Giáo án Hóa học 8 - Tiết 30: Tính theo công thức hoá học

Giáo án Hóa học 8 - Tiết 30: Tính theo công thức hoá học

I/- MỤC TIÊU:

1/- Từ công thức hoá học học sinh biết cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố.

Từ thành phần phần trăm tính theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. Học sinh biết cách xác định công thức hoá học của hợp chất.

Biết cách tính khối lượng của nguyên tố trong một lượng hợp chất hoặc ngược lại.

2/- Rèn kỹ năng tính toán bài tập hoá học có liên quan đến khối lượng mol, tỉ khối của chất khí

3/- Học sinh có lòng tin vào khoa học yêu thích môn học.

 

doc 2 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 885Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Tiết 30: Tính theo công thức hoá học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
TUẦN 15
Tiết 30: 	TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I/- MỤC TIÊU: 
1/- Từ công thức hoá học học sinh biết cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố. 
Từ thành phần phần trăm tính theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. Học sinh biết cách xác định công thức hoá học của hợp chất. 
Biết cách tính khối lượng của nguyên tố trong một lượng hợp chất hoặc ngược lại. 
2/- Rèn kỹ năng tính toán bài tập hoá học có liên quan đến khối lượng mol, tỉ khối của chất khí  
3/- Học sinh có lòng tin vào khoa học yêu thích môn học. 
II/-PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề , đàm thoại , vấn đáp 
III/- CHUẨN BỊ: 
Bài tập. 
IV/- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1/- Ổn định: Kiểm diện. 
2/- KTBC: 
Gọi 2 học sinh viết công thức tính tỉ khối của khí A so sánh với KK, so với khí B. 
Aùp dụng tính tỉ khối của khí CH4 khí N2 so với khí hiđrô. 
-Tính khối lượng mol của khí A và khí B. biết tỉ khối của khí A,B so với khí H2 lần lượt là 13 và 15. 
Gọi học sinh nhận xét. 
Giáo viên nhận xét: 
Ví dụ 1: 
* Hoạt động 1: 
Xác định thành phần phấn trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3. giáo viên hướng dẫn. 
- Tìm M hợp chất. 
- Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất. 
- Xác định khối lượng của mỗi nguyên tố à tính thành phần phần trăm. 
Gọi 3 học sinh lên bảng. 
Gọi học sinh nhận xét: 
Ví dụ 2: Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe2O3. 
Gọi học sinh nêu cách làm: 
4/-Củng cố và luyện tập: 
 - Hợp chất A có khối lượng mol là 94g có thành phần các nguyên tố là 82,98% K, còn lại là oxi. Xác định công thức hoá học của hợp chất A. 
Rút ra công thức tính %. 
Giáo viên hướng dẫn: 
MA = 94g; %K = 82,98% 
Tìm % O. 
nK = ? nO = ? à CTHH A 
5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 
 : Làm bài tập 1a, c, 3/71. 
Xem và chuẩn bị phần 2: 
Tính tỉ khối của khí CH4 khí N2 so với khí hiđrô:
à
I/- Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
Trong 1 mol KNO3 có:
-1 mol nguyên tử K
-1 mol nguyên tử N
-3 mol nguyên tử O
% 
%
%
V/- RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET30.doc