Giáo án Hóa học 8 - Tiết 33: Tính theo phương trình hoá học (tiếp)

Giáo án Hóa học 8 - Tiết 33: Tính theo phương trình hoá học (tiếp)

I/- MỤC TIÊU:

1/- Học sinh biết cách tìm thể tích khí (ở đktc) hoặc khối lượng, số mol chất trong phương trình hoá học.

2/- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập phương trình hoá học, kỹ năng sử dụng công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích, số mol.

3/- Thái độ: Yêu thích môn học.

II/-PHƯƠNG PHÁP:

Nêu vấn đề , đàm thoại , vấn đáp

III/- CHUẨN BỊ:

Giáo án + SGK.

 

doc 2 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 744Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Tiết 33: Tính theo phương trình hoá học (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:
Ngày dạy:
TUẦN 17:
Tiết 33: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (TT)
I/- MỤC TIÊU: 
1/- Học sinh biết cách tìm thể tích khí (ở đktc) hoặc khối lượng, số mol chất trong phương trình hoá học. 
2/- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập phương trình hoá học, kỹ năng sử dụng công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích, số mol. 
3/- Thái độ: Yêu thích môn học. 
II/-PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề , đàm thoại , vấn đáp 
III/- CHUẨN BỊ: 
Giáo án + SGK. 
IV/-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1/- Ổn định: Kiểm diện. 
2/- KTBC: 
* Hoạt động 1: 
Gọi 1 học sinh nêu các bước của bài toàn tính theo PTHH. 
Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập 3a, b. 
Gọi học sinh nhận xét. 
Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
3/- Bài mới: 
* Hoạt động 2: 
Đặt vấn đề: Nếu bài tập 3C yêu cầu chúng ta tính thể tích khí CO2 (ở đktc) thì bài giải khác ở điểm nào? 
- Gọi 1 học sinh đọc công thức chuyển đổi giữa số mol và thể tích. Vậy em hãy tính thể tích CO2 ở bài tập 3c. 
- Giáo viên tổng kết vấn đế và cho học sinh làm ví dụ khác. 
Ví dụ 1: Tính thể tích khí oxi (ở đktc) 
 Cần dùng để đốt cháy hết 3,1g phot pho. Biết sơ đồ phản ứng như sau: 
P + O2 P2O5 
-Gọi 1 học sinh tóm tắt bài toán.
-1 học sinh khác nêu hướng giải. 
Tìm số mol phót pho. 
Cân bằng PTHH. 
Tìm số mol oxi theo PTHH 
Tính VO2 = nO2 . 22,4 
4/-Củng cố và luyện tập: 
 Cho học sinh làm bài tập 2/SGK: 
Tóm tắt: MS = 1,6g 
a) viết PTHH 
b) VO2 = ? 
VKK = ? 
Bài tập này có gì khác với bài tập ở trên? 
Học sinh: Tìm thể tích không khí. 
Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích. 
Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí nghĩa là gì?
Học sinh phân tích. 
Tìm: 
Vậy muốn tìm thể tích không khi ta phải tìm thể tích oxi. 
Học sinh làm bài tập theo nhóm. 
Gọi học sinh từng nhóm nhận xét. 
5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 
 Học bài, làm bài tập 4,5/75, 76. 
Đọc nội dung các bài luyện tập /79.
Hướng dẫn làm bài tập 4. 
Tìm số mol chất đề bài cho 
Tìm số mol chất đề bài hỏi
Tìm khối lượng m=nxM
Bài tập 3:
a)PTHH:CaCO3CaO +CO2
Số mol của 11,2g CaO
 n =)
Số mol của CaCO3 theo PTHH:
nCaCO3=nCaO=0,2(mol)
b) 
mCaCO3 =0,125 x100 =12,5(g) 
Tóm tắt đầu bài:
mP =3,1 gam
1) 
Theo phương trình :
Thể tích khí oxi cần dùng là 
Bài tập 2:
PTHH:S + O2SO2 
nO2=nS=0,05(mol)
VO2=0,05 x 22,4 =1,12(l)
VKK=1,12 x 5=5,6(l) 
V- RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET33.doc