I-MỤC TIÊU:
1/-Học sinh hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
-Biết mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử e.
-Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt, biết nguyên tử khối sẽ xác định đó là nguyên tố nào.
-Sử dụng: Bảng 1/42 để.
+Tìm ký hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố.
+Biết nguyên tử khối hoặc prôton thì xác định được tên và ký hiệu của ngtố.
2/-Rèn kỹ năng: Viết KHHH, làm bài tập xác định nguyên tố.
3/-Thái độ: Lòng tin vào khoa học.
Ngày dạy:.. TUẦN 4: Tiết 7: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (TT) I-MỤC TIÊU: 1/-Học sinh hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. -Biết mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử e. -Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt, biết nguyên tử khối sẽ xác định đó là nguyên tố nào. -Sử dụng: Bảng 1/42 để. +Tìm ký hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố. +Biết nguyên tử khối hoặc prôton thì xác định được tên và ký hiệu của ngtố. 2/-Rèn kỹ năng: Viết KHHH, làm bài tập xác định nguyên tố. 3/-Thái độ: Lòng tin vào khoa học. II/-PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm để giải quyết vấn đề. III/-CHUẨN BỊ: Bảng 1/42 SGK IV/-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/-Ổn định: 2/-KTBC: Gọi 1 học sinh chữa bài tập 1. Gọi 1 học sinh chữa bài tập 3. Hoạt động 1: Giáo viên thuyết trình: Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì quá nhỏ không tiện sử dụng. Vì vậy người ta qui ước 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon viết tắt là đ.c.v. VD: -Trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất? -Nguyên tử cacbon, nguyên tử oxi nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hiđrô. Giáo viên: Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối. Vậy nguyên tử khối là gì? Giáo viên: Hướng dẫn học sinh tra bảng 1/42 để biết nguyên tử khối. Hoạt động 2: Bài tập 1: Nguyên tử khối R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử hiđrô. -Em hãy tra bảng 1/42 cho biết: a)R là nguyên tố nào? b)Số P và e trong nguyên tử. Giáo viên gợi ý: Muốn xác định R là nguyên tố nào ta phải biết được điều gì? (NTK) -Với dữ kiện đề bài ta xáx định được số P và số e không? Bài tập 2: Ng tử của ng tố X có 16 proton trong hạt nhân. Em hãy xem bảng 1/42 trả lời các câu hỏi sau: a)Tên và kí hiệu của X b)Số e trong nguyên tử của ng tố X. c)Ng-tử X nặng gấp bao nhiêu lần Ng-tử hiđrô, Ng-tử oxi? Giáo viên hướng dẫn học sinh tra bảng 1/42 để tìm nguyên tố X -Số e trong Ng-tử S -Nguyên tử khối -So sánh nguyên tử khối của S với H, . -So sánh nguyên tử khối của S với O 4/-Củng cố và luyện tập: Yêu cầu học sinh đọc bài thêm SGK/ Học sinh thảo luận làm bài tập. Tên N. tố Kí hiệu Số P số e Flo 19 3 Học sinh báo cáo kết quả. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Học bài, làm bài tập 5,6,7,8,4/20 (1)Nguyên tử; (2) nguyên tử; (3) nguyên tố; (4) nguyên tố. (5) proton, nguyên tử, nguyên tố. a)Cách viết: 2C: chỉ 2 nguyên tử cacbon 5O chỉ năm nguyên tử oxi 3Ca chỉ ba nguyên tử canxi b)Ba nguyên từ nitơ: 3N Bảy nguyên tử Canxi: 7Ca Bốn nguyên từ natri: 4Na II/-Nguyên tử khối: Ví dụ: Khối lượng của một nguyên tử hiđrô bằng 1 đơn vị (viết tắt: H = 1 đv C E = 12 đv C O = 16 đv C 1 đ.v C = ½ nguyên tử C = ½ x 1,9926.10-23 = 0,166.10-23 = 1,66.10-24 1 đv C = 1,66.10-24 (g) Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị C. Giải: -Nguyên tử khối R = 14.1 = 14đv C a) R là nguyên tố Nitơ; ký hiệu N b) Số P = 7 vì P = e nên số e = 7 Giải a-Nguên tố lưu huỳnh -KHHH:S -NTK:32đvC b-Số e:16 c-Nguyên tử X nặng gấp 32 lần nguyên tử Hoá và bằng nguyên tử oxi Số n Tổng số hạt N.tử khối 10 20 12 36 4 V/-RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: