I.Mục tiêu
* Kiến thức.
Học sinh nắm được tính chất của NaOH và viết được phương trình phản ứng minh hoạ. Biết được phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp.
* Kĩ năng.
Vận dung kiến thức để giải thích được một số hiện tượng thực tế có liên quan như: Hiện tượng sút ăn da tay, bục vải sợi Biết làm một số bài tập định tính có liên quan đến tính chất của NaOH.
* Thái độ.
Các em có ý thức xây dựng bài.
II. Chuẩn bị.
* GV: ống nghiệm, kẹp gỗ, kẹp sắt, cốc thuỷ tinh, giấy lọc, bình điện phân
Hoá chất: NaOH, quỳ tím, NaCl
*HS:Làm bài tập.
III. Tiến trình bài giảng.
1/ ổn định lớp :Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 8 : Một số bazơ quan trọng (tiết 1) I.Mục tiêu * Kiến thức. Học sinh nắm được tính chất của NaOH và viết được phương trình phản ứng minh hoạ. Biết được phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp. * Kĩ năng. Vận dung kiến thức để giải thích được một số hiện tượng thực tế có liên quan như: Hiện tượng sút ăn da tay, bục vải sợiBiết làm một số bài tập định tính có liên quan đến tính chất của NaOH. * Thái độ. Các em có ý thức xây dựng bài. II. Chuẩn bị. * GV: ống nghiệm, kẹp gỗ, kẹp sắt, cốc thuỷ tinh, giấy lọc, bình điện phân Hoá chất: NaOH, quỳ tím, NaCl *HS:Làm bài tập. III. Tiến trình bài giảng. 1/ ổn định lớp :Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2/ Kiểm tra : ?1: Ba zơ tan có những tính chất hoá học nào?,Viết PTHH minh họa. ?2: Nêu tính chất hoá học của bazơ không tan, viết PTHH minh hoạ. 3/ Bài mới. Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Hoạt động 2: GV: Hướng dẫn học sinh lấy một ít NaOH ở thể rắn ra tờ giấy lọc quan sát. Cho viên NaOH vào một ống nghiệm vào nước lắc đều, sờ tay vào thành ống nghiệm - Hãy cho biết tính chất vật lý của NaOH mà các em quan sát được? Hoạt động 3: GV: NaOH thuộc loại bazơ nào? - NaOH có tính chất hoá học như thế nào? Viết phương trình phản ứng minh hoạ HS: Natri hiđrô xit là bazơ tan - Tác dụng với chất chỉ thị mầu - Tác dụng với dung dịch axit - Tác dụng với oxit axit - Tác dụng với dung dịch muối. Một em lên bảng viết phương trình phản ứng minh hoạ cho mỗi tính chất Các em còn lại tự hoàn thành vào vở. Hoạt động 4. GV: Cho học sinh quan sát và đọc SGK - NaOH có những ứng dung gì? Hoạt động 5. GV: Thuyết trình cho HS phương pháp sản xuất NaOH A. Natri hiđrô xit. I/ Tính chất vật lý. II/ Tính chất hoá học. 1/ Làm đổi mầu chất chỉ thị. - Làm quỳ tím chuyển thành mầu xanh, dung dịch phênol phtalêin không mầu chuyển thành mầu hồng. 2/ Tác dụng với dung dịch axit. PTPƯ NaOH(dd) + HCl(dd) NaCl(dd) + H2O(l) 3/ Phản ứng với oxit axit. - Với CO2 TH1: NaOH(dd) + CO2(k) NaHCO3(dd). TH2: 2NaOH(dd) + CO2(k) Na2CO3(dd) + H2O(l) TH3: 3NaOH(dd) + 2CO2(k) Na2CO3(dd) NaHCO3(dd) + H2O(l) 4/ Tác dung với dung dịch muối. III/ ứng dụng. SGK IV/ Sản xuất natri hiđro xit. Điện phân dung dịch muối ăn bão hoà có màng ngăn. 2NaCl(dd) + 2H2O(l) 2NaOH(dd) + Cl2(k) + H2(k) 4. Củng cố ,Luyện tập,KT đánh giá GV: Dùng bảng phụ thông báo nội dung yêu cầu của bài tập. Bài tập: Viết các phương trình phản ứng cho sơ đồ sau: Na Na2O NaOH NaCl NaOH Na2SO4 (6) NaOH Na3PO4 HS: Thảo luận theo hai nhóm làm thi sau đó lên bảng trình bầy 5. Dặn dò:GV yêu cầu HS đọc SGK – Tr 27. BTVN 1,2,3,4 ( SGK Tr 27).
Tài liệu đính kèm: