Giáo án Hóa học 9 năm 2009 - 2010 - Tiết 11, 12

Giáo án Hóa học 9 năm 2009 - 2010 - Tiết 11, 12

A.MỤC TIÊU BÀI HỌC

Qua bài học học học sinh cần nắm được:

1. Kiến thức:

- Nêu được tính chất hoá học chung của bazơ, dẫn ra VD minh hoạ.

- So sánh TCHH của bazơ tan và bazơ không tan.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, viết PTHH.

3. Thái độ:

- GD ý thức cẩn thận trong công việc

B.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1- G/V: + Dụng cụ : ống hút, ống nghiệm, cốc, bát sứ, đèn cồn, mui lấy hoá chất rắn

+ Hoá chất : Quỳ tím, phênolphtalein, NaOH, Cu(OH)2

 + Phiếu học tập nhóm

2- H/S: + Xem trước nội dung bài học .

 

doc 6 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1123Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 9 năm 2009 - 2010 - Tiết 11, 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:6
Ngày soạn: 9/10/2009
Tiết:11
Ngày dạy: 28/9/2009
Tính chất hoá học của bazơ
A.Mục tiêu bài học
Qua bài học học học sinh cần nắm được:	
1. Kiến thức:
- Nêu được tính chất hoá học chung của bazơ, dẫn ra VD minh hoạ.
- So sánh TCHH của bazơ tan và bazơ không tan.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, viết PTHH.
3. Thái độ:
- GD ý thức cẩn thận trong công việc
b.Chuẩn bị của thầy và trò:
1- G/V: + Dụng cụ : ống hút, ống nghiệm, cốc, bát sứ, đèn cồn, mui lấy hoá chất rắn
+ Hoá chất : Quỳ tím, phênolphtalein, NaOH, Cu(OH)2
	+ Phiếu học tập nhóm
2- H/S: + Xem trước nội dung bài học .
c.Tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức lớp .
2. Kiểm tra bài cũ(Không)
3.Bài mới
Mở bài: SGK
Hoạt động của G/V
Hoạt động của H/S
- G/V: Nêu mục đích của thí nghiệm.
- G/V: Y/CHS trình bày nội dung thí nghiệm 1 như SGK.
?. Để tiến hành thí nghiệm 1 ta cần chuẩn bị dụng cụ hoá chất nào
- G/V: Cho H/S quan sát các dụng cụ hoá chất chuẩn bị cho thí nghiệm.
- G/V:Y/C HS đọc nội dung thí nghiệm 2.
?. Để tiến hành thí nghiệm ta cần chẩn bị dụng cụ hoá chất nào?
- G/V: YC 1 HS lên tiến hành thí nghiệm, H/S dưới lớp quan sát ghi lại kết quả thí nghiệm.
?. Mô tả hiện tượng xảy ra?
?. Qua kết quả thí nghiệm em có kết luận gì?
- G/V: Cho H/S làm bài tập củng cố:( Dùng bảng phụ treo trước lớp)
Bài tập:
Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đưng một trong 3 dd là: NaOH, NaCl, HCl. Nêu PPHH nhận biết dd trong mỗi lọ.
- G/V: Như vậy người ta có thể dùng TC này của dd kiềm để phân biệt với các dd hợp chất khác.
- G/V: Gợi ý để H/S nhớ lại TC của oxit axit với dd bazơ.
-> Cho ví dụ minh hoạ
- G/V: Gợi ý để H/S nhớ lại TC của axit với bazơ.
- Y/C H/S cho ví dụ minh hoạ
G/V: Nêu mục đích của thí nghiệm: Thử phản ứng phân huỷ của bazơ không tan
- G/V: YC một H/S đọc nội dung thí nghiệm SGK.
?. Để tiến hành thí nghiệm ta cần chẩn bị dụng cụ hoá chất nào?
- GV giới thiệu dụng cụ, hoá chất và Y/C một H/S lên tiến hành thí nghiệm trước lớp.
?. Nêu hiện tượng xảy ra?
?. Giải thích, viết PTHH.
- G/V: Tiến hành TN với Al(OH)3, Fe(OH)2... đều cho kết quả tương tự
?. Qua đây em có kết luận gì?
- G/V: Ngoài các TCHH trên thì dd bazơ còn tác dụng với muối( tính chất này sẽ được học ở bài 9)
1. T/d của dd bazơ (kiềm) với chất chỉ thị màu 
Thí nghiệm:
- T/N1:+ Nội dung
H/S: Đọc nội dung thí nghiệm 1 trong SGK
H/S: dd NaOH, quỳ tím, ống hút.
H/S: Đọc nội dung thí nghiệm 2.
H/S: dd NaOH, dd phenolphtalein, ống hút, ống nghiệm.
H/S: Một H/S lên bảng làm thí nghiệm, H/S dưới lớp quan sát hiện tượng xảy ra.
H/S: + Kết quả: Quỳ tím---> Xanh
 Phenolphtalein (không màu) ---> đỏ
+Kết luận: SGK
H/S: 1 H/S trình bày trước lớp.
2. T/d của dd bazơ (kiềm) với oxit axit
H/S: Nhắc lại TC này và viết PTHH minh hoạ
 2NaOH + CO2 -> Na2CO3 +H2O
 Ca(OH)2 +SO2 -> CaSO3 +H2O
3. Bazơ t/d với axit.
H/S: Nhắc lại TCHH của axit từ đó rút ra TCHH của bazơ với axit
H/S: Viết PTHH minh hoạ
2NaOH +H2SO4 -> Na2SO4 +2H2O
Cu(OH)2 +2HCl -> CuCl2 +H2O
4. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ
+Thí nghiệm: “ phân huỷ Cu(OH)2” 
H/S: Đọc nội dung TN SGK. 
H/S: Cu(OH)2, ống nghiệm, đèn cồn. 
H/S: Một H/S làm thí nghiệm trước lớp, H/S khác quan sát hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. 
H/S: Chất răn màu xanh chuyển thành chất rắn màu đen đồng thời có hơi nước ngưng tụ trên thành ống nghiệm. 
Cu(OH)2 ---> CuO + H2O
(r, xanh) (r, đen) (h)
+ Kết luận:
 Bazơ không tan ----> oxit + nước 
IV: Củng cố- luyện tập:
- 1 H/S nhắc lại nội dung chính của bài
Y/C H/S thảo luận nhóm hoàn thành bài tập trong phiếu học tập:
Bài tập.
So sánh TCHH của bazơ tan ( kiềm) với bazơ không tan.
+ Giống nhau:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
+ Khác nhau:
dd bazơ (kiềm)
Bazơ không tan
..................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
V. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Xem lại nội dung bài học.
	- Học thuộc ghi nhớ SGK.
	- Làm bài tập:1,2,3,5/SGK/Tr25
	- Hướng dẫn làm bài 4/Tr 25.
 Dùng quỳ tím => 2 kiềm
 	 	 => 2 muối 
 	 Dùng muối bất kỳ cho vào 2 kiềm, từ hiện tượng => KL
________________________________________________________________
Tuần:6
Ngày soạn: 24/9/2008
Tiết:12
Ngày dạy: 30/9/2008
một số bazơ quan trọng
A.Mục tiêu bài học:
Qua bài học H/S cần nắm được:
1. Kiến thức:
- Nêu được t/c của natri hiđrôxit, nêu được phương pháp sx và ứng dụng của NaOH.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết PTHH
3. Thái độ:
- G/d tính cẩn thận trong công việc ,khi tiếp xúc với NaOH .
b.Chuẩn bị của thầy và trò:
1- G/V: + Dụng cụ: Giá ống nghiệm, kẹp gỗ, panh,đế sứ.
	 + Hoá chất: dd NaOH, quỳ tím, dd phenolphtalein, dd HCl.
 + Tranh vẽ: " Sơ đồ điện phân dung dịch NaCl"
 	 " Các ứng dụng của natri hiđroxit"
2 - H/S: + Ôn lại TCHH chung của bazơ.
	+ Xem trước nội dung bài học.
c.Tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức lớp .
2. Kiểm tra bài cũ
?. Nêu t/c h2 của bazơ, cho VD minh hoạ ?
3.Bài mới
Mở bài: SGK
G/V
H/S
HĐ1: Tìm hiểu TCVL của NaOH
- G/V: đưa ra NaOH cho hs quan sát
?.Nêu t/c vật lí của NaOH 
- G/V: lưu ý H/S: + D2 NaOH nhờn, làm bục vải, giấy, ăn mòn da tay
HĐ2: Tìm hiểu TCHH của NaOH
?. NaOH thuộc loại hợp chất nào?
?. Dự đoán TCHH của NaOH
- G/V: Y/C H/S lên tiến hành TN kiểm trứng ( TC1, TC2)
HĐ3: Tìm hiểu ứng dụng và PP sản xuất NaOH
GV y/c hs đọc ND III /SGK 
?. Nêu ứng dụng của NaOH ?
- Y/C H/S đọc thông tin SGK
?. Trong công nghiệp người ta dùng phương pháp nào để sản xuất NaOH.
- GV: Dùng sơ đồ giới thiệu p2 sx NaOH bằng thùng điện phân dung dịch NaCl bão hoà.
 + Sơ đồ
 + Sản phẩm sinh ra ở anốt và ktốt
 + Vai trò của màng ngăn xốp.
?. Viết PTHH xảy ra trong thùng điện phân
A. Natri hiđrôxit
I. Tính chất vật lí
H/S:+ NaOH là chất rắn không màu tan nhiều trong nước toả nhiệt.
II . Tính chất hoá học 
H/S: bazơ tan.
H/S: Đưa ra dự đoán của mình:
1. Đổi màu chất chỉ thị 
D2 NaOH làm quỳ tím hoá xanh, phenol phtalêin -> hồng
2. Tác dụng với axit.
3. T/d với oxit axit
H/S: Làm thí nghiệm kiểm trứng, viết các PTHH minh hoạ rồi tự rút ra kết luận.
Kết luận: NaOH mang đầy đủ TCHH của một bazơ tan (Kiềm)
III. ứng dụng :
H/S: trả lời theo nội dung SGK, H/S khác nhận xét bổ sung.
Kết luận: SGK
IV. Sản xuất natri hiđrôxit
H/S: Sx bằng p2 điện phân dd NaCl bão hoà.
PTHH:
NaCl +2H2O -> 2NaOH + H2 + Cl2
(dd) (l) (dd) (k) (k)
4.Củng cố – luyện tập
Hs đọc ND kết luận SGK
H/S làm bài tập:
Bài tập1:
Hoàn thành các PTHH sau nếu có:
NaOH
+
SO3
----->
NaOH
+
N2O5
----->
NaOH
+
HCl
----->
NaOH
----->
NaCl
+
H2O
------>
NaOH
....
.......
Bài tập 3/SGK/Tr27
Đáp án:
a. Fe(OH)3b. NaOH,c. Zn(OH)2 ,d. HCl ,e. NaOH
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại nội dung bài học.
- Học thuộc ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập: 1,2,4/SGK/Tr27
 8.1 ----> 8.5/SBT 

Tài liệu đính kèm:

  • docT11 - t12.doc