I. Mục tiêu bài dạy.
* Kiến thức.- Học sinh nắm được :Tính chất vật lý của sắt. Tính chất hoá học của sắt.
* Kĩ năng.
Biết dự đoán tính chất hoá học của sắt từ tính chất hoá học chung của kim loại và các kiến thức đã học, vị trí của Fe trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
* Thái độ.
Các em có thái độ say mê hứng thú trong học tập
II. Chuẩn bị.
* Giáo viên: Máy chiếu, bản trong, bút dạ. Đèn cồn, giấy lọc, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, ống nghiệm.Dung dịch AgNO3, HCl, CuSO4, NaOH, lọ khí oxi, sắt dây
* Học sinh:Học bài cũ, giấy trong, bút dạ.
Ngày soạn: Ngày giảng: tiết 25: sắt Kí hiệu hoá học: Fe Nguyên tử khối: 56. I. Mục tiêu bài dạy. * Kiến thức.- Học sinh nắm được :Tính chất vật lý của sắt. Tính chất hoá học của sắt. * Kĩ năng. Biết dự đoán tính chất hoá học của sắt từ tính chất hoá học chung của kim loại và các kiến thức đã học, vị trí của Fe trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. * Thái độ. Các em có thái độ say mê hứng thú trong học tập II. Chuẩn bị. * Giáo viên: Máy chiếu, bản trong, bút dạ. Đèn cồn, giấy lọc, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, ống nghiệm.Dung dịch AgNO3, HCl, CuSO4, NaOH, lọ khí oxi, sắt dây * Học sinh:Học bài cũ, giấy trong, bút dạ. III. Tiến trình bài giảng. 1. ổn định lớp :Lớp trởng báo cáo sĩ số lớp. 2. Kiểm tra: ?1: Em hãy nêu các tính chất hoá học của nhôm. ?2: Nêu ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại. 3. Bài mới Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. Đặt vấn đề. Sắt đựợc tìm ra cách đây hơn 4000 năm, sắt có tính chất vật lý và tính chất hoá học như thế nào? Hoạt động 2. GV: Cho học sinh quan sát đinh Fe. ? Sắt có tính chất vật lý như thế nào HS: Quan sát lá nhôm trả lời câu hỏi. HS: Đọc sách giáo khoa. Hoạt động 3. GV: Em hãy dự đoán xem sắt có tính chất hoá học nh thế nào? Vì sao? HS: Sắt có tính chất hoá học của kim loại GV: HD học sinh làm thí nghiệm kiểm chứng TN1: Đốt sợi dây Fe trên ngọn lửa đèn cồn, uan sát hiện tượng xảy ra sau đó đưa nhanh vào ống nghiệm có chứa khí oxi. ? Hiện tượng gì xảy ra. ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. GV: Giới thiệu sắt tác dụng được với nhiều phi khác như Cl2, S tạo thành FeCl3, FeS HS: Viết phương trình phản ứng. GV: Gọi một học sinh kết luận, chiếu lên màn hình Tiếp tục hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm TN2: Cho một đinh Fe vào ống nghiệm đựng dung dịch axit HCl. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, viết phương trình phản ứng xảy ra. GV: Chú ý: Fe thụ động với axit H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc nguội. TN3: Cho một sợi dây Fe vào dung dịch CuSO4 HS: Làm thí nghiệm theo nhóm báo cáo kết quả. I. Tính chất vật lý. II. Tính chất hoá học của sắt. 1. Phản ứng với phi kim. * Phản ứng của sắt với oxi. 3Fe(r) + 2O2(k) Fe3O4(r) * Phản ứng của sắt với các phi kim khác. 2Fe(r) + 3Cl2(k) 2FeCl3. => Sắt tác dụng với oxi tạo ra oxit lưỡng tính và tác dụng với các phi kim khác tạo thành muối. b/ Phản ứng của sắt với dung dịch axit Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2(dd) + H2(k) c/ Phản ứng của sắt với dung dịch muối. Fe(r) + CuSO4 FeSO4(dd) +Cu(r). 4. Củng cố, Luyện tập Kiểm tra đánh giá. GV: Chiếu nội dung bài tập lên màn hình. Viết các phương trình phản ứng biểu diễn các chuyển đổi sau: Fe FeCl2 Fe(OH)2 Fe2O3 FeCl3 Fe(OH)3 (1) (2) (4) (6) (5) (3) HS: Làm ra giấy trong. 5. Dặn dò, hướng dẫn học tập ở nhà (1 phút). BTVN 1,2, 3, 4, 5, 6. (SGK – Tr 60). Đọc trước bài “sắt”.
Tài liệu đính kèm: