thành nốt công việc trong 3,5 ngày . Ta có phương trình : 3,5. = Û y =21 (2)
5.13 HS kết luận bài toán .
x = 28 ; y = 21 thoả mãn điều kiện bài toán 
Vậy đội 1 làm xong công việc trong 28 ngày , đội 2 làm xong công việc trong 21 ngày .
IV. Tổng kết – Hướng dẫn về nhà:
1. Tổng kết: 
- Chốt lại cho HS các kiến thức cần thiết để phục vụ kiểm tra chương III
2. HDVN
- Về nhà ôn lại các kiến thức cơ bản .
- Rèn kĩ năng giải phương trình và hệ phương trình .
- Xem lại cách giải các bài toán bằng cách lập hệ phương trình .Chuẩn bị kiểm tra 45 phút. 
Ngày soạn:..../..../09	Ngày dạy: ..../..../09
 Tiết 47: Kiểm tra chương III
A. Mục tiêu: 
- Kiến thức: Kiểm tra HS các kiến thức về phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- Kỹ năng: Tổng hợp các kĩ năng đã có về tính toán, giải hệ phương trình, giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 
- Thái độ: Tính cẩn thận trong tính toán, suy luận, thật thà, nghiêm túc trong kiểm tra .
B. Ma trận đề kiểm tra
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng 
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Phương trình bậc nhất hai ẩn
1
0.5
1
0.5
Hệ hai PT bậc nhất hai ẩn
2
	1
3
1.5
2
	3
7
5.5
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
1
	4
1
	4
Tổng
1
0.5
2
	1
3
1.5
3
	7
9
 10
Đề bài
 PHầN I: TRắC NGHIệM : (3,0 điểm)
	Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng :
Câu 1: Nghiệm của hệ phương trình là:
A. (-3; 2) B. (2; -3) C. (2; 3) D. (3; 2)
Câu 2: Tìm giá trị m để hệ phương trình có nghiệm .
A. B. C. m 	D. với mọi m
Câu 3: Hệ phương trình tương đương với hệ phương trình khi
A. m = 2 B. m = 1 C. m = 4 D. m = 3
Câu 4: Với m = 2 thì hệ phương trình có nghiệm:
A. (3; 4) B. (3; 3) C. (4; 3) D. (4; 4)
Câu 5: Cho hệ phương trình . Tìm a và b để hệ phương trình có nghiệm x= y = 1
A.a = b = 10	B.a = b = 5	 C. a = b = 1	 D. Tất cả các câu đều sai
Câu 6: Phương trình bậc nhất hai ẩn số:
Có vô số nghiệm.	B.Luôn luôn có một nghiệm.
C. Luôn luôn có hai nghiệm	D.Luôn luôn vô nghiệm
B.PHầN Tự LUậN. (7,0 điểm)
Bài 1:(2,0điểm) Giải hệ phương trình:
a/ 	b/
Bài 2: (4,0điểm) Hai người làm chung một công việc thì trong 20 ngày sẽ hoàn thành. Nếu người thứ nhất làm 6 ngày và người thứ hai làm 12 ngày thì được công việc. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi người phải làm trong bao nhiêu lâu để hoàn thành công việc?
Bài 3: (1,0 điểm) Tìm m để ba đường thẳng sau đồng qui:
(d1): 3x + 2y = 13, (d2): x – y = 6, (d3): 2x + my = 7
---------------oOo---------------
Đáp án và biểu điểm
A/- PHầN TRắC NGHIệM : (3,0 điểm)
Bài 1: (3,0 đ) Mỗi câu đúng ghi 0,5 điểm
Câu 1: A
Câu 2:D
Câu 3: C
Câu 4: A
Câu 5: D
Câu 6: A
B/- PHầN Tự LUậN: (7,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Bài 3 (2,0đ)
a) 
Vậy nghiệm của Hệ pt là (x = 1; y = 2)
b/
Giải ra tìm được x = 
1,0đ
1,0đ
Bài 4 (4,0đ)
Gọi thời gian vòi 1 chảy một mình đầy bể là x (ngày); Thời gian vòi 2 chảy một mình đầy bể là y (ngày) (ĐK: x >20; y >20)
Trong 1 giờ vòi 1 chảy được (bể); vòi 2 chảy được (bể); cả hai vòi chảy được (bể). 
Theo đề bài ta có hệ PT: 
Giải hệ PT ta được: x = 30; y = 60
Kết luận: Vậy thời giản chảy một mình đày bể của vòi 1 là 30 ngày; vòi 2 là 60 ngày.
0,5đ
0,75đ
1,0đ
1,5đ
0,25đ
Bài 5 (1,0đ)
Gọi A là giao điểm của hai đường thẳng (d1): 3x + 2y = 13 và (d2): x – y = 6. Khi đó toạ độ của điểm A là nghiệm của hệ PT => A (5; -1)
Để ba đường thẳng (d1); (d2); (d3) đồng qui thì đường thẳng (d3) phải đi qua giao điểm A(5; -1)
Khi đó ta có: 2.5 – m = 7 => m = 3
Vậy với m = 3 thì ba đường thẳng đã cho đồng qui.
0,5đ
0,5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 9(Chuong3).doc