I/-MỤC TIÊU:
1/-Học sinh biết lập công thức hoá học của hợp chất (dựa vào hoá trị cũa các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử).
2/-Rèn kỹ năng vận dụng lập công thức hoá học của hợp chất và kỹ năng tính hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.
3/-Tiếp tục củng cố ý nghĩa của công thức hoá học.
Thái độ: Lòng tin vào khoa học, yêu thích bộ môn.
II-PHƯƠNG PHÁP:
-Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm
III/-CHUẨN BỊ:
Bảng phụ, giáo án.
Ngày dạy: TUẦN 7: Tiết 14: HOÁ TRỊ (TT) I/-MỤC TIÊU: 1/-Học sinh biết lập công thức hoá học của hợp chất (dựa vào hoá trị cũa các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử). 2/-Rèn kỹ năng vận dụng lập công thức hoá học của hợp chất và kỹ năng tính hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. 3/-Tiếp tục củng cố ý nghĩa của công thức hoá học. Thái độ: Lòng tin vào khoa học, yêu thích bộ môn. II-PHƯƠNG PHÁP: -Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm III/-CHUẨN BỊ: Bảng phụ, giáo án. IV/-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/-Ổn định: Kiểm diện 2/-KTBC: -Hoá trị là gì? Nêu qui tắc hoá trị, viết biểu thức. Gọi 2 học sinh lên sữa bài tập 2,4/37. Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn. -Giáo viên nhận xét-ghi điểm: 3/-Bài mới: *Hoạt động 1: VD: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Nitơ (V) và oxi. Gọi 1 học sinh nêu hướng giải à lên bảng giải. Giáo viên hướng dẫn các bước giải: Ví dụ 2: Lập CTHH của hợp chất gồm: a) Kali (I) và nhóm (CO3) (II) b) Nhóm (III) và nhóm (SO4) (II) Gọi 2 em lên bảng giải tương tự. Các em còn lại làm theo nhóm -> rút ra các bước lập công thức hoá học. Gọi học dinh báo cáo ->học sinh nhóm khác bổ sung, nhận xét. Giáo viên đặt vấn đề: Khi làm bài tập hoá học đòi hỏi phải có kỹ năng lập CTHH nhanh và chính xác à vậy có cách nào để lập CTHH nhanh và chính xác không? Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. Giáo viên ghi VD 3: Lập CTHH nhanh của hợp chất gồm: a) Na (I) và S (II) b) Ca (II) và nhóm (PO4) (III) c) S (IV) và O (II) gọi học sinh lên bảng gọi học sinh khác nhân xét 4/-Củng cố và luyện tập: Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. Aùp dụng qui tắc hoá trị để thảo luận CTHH của các chất sau đúng hay sai? Sữa công thức sai cho đúng: K (SO4); CuO3; Na2O; Ag2NO3; SO2; Al (NO3)3; FeCl3; Zn(OH)3; Ba2OH. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Làm bài tập 5.6.7.8./38 HD bài tập 5:-viết công thức dạng chungàáp dụng qui tắc hoá trị àchuyển tỉ lệ àtìm x,y à CTHH cần lập. -Đọc bài tập thêm. -Nghiên cứu bài tập trang 41/SGK Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (nhóm nguyên tử) được xác định theo hoá trị của H chọn làm 1 đơn vị của O chọn làm hai đơn vị. -Trong CTHH tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia x.a = y.b 2.a) H2S à S có hoá trị II KH à K có hoá trị I CH4 à C có hoá trị IV 2.b) FeO à Fe có hoá trị II Ag2O àAg có hoá trị I SiO2 à Si có hoá trị IV 2/-Vận dụng lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị: Bước 1: Giả sử CTHH của hợp chất cần lập là: Bước 2: Theo QTHH: x.v = y.II Bước 3: Chuyển thành tỉ lệ: Bước 4; CTHH của hợp chất: N2O5 Muốn lập công thức hoá học của hợp chất hai nguyên tố khi biết hoá tri ta thực hiện 4 bước: 1)-Viết CTHH dạng chung: AxBy 2)-Viết biểu thức qui tắc hoá trị. 3)-Chuyển thành tỷ lệ x/y 4/-Viết CTHH đúng của hợp chất. 1/-Nếu a = b => x = y = 1 2/-Nếu a # b => x = y; y = a. 3/-Nếu a:b chưa tối giản thì giản ước a) Na2S b) Ca3 (PO4)2 c) SO2 V/-RÚT KINH NGHỆM:
Tài liệu đính kèm: