Giáo án Hóa học 8 - Tiết 5: Nguyên tử

Giáo án Hóa học 8 - Tiết 5: Nguyên tử

I/- MỤC TIÊU:

1/- Học sinh biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện từ đó tạo ra mọi chất.

- Biết được sơ đồ về cấu tạo nguyên tử.

- Biết đặc điểm của hạt electron.

- Hạt nhân tạo bởi proton và nơtron và đặn điểm của hai loại hạt này.

- Nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số proton

- Trong nguyên tử số electron bằng số proton, electron luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết nhau.

2/- Từ sơ đồ phân bố electron học sinh biết được một nguyên tử có bao nhiêu e, p, lớp, số e ngoài cùng.

3/- Thái độ : Lòng tin vào khoa học, các chất được tạo ra từ nguyên tử.

 

doc 3 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 844Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Tiết 5: Nguyên tử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
TUẦN 3
Tiết 5: 	NGUYÊN TỬ
I/- MỤC TIÊU: 
1/- Học sinh biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện từ đó tạo ra mọi chất. 
- Biết được sơ đồ về cấu tạo nguyên tử. 
- Biết đặc điểm của hạt electron. 
- Hạt nhân tạo bởi proton và nơtron và đặn điểm của hai loại hạt này. 
- Nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số proton 
- Trong nguyên tử số electron bằng số proton, electron luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết nhau. 
2/- Từ sơ đồ phân bố electron học sinh biết được một nguyên tử có bao nhiêu e, p, lớp, số e ngoài cùng. 
3/- Thái độ : Lòng tin vào khoa học, các chất được tạo ra từ nguyên tử.
II/- PHƯƠNG PHÁP: 
Đặt vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm.
III/- CHUẨN BỊ: 
Tranh vẽ sơ đồ thành phần cấu tạo của nguyên tử nito, kali, photpho. 
IV/- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1/- Ổn định: 
2/- KTBC: 
3/- Bài mới 
* Hoạt động 1: 
Giáo viên thuyết trình: Các chất được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện gọi là nguyên tử. Vậy nguyên từ là gì? 
Giáo viên gọi học sinh trả lời. 
Giáo viên thuyết trình: 
- Có hàng chục triệu chất khác nhau nhưng chỉ có trên một trăm loại nguyên tử. 
Giáo viên giới thiệu: 
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. 
- Giáo viên thông báo đặc điểm của hạt electron. 
+ Chúng ta xét xem hạt nhân và lớp vỏ được cấu tạo như thế nào? 
* Hoạt động 2: 
Giáo viên giới thiệu: Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi hai loại hạt là proton và nơtơn. 
Thông báo đặc điểm của từng loại hạt. 
- Giới thiệu khái niệm: Nguyên từ cùng loại 
- Em có nhận xét gì về số proton và số electron trong nguyên tử? 
- Em hãy so sánh khối lượng của một hạt electron với khối lượng một hạt proton và khối lượng của một hạt nơtron? 
Vì vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. 
* Hoạt động 3; 
Giáo viên giới thiệu: Trong nguyên tử electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có 1 số electron nhất định. 
- Giáo viên giới thiệu sơ đồ nguyên tử oxi về: số e, số lớp, số e lớp ngoài. 
- Cho học sinh làm bài tập sau theo nhóm. 
Em hãy quan sát các cơ đồ nguyên tử và điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau: 
- Gọi học sinh các nhóm nhận xét. Giáo viên ghi điểm. 
4/-Củng cố và luyện tập: 
 Yêu cầu học sinh nhắc lại trọng tâm của bài. 
- Nguyên tử là gì? 
- Nêu tên, ký hiệu, điện tích của các hạt đó. 
- Nguyên tử cùng loại là gì? 
- Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau? 
5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 
 Đọc bài: Đọc thêm/16. 
Bài tập: 1,2,3,4,5/15,16.
I/- Nguyên từ là gì? (10’) 
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện. 
Nguyên tử gồm: 
-1 hạt nhân mang điện tích dương.
-Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. 
Electron: Ký hiệu e 
Điện tích: -1 
Khối lượng vô cùng nhỏ (9,1095.10-28g) 
II/-Hạt nhân nguyên tử (10’) 
Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron 
a) Hạt proton 
- Kí hiệu P 
- Điện tích: +1 
- Khối lượng: 1,6726.10-24g 
b) Hạt nơtron 
- Kí hiệu: n 
- Điện tích: không mang điện 
- Khối lượng: 1,6748.10-24 g 
+ Các nguyên tử cùng số proton trong hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng loại. 
- Vì nguyên tử luôn trung hoà về điện nên 
Số P = số e. 
mnguyên tử = m hạt nhân 
III/- Lớp electron (20’) 
Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có 1 số electron nhất định. 
- Nhờ có electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết. 
BT
Số P
Số e
Số lớp
Số e ngoài
13
6
14
2
7
V/- RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET05.doc