Giáo án Hóa học 9 năm 2008 - Tiết 16: Phân bón hoá học

Giáo án Hóa học 9 năm 2008 - Tiết 16: Phân bón hoá học

A> MỤC TIÊU:

1/Kiến thức : Học sinh biết :

 -Vai trò ,ý nghĩa của những nguyên tố hoá học đối với đời sống của thực vật.

 -Một số phân bón đơn, phân bón kép thường dùng và CTHH của mỗi loại

 phân bón.

 -Phân bón vi lượng là gì và một số nguyên tố vi lượng cần cho thực vật .

 2/ Kĩ năng :

 -Biết tính toán để tìm thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố dinh

 dưỡng trong phân bón và ngược lại

B> CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Cho HS sưu tầm các loại phân bón có ở địa phương.

- GV chuẩn bị một số mẫu phân bón có trong sgk .

- C>LÊN LỚP :

 1/On định :

 2/Kiểm tra bài cũ :

 +Trong tự nhiên NaCl có ở đâu ? Khai thác bằng cách nào?

 +Bài tập số 1,2,3.

 

doc 2 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1141Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 9 năm 2008 - Tiết 16: Phân bón hoá học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
21/10/09 Tuần 8: Tiết 16 : PHÂN BÓN HOÁ HỌC
MỤC TIÊU:
1/Kiến thức : Học sinh biết :
 -Vai trò ,ý nghĩa của những nguyên tố hoá học đối với đời sống của thực vật.
 -Một số phân bón đơn, phân bón kép thường dùng và CTHH của mỗi loại 
 phân bón.
 -Phân bón vi lượng là gì và một số nguyên tố vi lượng cần cho thực vật .
 2/ Kĩ năng :
 -Biết tính toán để tìm thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố dinh 
 dưỡng trong phân bón và ngược lại
CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Cho HS sưu tầm các loại phân bón có ở địa phương.
GV chuẩn bị một số mẫu phân bón có trong sgk .
C>LÊN LỚP :
 1/Oån định :
 2/Kiểm tra bài cũ :
 +Trong tự nhiên NaCl có ở đâu ? Khai thác bằng cách nào?
 +Bài tập số 1,2,3.
 3/Bài mới :
Bài ghi
Giáo viên
Học sinh
I) Nhu cầu của cây trồng
1.Thành phần của thực vật
--Gồm : Nước :90%, 
 Chất khô :10 % C,H,O,N,K,Ca,P,Mg,S B,Cu,Zn,Fe,Mn
2/Vai trò của các NTHH đối với thực vật
+C,H,O: cấu tạo nên các hợp chất của TV
+N : Kích thích cây trồng phát triển
+P : Kích thích bộ rễ phát triển
+K : Tổng hợp chất DL,kích thích cây trồng ra hoa làm hạt
+S: Tổng hợp prôtêin
+Ca,Mg: Sinh sản chất diệp lục
+NT vi lượng: làm cho cây phát triển 
II)Các loại phân bón hoá học thường dùng
1.Phân bón đơn: Chỉ chứa một NT dinh dưỡng
Có ba loại là : phân đạm ,phân lân.phân kali
2.Phân bón kép : Chứa 2hoặc3 NT dinh dưỡng
Ví dụ : phân NPK, phân Amôphot
3.Phân vi lượng: Chứa các NT vi lượng ,cây 
cần rất ít nhưng rất cần thiết cho cây 
HOẠT ĐỘNG 1
-GV cho HS thảo luận nhóm tìm 
hiểu thành phần của thực vật và 
chỉ định nhóm trả lời ,có bổ sung
àkiến thức đúng
-GVtiếp tục cho HS làm việc theo
nhóm phát hiện vai trò của các NT
HH đôí với cây trồng 
-GV phân tích thêm cho HS thấy
các NTHH này có trong những hợp
chất nào,nên cung cấp cho cây ở
dạng thích hợp mà cây trồng có thể hấp thụ được
HOẠT ĐỘNG 2
-GV giới thiệu một số mẫu phân 
bón hoá học,yêu cầu HS để lên bàn 
 các loại phân đem theo và phân
 loại chúng theo sgk.
-GV cho HS trả lời câu hỏi : 
1.Có mấy loại PBHH? 
2. Thế nào là phân bón đơn, phân 
 bón kép ? 
3.Có mấy loại phân bón đơn ? cho 
ví dụ ? 
4. Có mấy loại phân bón kép? Cho 
ví dụ? 
5.Thế nào là phân vi lượng .?
-HS thảo luận theo nhóm,trình bày theo 
sự chỉ định của GV 
-HS thảo luận theo nhóm
-ĐD nhóm lần lượt trình bày, có bổ sung.
-HS để các loại phân lên bàn ,thảo luận 
nhóm phân loại phân theo sgk
-HS các nhóm lần lượt trả lời câu hỏi dưới sự chỉ đạo của GV
-HS đọc phần II trong sgk(vài HS đọc)
 -HS đọc phần em có biết
 4/Củng cố :
-Gọi HS làm bài tập 1/39 sgk
-GV hướng dẫn làm bài tập 2/39sgk
 5/Kiểm tra đánh giá : 
Trắc nghiệm : Chọn ý đúng trả lời cho câu hỏi sau :
Phân bón đơn gồm các loại nào?
KCl ,KNO3, NH4NO3
NH4Cl , NH4H2PO4 , Ca3(PO4)2 
(NH4)2SO4 , K2SO4 , CaHPO4 .
6/Về nhà : 
Học thuộc bài phân biệt được phân bón đơn, phân bón kép
Hoàn thành các bài tập 1,2,3 vào vở bài tập
Ôân lại tính chất hoá học của Oâxit,axit, bazơ, muối để học bài mối 
 quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ .
 Ôâng Thúc Đào

Tài liệu đính kèm:

  • doct16.doc