I/- MỤC TIÊU:
1/- Học sinh hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích, lượng chất.
Biết vận dụng các công thức để làm bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng trên.
2/- Củng cố kỹ năng tính lượng mol, khái niệm mol, thể tích mol chất khí, công thức hoá học.
3/- Thái độ lòng tin vào khoa học.
II/-PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề , đàm thoại , vấn đáp , trực quan .
III/- CHUẨN BỊ:
Giáo án. SGK
Ngày dạy: TUẦN 14: Tiết 27: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT I/- MỤC TIÊU: 1/- Học sinh hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích, lượng chất. Biết vận dụng các công thức để làm bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng trên. 2/- Củng cố kỹ năng tính lượng mol, khái niệm mol, thể tích mol chất khí, công thức hoá học. 3/- Thái độ lòng tin vào khoa học. II/-PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề , đàm thoại , vấn đáp , trực quan . III/- CHUẨN BỊ: Giáo án. SGK IV/- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/- Ổn định: Kiểm diện 2/-KTBC: - Nêu khái niệm mol, khối lượng mol. Aùp dụng: Tính khối lượng của 1) 0,5 mol H2SO4 2) 0,1 mol NaOH Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí. Aùp dụng: Tính thể tích ở đktc của 0,5 mol H2. 3/- Bài mới: * Hoạt động 1: GV đặt vấn đề: Muốn tính khối lượng của 1 chất khi biết số mol ta làm thế nào? (số mol nhân với khối lượng mol). GV: Nếu đặt ký hiệu n là số mol chất m là khối lượng à rút ra công thức tính khối lượng. GV: Ghi công thức chuyển đổi. Học sinh: Rút ta công thức tính số mol hoặc khối lượng mol. Bài tập 1: Gọi 2 học sinh lên bảng 1/- Tính khối lượng của: a) 0,15 mol Fe2O3 b) 0,75 mol MgO 2/-Tính số mol của: a) 2gam CuO b) 10gam NaOH. * Hoạt động 2: Dựa vào bài tập 2 phần kiểm tra bài cũ, hỏi: muốn tính thể tích của một lượng chất khí (ở đktc) chúng ta làm thế nào? Giáo viên: Nếu đặt n là số mol của chất. V là thể tích khí ở đktc. Em hãy rút ra công thức tính thể tích chất khí, số mol chất khí ở (đktc) Bài tập 2: 1/ Tính thể tích ở đktc của: a) 0,25 mol khó Cl2 b) 0,625 mol khí CO 2/ Tính số mol của các khí ở đktc: a) 2,8 lít khí CH4 b) 3,36 lít khí CO2 Gọi 2 học sinh lên bảng. - Nhận xét: 4/-Củng cố và luyện tập: Đọc ghi nhớ: Điền số thích hợp vào ô trống của bảng sau: Chất n(mol) m(gam) Vkhí(lít) Số p.tữ CO2 0,01 N2 5,6 SO3 1,12 CH4 1,5.1023 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Học công thức Làm bài tập 1,2,3,5/67 Hướng dẫn làm bài tập 5. Học sinh nêu được khái niệm mol, khối lượng mol. 1) Khối lượng của 0,5 mol H2SO4 0,5 . 98 = 49 (g) 2) MNaOH = 40 g Khối lượng 0,1 mol NaOH là: 0,1 . 40 = 4 (g) Thể tích ở đktc của 1 mol H2 là 22,4(l) vậy thể tích của 0,5mol H2 ở đktc là x? (l) x = vH2 = 0,5 . 22,4 = 11,2 (l) I-Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất . Muốn tính khối lượng ta lấy khối lượng mol nhân với lượng chất . m = n . M à n =à 1/- Tính khối lượng: a) à b) à 2/-Tính số mol: a) à b) à Muốn tính thể tích khí (ở đktc), ta lấy khối lượng chất (số mol) nhân với thể tích của một mol khí (ở đktc là 22,4 lít) V = n x 22,4 n = 1/ Tính thể tích ở đktc a) b) 2/ Tính số mol của các khí ở đktc a) b) Chất n(mol) m(gam) Vkhí(lít) Số p.tữ CO2 0,01 0,44 0,224 0,06.1023 N2 0,2 5,6 4,48 1,2.1023 SO3 0,05 4 1,12 0,3.1023 CH4 0,25 4 5,6 1,5.1023 V/- RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: