I/- MỤC TIÊU:
1/- Học sinh biết cách tìm thể tích khí (ở đktc) hoặc khối lượng, số mol chất trong phương trình hoá học.
2/- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập phương trình hoá học, kỹ năng sử dụng công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích, số mol.
3/- Thái độ: Yêu thích môn học.
II/-PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề , đàm thoại , vấn đáp
III/- CHUẨN BỊ:
Giáo án + SGK.
: Ngày dạy: TUẦN 17: Tiết 33: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (TT) I/- MỤC TIÊU: 1/- Học sinh biết cách tìm thể tích khí (ở đktc) hoặc khối lượng, số mol chất trong phương trình hoá học. 2/- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập phương trình hoá học, kỹ năng sử dụng công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích, số mol. 3/- Thái độ: Yêu thích môn học. II/-PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề , đàm thoại , vấn đáp III/- CHUẨN BỊ: Giáo án + SGK. IV/-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/- Ổn định: Kiểm diện. 2/- KTBC: * Hoạt động 1: Gọi 1 học sinh nêu các bước của bài toàn tính theo PTHH. Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập 3a, b. Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3/- Bài mới: * Hoạt động 2: Đặt vấn đề: Nếu bài tập 3C yêu cầu chúng ta tính thể tích khí CO2 (ở đktc) thì bài giải khác ở điểm nào? - Gọi 1 học sinh đọc công thức chuyển đổi giữa số mol và thể tích. Vậy em hãy tính thể tích CO2 ở bài tập 3c. - Giáo viên tổng kết vấn đế và cho học sinh làm ví dụ khác. Ví dụ 1: Tính thể tích khí oxi (ở đktc) Cần dùng để đốt cháy hết 3,1g phot pho. Biết sơ đồ phản ứng như sau: P + O2 P2O5 -Gọi 1 học sinh tóm tắt bài toán. -1 học sinh khác nêu hướng giải. Tìm số mol phót pho. Cân bằng PTHH. Tìm số mol oxi theo PTHH Tính VO2 = nO2 . 22,4 4/-Củng cố và luyện tập: Cho học sinh làm bài tập 2/SGK: Tóm tắt: MS = 1,6g a) viết PTHH b) VO2 = ? VKK = ? Bài tập này có gì khác với bài tập ở trên? Học sinh: Tìm thể tích không khí. Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích. Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí nghĩa là gì? Học sinh phân tích. Tìm: Vậy muốn tìm thể tích không khi ta phải tìm thể tích oxi. Học sinh làm bài tập theo nhóm. Gọi học sinh từng nhóm nhận xét. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Học bài, làm bài tập 4,5/75, 76. Đọc nội dung các bài luyện tập /79. Hướng dẫn làm bài tập 4. Tìm số mol chất đề bài cho Tìm số mol chất đề bài hỏi Tìm khối lượng m=nxM Bài tập 3: a)PTHH:CaCO3CaO +CO2 Số mol của 11,2g CaO n =) Số mol của CaCO3 theo PTHH: nCaCO3=nCaO=0,2(mol) b) mCaCO3 =0,125 x100 =12,5(g) Tóm tắt đầu bài: mP =3,1 gam 1) Theo phương trình : Thể tích khí oxi cần dùng là Bài tập 2: PTHH:S + O2SO2 nO2=nS=0,05(mol) VO2=0,05 x 22,4 =1,12(l) VKK=1,12 x 5=5,6(l) V- RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: