A- MỤC TIÊU
- Cũng cố lại kiến thức về hoà trị, cách lập công thức hoá học ; tính theo công thức hoá học ; tính theo phương trình hoá học .
- Rèn luyện kỉ năng làm toán hoá, viết phương trình hoá học .
B- CHUẨN BỊ
Nội dung ôn tập
C- NỘI DUNG ÔN TẬP
Tiết 1 Ngày soạn: 23/8/2008 Ngày dạy: 26/8/2008 Ôn tập A- mục tiêu - Cũng cố lại kiến thức về hoà trị, cách lập công thức hoá học ; tính theo công thức hoá học ; tính theo phương trình hoá học . - Rèn luyện kỉ năng làm toán hoá, viết phương trình hoá học . B- chuẩn bị Nội dung ôn tập C- Nội dung ôn tập 1. ổn định tổ chức lớp học Lớp 9a:.. Lớp 9b:.. 2.Các hoạt động dạy và học Hoạt đông 1 Kiến thức cần nhớ Hoạt động của GV và HS Nội dung 1, Đơn chất là gì? - hợp chất là gì? - nguyên tử là gì? - phân tử là gì? 2- Nêu quy tắc hoá trị 3, Oxit, axit, bazơ, muối là gì? 4, Dung dịch là gì? 1, Khái niệm về đơn chất , hợp chất nguyên tử , phân tử Đơn chất là chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học - hợp chất là chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên - nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện - phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất 2, Quy tắc hoá trị Trong công thức hoá học, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia. 3,Khái niệm về oxit, axit,bazơ, muối -Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố , trong đó có 1 nguyên tố là oxi - Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit,các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. - - Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH) - Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit. 4, Dung dịch Dung dịch là hỗn hợp đồng chất của dung môi và chất tan Hoạt động 2 Bài tập 1, Hoàn thành bảng sau: Công thức hoá học Hoá trị nguyên tố A Hoá trị nguyên tố B Phân tử khối H2SO4 ? ? ? Cu(OH)2 ? ? ? Al2(SO4)3 ? ? ? 2, Hoàn thành các PTPƯ sau a, Al + O2 à Al2O3 b)Al2O3 + HCl à AlCl3 + H2O c, Zn + H2SO4 à ZnSO4 + H2 d, KClO3 à KCl +O2 3, Phân loại các chất sau Công thức hoá học Oxit Axit Bazơ Muối CuSO4 ? ? ? ? Ba(OH)2 ? ? ? ? CuO ? ? ? ? HCl ? ? ? ? Hoạt động 3 Hướng dẫn và dặn dò - Dặn HS về nhà nghiên cứu trước nội dung bài tính chất hoá học của oxit Rút kinh nghiệm *** Tiết 2 Ngày soạn: 27/8/2008 Ngày dạy: 30/8/2008 Tính chất hoá học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit A- mục tiêu - HS biết những tính chất hoá học của oxit ; dẫn ra những phương trình hoá học tương ứng với mỗi tính chất . - HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng. - Vận dụng được những hiểu bíêt về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng. B- chuẩn bị Hoá chất: CuO; CaO; H2O; HCl; quỳ tím Hoá cụ: ống nghiệm, kẹp gổ, muôi sắt, giá ống nghiệm. C- Tiến hành 1. ổn định tổ chức lớp Lớp 9a:.. Lớp 9b:.. 2.Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Bài củ: , Hoàn thành các PTPƯ sau a, Al + O2 --> Al2O3 b) Al2O3 + HCl --> AlCl3 + H2O c, Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2 d, KClO3 --> KCl +O2 Hoạt động 2: Tính chất hoá học của oxit. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Cho bột BaO và bột CuO vào 2 ống nghiệm . Thêm nước vào 2 ống nghiệm và lắc đều. HS: quan sát , viết phương trình hoá học và rút ra kết luận. Gv: Cho dd HCl màu vàng lục nhạt tác dụng với bột đồng oxit màu đen HS: quan sát, viết phương trình hoá học và rút ra nhận xét. GV: giới thiệu Bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh được rằng: một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối. GV: Gới thiệu tính chất và hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng. - ngoài P2O5 thì CO2; SO3; SO2; cũng xảy ra phản ứng tương tự với nước và dd bazơ GV: Hãy so sánh tính chất hoá học của oxit và axit 1. Tính chất hoá học của oxit bazơ. a) Tác dụng với nước --> dd bazơ BaO + H2O ---> Ba(OH)2 b) Tác dụng với axit --> muối + nước CuO + HCl --> CuCl2 + H2O c)Tác dụng với oxit axit à muối+ nước BaO + CO2 --> BaCO3 2. Tính chất hoá học của oxit axit. a) Tác dụng với nước --> dd axit P2O5 + H2O --> H3PO4 b) Tác dụng với dd bazơ --> Muối + H2O CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O c) Tác dụng với oxit bazơ --> Mưối CO2 + CaO --> CaCO3 Hoạt động 3: khái quát về sự phân loại oxit Hoạt động của GV và HS Nội dung -Dựa vào tính chất hoá học của oxit người ta chia oxit ra làm bao nhiêu loại? -Láy ví dụ của từng loại? Căn cứ vào tính chất hoá học của axit: 1. oxit bazơ: CaO; Na2O 2. Oxit axit: CO2; P2O5 3. Oxit lưỡng tính: Al2O3; ZnO 4. Oxit trung tính: CO; NO Hoạt động 4 : Củng cố Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 1- Nêu tính chất hoá học của oxit? Bài tập 2- Cho các chất sau , chất nào tác dụng được với nhau: CaO; SO3; H2O; HCl; NaOH. Bài tập 1 * Oxit axit - Tác dụng với nước - Tác dụng với dd bazơ - Tác dụng ví oxit bazơ * Oxit bazơ - Tác dụng với nước - Tác dụng với dd axit - Tác dụng ví oxit axit bài tập 2 - CaO + SO3 CaO + H2O CaO + HCl SO3 + H2O SO3 + NaOH Hoạt động 5: Hướng dẫn và dặn dò * Hướng dẫn Bài tập 1: a) CaO; SO3 b) CaO; Fe2O3 c) SO3 bài tập 4: a) CO2; SO2 b) Na2O; CaO c) Na2O; CaO d) CO2; SO2 bài tập 6: mH2SO4 = 100. 20% = 20 g CuO + H2SO4 à CuSO4 + H2O 80 g 98 g 160 g 18 g 1,6 g 20 g = > m H2SO4 dư = 20 - (1,6.98:80) = 18,04 g => % H2SO4 = 18,04.100: 101,6 = 17,76% => m CuSO4 = 1,6.160:80 = 3,2 g => % CuSO4 = 3,2.100: 101,6 = 3,1% D.Rút kinh nghiệm Tiết 3 Ngày soạn:03/9/2008 Ngày dạy: 06/9/2008 Một số oxit quan trọng (tiết 1) A:Canxi oxit A- mục tiêu - HS hiểu được những tính chất hoá học của CaO - Biết được các ứng dụng của CaO; biết phương pháp điều chếCaO trong phòng thí nghiệm và cả trong công nghiệm. - Rèn luyện kỉ năng viết các phương trình hoá học của CaO và khả năng làm các bài tập hoá học . b- Chuẩn bị Hoá chất: CaO; dd HCl; dd H2SO4; CaCO3, H2O Hoá cụ: ống nghiệm, kẹp gổ, muôi sắt, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đủa thuỷ tinh. c- tiến hành 1.ổn định tổ chức lớp Lớp 9a:.. Lớp 9b:.. 2.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động 1 Bài củ: Hoạt động của GV và HS Nội dung - Nêu tính chất hoá học của oxit? * Oxit axit - Tác dụng với nước - Tác dụng với dd bazơ - Tác dụng ví oxit bazơ * Oxit bazơ - Tác dụng với nước - Tác dụng với dd axit - Tác dụng ví oxit axit Hoạt động 2 :Tính chất của canxi oxit. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Đưa mẫu CaO cho HS quan sát GV: Hãy nêu tính chất vật lí của CaO GV: CaO thuộc loại oxit gì? GV: ti Công thức hoá học hành thí nghiệm : Cho nước vào ống nghiệm chứa CaO, dùng đủa thuỷ tinh khuấy đều, để yên 1 thời gian HS: Quan sát , nhận xét, viết phương trình hoá học Tính chất này có ứng dụng gì? GV: gọi 1 HS hoàn thành phương trình phản ứng - Phản ứng này có ứng dụng gì trong thực tế? - Khi bỏ vôi sống lâu trong không khí, ta thấy có hiện tượng gì? Tại sao? Viết phương trình hoá học - Hãy rút ra kết luận về CaO 1. tính chất vật lí Chất rắn, màu trắng, nhiệt độ nóng chảy cao 2. tính chất hoá học a) Tác dụng với nước CaO + H2O --> Ca(OH)2 * Ca(OH)2 ít tan: gồm 1 phần không tan và 1 phần tan. Phần tan tạo thành dd bazơ. b) Tác dụng với axit CaO + HCl --> CaCl2 + H2O c) Tác dụng với oxit axit CaO + CO2 --> CaCO3 * CaO là oxit bazơ Hoạt động 3: ứng dụng của canxi oxit Hoạt động của GV và HS Nội dung HS: nghiên cứu và nêu ứng dụng của CaO Dùng trong công nghiệp, nông nghiệp, đời sống Hoạt động 4: Sản xuất canxi oxit. Hoạt động của GV và HS Nội dung - Trong thực tế người ta dùng nguyên liệu gì để sản xuất canxi oxit ? - Thuyết trình về các phản ứng xảy ra trong các lò nung. Nếu các phản ứng xảy ra ngược lại được ko ? vì sao? 1. Nguyên liệu đá vôi, than( củi.chất đốt) 2. Các phản ứng hoá học xảy ra C +O2 --> CO2 CaCO3 -->CaO + CO2 Hoạt động 5: Củng cố Hoạt động của GV và HS Nội dung - Hãy nêu tính chất của CaO, viết phương trình hoá học để minh hoạ - Trong thực tế người ta dùng nguyên liệu gì? 1. tính chất vật lí Chất rắn, màu trắng, nhiệt độ nóng chảy cao 2. tính chất hoá học a) Tác dụng với nước b) Tác dụng với axit c) Tác dụng với oxit axit 1. Nguyên liệu đá vôi, than( củi,chất đốt) 2. Các phản ứng hoá học xảy ra C +O2 --> CO2 CaCO3 --> CaO + CO2 Hoạt động 6 Hướng dẫn và dặn dò Bài tập 1,2- Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hoá học a) CaO, Na2O b)CO2, O2 c) CaO, CaCO3 d) CaO, MgO - Dùng chát thử để loại từng chất bài tập 4 nCO2 = 2,24:22,4 = 0,1 mol pt hh CO2 + Ba(OH)2--> BaCO3 + H2O theo pt 1mol 1mol 1mol 1mol theo bài ra 0,1mol => nBa(OH)2 = 0,1 mol => C M Ba(OH)2 = 0,1:0,2 = 0,5 M nBaCO3 = 0,1mol => mBaCO3 = 0,1. 187 = 18,7g * Dặn dò: Làm hết bài tập và nghiên cứu trước bài: Một số bazơ quan trọng D.Rút kinh nghiệm . .. Tiết 4 Ngày soạn:05/9/2008 Ngày dạy: 08/9/2008 Một số oxit quan trọng (tiết 2) B: Lưu huỳnh đi oxit A- mục tiêu - HS hiểu được những tính chất hoá học của SO2 - Biết được các ứng dụng của SO2; biết phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và cả trong công nghiệm. - Rèn luyện kỉ năng viết các phương trình hoá học của SO2 và khả năng làm các bài tập hoá học . b- Chuẩn bị Hoá chất: H2SO4; Na2CO3, Ca(OH)2; quỳ tím Hoá cụ: ống nghiệm, kẹp gổ, muôi sắt, giá ống nghiệm c- tiến hành 1. ổn định tổ chức lớp Lớp 9a:.. Lớp 9b:.. 2.Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Bài củ: Hoạt động của GV và HS Nội dung - Hãy nêu tính chất của CaO, viết phương trình hoá học để minh hoạ - Trong thực tế người ta dùng nguyên liệu gì để sản xuất CaO? 1. tính chất vật lí Chất rắn, màu trắng, nhiệt độ nóng chảy cao 2. tính chất hoá học a) Tác dụng với nước b) Tác dụng với axit c) Tác dụng với oxit axit 1. Nguyên liệu đá vôi, than( củi,chất đốt) 2. Các phản ứng hoá học xảy ra C +O2 --> CO2 CaCO3 --> CaO + CO2 Hoạt động 2: Tính chất của lưu huỳnh đi oxit Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: cho HS quan sát mẫu đựng khí SO2 HS: Nêu tính chất vạt lí của lưu huỳnh đi oxit GV: tiến hành thí nghiệm thu khí lưu huỳnh đi oxit và thể hiện tính chất hoá học của nó - Dẫn lưu huỳnh đi oxit vào cốc thuỷ tinh đựng nước và 1 mẫu giấy quỳ tím HS: quan sát, nhận xét - Dẫn khí thu được vào cốc đựng nước vôi trong HS: quan sát, nhận xét, viết phương trình phản ứng và rút ra kết luận. GV: giới thiệu tính chất tác dụng với oxit bazơ. 1. Tính chất vật lí Chất khí, không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn khong khí 2. Tính chất hoá học a) Tác dụng với nước SO2 + H2O --> H2SO3 b) Tác dụng với bazơ SO2 + Ca(OH)2--> CaSO3 + H2O c Công thức hoá học SO2 + Na2O --> Na2SO3 * lưu huỳnh đi oxit là oxit axit Hoạt động 2: ứng dụng của lưu huỳnh đi oxit Hoạt động của GV và HS Nội dung HS: nghiên cứu thông tin sgk để trả lời câu hỏi GV: Hãy nêu ứng dụng của lưu huỳnh đi oxit? - dùng để sản xuất H2SO4 - Làm chất tẩy trắng, diệt nấm mốc. ... trình dạy học : 1. ổn định tổ chức lớp học 2. Bài mới Giáo viên giới thiệu bài Hoạt động 1 : - Gv yêu cầu h/s nhớ lại các loại chất vô cơ đã học và liệt kê chúng ? ? Từ những chất đó các em hãy sắp xếp theo 2 cột bắt đầu từ kim loại và phi kim . ? Dùng dấu mũi tên để biểu diễn mối quan hệ giữa từng cặp chất có thể có . - Gv phân công mỗi nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ sau : viết PTHH cụ thể biểu diễn sự biến đổi qua lại giữa các loại chất sau : a: kim loại đ muối b: phi kim đ muối c: kim loại đ oxitbazơ d: phi kim đ axit e: oxitbazơ đ muối g: oxitaxit đ muối - Gv nhận xét , bổ sung . Hoạt động 2 : - Gv yêu cầu h/s trao đổi nhóm hoàn thành bài tập 2 . - Gv nhận xét, bổ sung . - Gv yêu cầu h/s làm bài tập 5 sgk - Gv hướng dẫn h/s viết các PTHH xảy ra . - Gv hướng dẫn h/s dựa vào các công thức tính cơ bản để hoàn thành được bài tập . I – Kiến thức cần nhớ : 1: Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ : - Hs liệt kê được các loại chất vô cơ đã học : kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ, muối từ đó thiết lập được mối quan hệ : Kim loại phi kim Oxit bazơ muối oxit axit Ba zơ axit 2: Phản ứng hoá học thể hiện mối quan hệ : H/s thảo luận và viết PTHH Đại diện học sinh các nhóm lên bảng trình bày bài giải của mình Bài tập : - h/s trao đổi và làm bài tập 1 sgk tr 167 : a: dùng kim loại , hoặc quỳ tím . b: dùng kim loại Fe , ----------- c: dùng H2SO4 loãng , nếu có chất khí bay ra , chất rắn tan hết là Na2CO3 , nếu có chất khí bay ra đồng thời có chất kết tủa tạo thành thì đó là CaCO3 ( vì CaSO4 là chất ít tan ) Bài tập 2 : - H/s trao đổi , thiết lập được : FeCl3 đ Fe(OH)3 đ Fe2O3 đ Fe đ FeCl2 hoặc : Fe đ FeCl3 đ Fe(OH)3 đ Fe2O3 ¯ FeCl2 . -* bài tập 5 : - h/s trao đổi , và dưới sự hướng dẫn của giáo viên hoàn thành bài giải: - PTHH: Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu (1) Fe2O3 + 6 HCl đ 2FeCl3 + 3 H2O (2) - chất rắn màu đỏ thu được sau p/ứ là Cu . Ta có : nCu = 3,2/ 64 = 0,05 ( mol) Theo (1) nFe = nCu = o,o5 mol Suy ra : % Fe = ( 0,05 x 56) / 4,8 = 58,33% % Fe2O3 = 100% - 58,33% = 41,67% 3.Củng cố : H/ s nhắc lại những kiến thức cơ bản của tiết ôn tập . 4.Hướng dẫn về nhà : Học bài , làm bài tập 3,4 tr 167 sgk ; tự tìm hiểu trước phần ôn tập hoá hữu cơ . Tiết 69 ôn tập cuối năm – phần hoá hữu cơ . Ngày soạn : 8/5/2009 A. Mục tiêu : - Học sinh viết được công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ quan trọng đã học ở dạng đầy đủ và thu gọn. - Nắm được tính chất hoá học đặc trưng của các hợp chất và viết được các phương trình hoá học minh hoạ - H/s thiết lập được mối quan hệ giữa các chất hữu cơ : hiđrocacbon, rượu , axit , este. Biết chọn các chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiết lập ; biết vận dụng tính chất hoá học của các chất hữu cơ đã học để viết được PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất . - Giải được các bài tập. B . Chuẩn bị : bảng phụ , phiếu học tập . C. Hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức lớp học 2. Bài mới Giáo viên giới thiệu bài Hoạt động dạy - học Kiến thức cần nhớ Hoạt động 1 Giáo viên yêu cầu các học sinh nhóm 1 viết CTCT của metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic. Giáo viên cho học sinh hoạt động theo nhóm, sau đó giáo viên kết luận bổ sung . Hoạt động 2 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm một số bài tập Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 Yêu cầu học sinh làm bài tập 3 G hướng dẫn học sinh làm bài tập 5 I Kiến thức cần nhớ 1. Công thức cấu tạo Học sinh hoạt động nhóm và cử đại diện lên viết ở bảng 2. Các phản ứng quan trọng Học sinh các nhóm lên bảng trình bày kết quả Phản ứng cháy của các hiđrocacbon, rượu etylic. Phản ứng thế của metan, benzen với clo, brom. Phản ứng cộng của etilen và axetilen, phản ứng trùng hợp của etilen. Phản ứng của rượu etylic với axit axetic, với natri. Phản ứng của axit axetic với kim loại, bazơ, oxit bazơ, muối. f) Phản ứng thuỷ phân của chất béo, gluxit, protein II Bài tập Học sinh thảo luận và trả lời miệng: Metan , etilen , axetilen, benzen đều do hai nguyên tố tạo nên đều cháy và toả nhiều nhiệt Rượu etylic, axit axetic, glucozơ, protein được tạo nên từ các nguyên tố C,H,O Protein, tinh bột, xenlulozơ, protein, P.E đều được tạo nên từ nhiều mắt xích liên kết với nhau và có phân tử khối rất lớn Etyl axetat, chất béo đều thuộc nhóm este. Học sinh trao đổi và lên bảng viết các phương trình hoá học 1) (- CHO- )+nHO>nCHO 2) CHO> 2CHOH + 2CO 3) CH3CH2OH+O2CH3COOH+ H2O 4) CH3COOH +CH3CH2OH CH3COO-CH2CH3 + H2O 5) CH3COO-CH2CH3 + NaOH CH3COONa +CH3CH2OH Bài tập 5: Dùng nước vôi trong nhận biết CO2, dùng đ brom nhận biết axetilen, còn lại là metan. Dùng quỳ tím nhận biết axit axetic , dùng Natri nhận biết rượu etylic chất còn lại là etyl axetat. Dùng quỳ tím nhận biết axit axetic, dùng phản ứng tráng gương để nhận biết glucozơ, còn lại là saccarozơ. 3.Hướng dẫn học bài : - Về nhà xem lại các nội dung đã ôn tập và làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị tốt cho kiểm tra học kì 2. Tiết 70 Ngày soạn: .../.../2009 Đề 1 Phòng GD-ĐT Bố Trạch Kiểm tra học kỳ II Trường THCS Hoàn Trạch Năm học 2008 - 2009 Môn Hóa 9 I Trắc nghiệm khách quan: (2điểm) Chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu1: Clo phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau: A: Fe, KOH, O2. B: KOH, HCl, H2O. C: KOH, Fe, H2O. D: H2, Ca(OH)2, NaCl. Câu2: Cacbon phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau: A: Ca, CuO, Al2O3. B: H2, ZnO, Fe2O3. C: Cu, Fe2O3, Na2O. D: HCl, K2O, PbO. Câu3: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch A: Na2CO3 và HCl. B: KNO3 và NaHCO3 C: Na2CO3 và Ca(OH)2. D: NaHCO3 và NaOH. Câu4:Dãy các chất đều làm mất màu dung dich Brôm là: A:CH4,C6H6. B: CH4, C2H2. C: C2H4, C2H2. D: C6H6, C2H2. Câu5: Dãy các chất đều phản ứng với dung dich NaOH là: A:, (- C6H10O5-)n. B: CH3COOH,C6H12O6. C: CH3COOC2H5, C2H5OH. D: CH3COOH, CH3COOC2H5. Câu6: Dãy các chất đều phản ứng với kim loại Na là: A:CH3COOH, (- C6H10O5-)n. B: C2H5OH, C6H12O6. C: CH3COOH, C2H5OH. D: C2H5OH, CH3COOC2H5 . Câu7: Dãy các chất đều phản ứng với axit HCl là: A:CH3COOH, (- C6H10O5-)n, PE. B: CH3COOC2H5, C2H5OH , PVC. C: CH3COOH, C6H12O6, C2H5OH. D: CH3COONa, CH3COOC2H5,(- C6H10O5-)n. Câu 8: Dãy nào sau đây gồm các chất đều tham gia phản ứng thủy phân? Tinh bột, xenlulozơ, PVC B. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo C. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ D. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, PE. II. Tự luận 1. Có các khí sau đựng riêng biệt trong mỗi bình không dán nhãn: C2H4, Cl2, CH4 Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt các bình đựng khí đó. Mọi dụng cụ, hóa chất coi như có đủ. Viết các PTHH. 2. Có hổn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Người ta thực hiện thí nghiệm với hổn hợp A và thu được kết quả như sau: Cho 2,12g A phản ứng với natri dư thì thu được 0,448 lít khí không màu ở đktc. a. Hãy viết các pthh b. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hổn hợp A Đáp án và thang điểm I. Trắc nghiệm (2 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm 1. C 2. B 3. B 4. C 5. D 6. C 7. D 8. B II. Tự luận (8 điểm) 1. Có thể phân biệt như sau Đưa giấy màu ẩm vào miệng 3 bình khí. Nếu giấy mất màu, đó là khí clo, do phản ứng: Cl2 (k) + H2O D HCL (dd) + HClO (dd) HClO có tính tẩy màu Nếu không có hiện tượng gì, đó là 2 khí C2H4, CH4 Dẫn 2 khí còn lại đi qua nước brom, nếu nước brom chuyển thành nhạt màu hoặc không màu, đó là C2H4 do phản ứng: C2H4 + Br2 " C2H4Br2 (dd không màu) Nếu không có hiện tượng gì, đó là khí CH4. 2. a. PTPƯ: Cả 2 chất đều phản ứng với natri. 2CH3COOH + 2Na " 2CH3COONa + H2 (1) 2C2H5OH + 2Na " 2C2H5ONa + H2 (2) b. Số mol hidro: = = 0,02 (mol) đặt x, y lần lượt là số mol axit axetic, rượu etytic ta có hệ phương trình: x + y = 0,04 (3) 60x + 46y = 2,12 (4) Giải ra ta được: x = y = nCHCOOH = nCHOH = 0,02 (mol) %mCHOH = = 43,39% và 56,61% axit axetic Đề 2 Phòng GD-ĐT Bố Trạch Kiểm tra học kỳ II Trường THCS Hoàn Trạch Năm học 2008 - 2009 Môn Hóa 9 I Trắc nghiệm khách quan: (2điểm) Chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu1: Clo phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau: A: Fe, KOH, O2. B: KOH, Fe, H2O. C :KOH, HCl, H2O. D: H2, Ca(OH)2, NaCl. Câu2: Cacbon phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau: A: H2, ZnO, Fe2O3. B:Ca, CuO, Al2O3. C: Cu, Fe2O3, Na2O. D: HCl, K2O, PbO. Câu3: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch A: Na2CO3 và HCl. B: Na2CO3 và Ca(OH)2. C: KNO3 và NaHCO3 D: NaHCO3 và NaOH. Câu4:Dãy các chất đều làm mất màu dung dich Brôm là: A:CH4,C6H6. B: CH4, C2H2. C: C6H6, C2H2. D: C2H4, C2H2. Câu5: Dãy các chất đều phản ứng với dung dich NaOH là: A: (- C6H10O5-)n. B: CH3COOH, CH3COOC2H5. C: CH3COOC2H5, C2H5OH. D: CH3COOH,C6H12O6. Câu6: Dãy các chất đều phản ứng với kim loại Na là: A: CH3COOH, C2H5OH. B: C2H5OH, C6H12O6. C: CH3COOH, (- C6H10O5-)n. D: C2H5OH, CH3COOC2H5 . Câu7: Dãy các chất đều phản ứng với axit HCl là: A:CH3COOH, (- C6H10O5-)n, PE. B: CH3COOC2H5, C2H5OH , PVC. C: CH3COONa, CH3COOC2H5,(- C6H10O5-)n. D: CH3COOH, C6H12O6, C2H5OH. Câu 8: Dãy nào sau đây gồm các chất đều tham gia phản ứng thủy phân? Tinh bột, xenlulozơ, PVC B. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, PE. C. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ D. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo II. Tự luận 1. Có các khí sau đựng riêng biệt trong mỗi bình không dán nhãn: C2H4, Cl2, CH4 Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt các bình đựng khí đó. Mọi dụng cụ, hóa chất coi như có đủ. Viết các PTHH. 2. Có hổn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Người ta thực hiện thí nghiệm với hổn hợp A và thu được kết quả như sau: Cho 21,2g A phản ứng với natri dư thì thu được 4,48 lít khí không màu ở đktc. a. Hãy viết các pthh b. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hổn hợp A Đáp án và thang điểm (Hóa 9 đề 2) I. Trắc nghiệm (2 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm 1. B 2. A 3. C 4. D 5. B 6. A 7. C 8. D II. Tự luận (8 điểm) 1. Có thể phân biệt như sau Đưa giấy màu ẩm vào miệng 3 bình khí. Nếu giấy mất màu, đó là khí clo, do phản ứng: Cl2 (k) + H2O D HCL (dd) + HClO (dd) HClO có tính tẩy màu Nếu không có hiện tượng gì, đó là 2 khí C2H4, CH4 Dẫn 2 khí còn lại đi qua nước brom, nếu nước brom chuyển thành nhạt màu hoặc không màu, đó là C2H4 do phản ứng: C2H4 + Br2 " C2H4Br2 (dd không màu) Nếu không có hiện tượng gì, đó là khí CH4. 2. a. PTPƯ: Cả 2 chất đều phản ứng với natri. 2CH3COOH + 2Na " 2CH3COONa + H2 (1) 2C2H5OH + 2Na " 2C2H5ONa + H2 (2) b. Số mol hidro: = = 0,2 (mol) đặt x, y lần lượt là số mol axit axetic, rượu etytic ta có hệ phương trình: x + y = 0,4 (3) 60x + 46y = 21,2 (4) Giải ra ta được: x = y = nCHCOOH = nCHOH = 0, 2 (mol) %mCHOH = = 43,39% và 56,61% axit axetic Ngày dạy: .../.../2009
Tài liệu đính kèm: