Giáo án Hóa học 8 - Tiết 7: Nguyên tố hoá học (tiếp)

Giáo án Hóa học 8 - Tiết 7: Nguyên tố hoá học (tiếp)

I-MỤC TIÊU:

1/-Học sinh hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.

-Biết mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử e.

-Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt, biết nguyên tử khối sẽ xác định đó là nguyên tố nào.

-Sử dụng: Bảng 1/42 để.

+Tìm ký hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố.

+Biết nguyên tử khối hoặc prôton thì xác định được tên và ký hiệu của ngtố.

2/-Rèn kỹ năng: Viết KHHH, làm bài tập xác định nguyên tố.

3/-Thái độ: Lòng tin vào khoa học.

 

doc 3 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 699Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Tiết 7: Nguyên tố hoá học (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:..
TUẦN 4:
Tiết 7: 	NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (TT) 
I-MỤC TIÊU: 
1/-Học sinh hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. 
-Biết mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử e.
-Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt, biết nguyên tử khối sẽ xác định đó là nguyên tố nào.
-Sử dụng: Bảng 1/42 để. 
+Tìm ký hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố. 
+Biết nguyên tử khối hoặc prôton thì xác định được tên và ký hiệu của ngtố. 
2/-Rèn kỹ năng: Viết KHHH, làm bài tập xác định nguyên tố. 
3/-Thái độ: Lòng tin vào khoa học. 
II/-PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề, thảo luận nhóm để giải quyết vấn đề. 
III/-CHUẨN BỊ: 
Bảng 1/42 SGK
IV/-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1/-Ổn định: 
2/-KTBC: 
Gọi 1 học sinh chữa bài tập 1. 
Gọi 1 học sinh chữa bài tập 3. 
Hoạt động 1: 
Giáo viên thuyết trình: Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì quá nhỏ không tiện sử dụng. Vì vậy người ta qui ước 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon viết tắt là đ.c.v. VD: 
-Trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất? 
-Nguyên tử cacbon, nguyên tử oxi nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hiđrô. 
Giáo viên: Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối. 
Vậy nguyên tử khối là gì? 
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh tra bảng 1/42 để biết nguyên tử khối. 
Hoạt động 2:
Bài tập 1: 
Nguyên tử khối R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử hiđrô.
-Em hãy tra bảng 1/42 cho biết: 
a)R là nguyên tố nào? 
b)Số P và e trong nguyên tử. 
Giáo viên gợi ý: Muốn xác định R là nguyên tố nào ta phải biết được điều gì? (NTK) 
-Với dữ kiện đề bài ta xáx định được số P và số e không? 
Bài tập 2: 
Ng tử của ng tố X có 16 proton trong hạt nhân.
 Em hãy xem bảng 1/42 trả lời các câu hỏi sau: 
a)Tên và kí hiệu của X 
b)Số e trong nguyên tử của ng tố X. 
c)Ng-tử X nặng gấp bao nhiêu lần Ng-tử hiđrô, Ng-tử oxi? 
Giáo viên hướng dẫn học sinh tra bảng 1/42 để tìm nguyên tố X 
-Số e trong Ng-tử S 
-Nguyên tử khối 
-So sánh nguyên tử khối của S với H,
. -So sánh nguyên tử khối của S với O
4/-Củng cố và luyện tập: 
 Yêu cầu học sinh đọc bài thêm SGK/ 
Học sinh thảo luận làm bài tập. 
Tên N. tố
Kí hiệu
Số P số e
Flo 
19
3
 Học sinh báo cáo kết quả. 
5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 
 Học bài, làm bài tập 5,6,7,8,4/20
(1)Nguyên tử; (2) nguyên tử; (3) nguyên tố; (4) nguyên tố. 
(5) proton, nguyên tử, nguyên tố. 
a)Cách viết: 2C: chỉ 2 nguyên tử cacbon 
5O chỉ năm nguyên tử oxi 
3Ca chỉ ba nguyên tử canxi 
b)Ba nguyên từ nitơ: 3N 
Bảy nguyên tử Canxi: 7Ca 
Bốn nguyên từ natri: 4Na 
II/-Nguyên tử khối: 
Ví dụ: Khối lượng của một nguyên tử hiđrô bằng 1 đơn vị (viết tắt: H = 1 đv C 
E = 12 đv C 
O = 16 đv C 
1 đ.v C = ½ nguyên tử C 
= ½ x 1,9926.10-23
= 0,166.10-23 = 1,66.10-24
1 đv C = 1,66.10-24 (g)
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị C. 
Giải:
-Nguyên tử khối R = 14.1 = 14đv C 
a) R là nguyên tố Nitơ; ký hiệu N 
b) Số P = 7 vì P = e 
nên số e = 7 
Giải
a-Nguên tố lưu huỳnh
 -KHHH:S
 -NTK:32đvC
b-Số e:16
c-Nguyên tử X nặng gấp 32 lần nguyên tử Hoá và bằng nguyên tử oxi
Số n
Tổng số hạt
N.tử khối
10
20
12
36
4
V/-RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET07.doc