Giáo án Hóa học 8 - Tiết 9: Đơn chất và hợp chất - Phân tử (tiếp)

Giáo án Hóa học 8 - Tiết 9: Đơn chất và hợp chất - Phân tử (tiếp)

I/-MỤC TIÊU:

1/-Học sinh biết được phân tử là gì?

So sánh hai khái niệm phân tử và nguyên tử.

Biết được trạng thái của chất.

2/-Biết tính thành thạo phân tử khối của chất, biết dựa vào phân tử khối để so sánh xem phân tử chất này nặng hay nhẹ hơn phân tử chất kia bao nhiêu lần.

Tiếp tục củng cố để hiểu kỹ hơn các khái niệm hoá học đã học.

3/- Giáo dục niềm tin vào khoa học.

II/-PHƯƠNG PHÁP:

-Gợi mở, thảo luận nhóm

 

doc 2 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 680Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Tiết 9: Đơn chất và hợp chất - Phân tử (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
TUẦN 5: 
Tiết 9: 	ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT-PHÂN TỬ (TT) 
I/-MỤC TIÊU: 
1/-Học sinh biết được phân tử là gì? 
So sánh hai khái niệm phân tử và nguyên tử. 
Biết được trạng thái của chất. 
2/-Biết tính thành thạo phân tử khối của chất, biết dựa vào phân tử khối để so sánh xem phân tử chất này nặng hay nhẹ hơn phân tử chất kia bao nhiêu lần. 
Tiếp tục củng cố để hiểu kỹ hơn các khái niệm hoá học đã học. 
3/- Giáo dục niềm tin vào khoa học. 
II/-PHƯƠNG PHÁP: 
-Gợi mở, thảo luận nhóm
III/-CHUẨN BỊ: 
Trang vẽ: hình 1.10; 1.11; 1.12; 1.13; 1.14
Bảng phụ ghi đề bài luyện tập 1, 2. 
IV/-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1/-Ổn định: Kiểm diện 
2/-KTBC: 
Định nghĩa đơn chất, hợp chất cho ví dụ minh hoạ.
Gọi 2 học sinh lên sửa bài tập: 1, 2/25. 
3/-Bài mới: 
*Hoạt động 1: 
Giáo viên: yêu cầu học sinh quan sát tranh: hình 1.11; 1.12; 1.13.
Giáo viên: giới thiệu các phân tử hiđrô (trong mẫu khí hiđrô) các phân tử khí oxi, phân tử nước. 
Gọi học sinh nhận xét các phân tử về: 
-Thành phần.
-Hình dạng.
-Kích thước của các hạt phân tử để hợp thành các mẫu chất trên (giống nhau về số nguyên tử hình dạng, kích thước).
Giáo viên: Đó là các hạt đại diện cho chất mang đầy đủ tính chất của chất được gọi là phân tử. 
Vậy phân tử là gì? 
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát mẫu đơn chất kim loại đồng và rút ra nhận xét. 
*Hoạt động 2: 
Giáo viên: Gọi học sinh nhắc lại định nghĩa nguyên tử khối ,tương tự em hãy định nghĩa phân tử khối. 
Hướng dẫn học sinh tính phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó.
*Hoạt động 3: 
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1.14 sơ đồ 3 trạng thái của chất. 
Giáo viên thuyết trình: mỗi mẫu chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử (đơn chất kim loại) hay phân tử tuỳ điều kiện, nhiệt độ, áp suất một chất có thể tồn tại ở thể rắn lỏng, khí. 
à Em có nhận xét gì về khoảng cách giữa các phân tử trong mỗi mẫu chất ở 3 trạng thái trên? 
Giáo viên: bổ sung: Các nguyên tử , phân tử xếp khít nhau và dao động tại chỗ (rắn) 
Lỏng: Các hạt sát nhau và chuyển động trượt lên nhau. 
Khí: Các hạt xa nhau, chuyển động hỗn loạn về nhiều phí. 
4/-Củng cố và luyện tập: 
 Phân tử là gì, phân tử khối là gì?
Làm bài tập 1. 
5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 
 Bài tập về nhà 4, 5, 6, 7, 8/26 
 Đọc nội dung bài thực hành 
Hướng dẫn làm BT:Tìm PTK của:oxi,nước, muối ăn, metan rồi so sánh 
Học sinh định nghĩa đúng 5đ 
Ví dụ: phù hợp 5 đ 
Bài tập 1: (1) đơn chất; (2) hợp chất;
(3) NTHH; (4) HC; (5) Kim loại; (6) phi kim; (7) Phi kim; (8) HC vô cơ; (9) HC hữu cơ. 
III/-Phân tử: 
1/-Định nghĩa phân tử : 
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. 
Đối với đơn chất kim loại. Nguyên tử là hoạt hợp thành và có vai trò như phân tử. 
2/-Phân tử khối: 
Là khối lượng của 1 phân tử tính bằng đơn vị cacbon. 
PTK O2 = 216 = 32 (đ.v.c) 
PTK Cl2 = 235, 5 = 71 (đ.v.c)
PTK H2O = 21 +116 = 18 (đ.v.c)
V/-Trạng thái của chất: 
Mỗi chất là tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân tử hay nguyên tử. 
Tuỳ điều kiện, nhiệt độ, áp suất, một chất có thể ở 3 trạng thái: Rắn, lỏng, khí (hơi) 
V/-RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET09.doc