Giáo án Hóa học 9 - Tiết 29: Luyện tập chương II: Kim loại

Giáo án Hóa học 9 - Tiết 29: Luyện tập chương II: Kim loại

I. Mục tiêu bài dạy.

* Kiến thức: Học sinh được ôn tập,hệ thống lại các kiến thức cơ bản, so sánh được các tín chất của nhôm , sắt với tính chất chung của kim loại.

* Kĩ năng: Các em vạn dụng dãy hoạtđộng hoá học của kim loại vào làm các bài tập định tính và định lượng. Rèn cho các em giải các bài tập về tăng giảm khối lượng.

* Thái độ:Các em chuẩn bị tốt bài cũ, hăng hái phát biểu xây dựng bài.

II. Chuẩn bị.

* Giáo viên: Máy chiếu hắt, bản trong, bút dạ GV giao một số câu hỏi bài tập tự ôn tập ở nhà . Phiếu học tập để HS thực hiện tại lớp .Phiếu học tập số 1

Câu 1: Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước câu trả lời đúng.

Có các kim loại được sắp theo chiều giảm dần về hoạt động hoá học là:

1. Dãy gồm các kim loại được sắp theo chiều giảm dần về hoạt động hoá học:

A. Na, Al, Cu, K, Mg, H. B. Mg, Na, K, Al, Fe, H, Cu C. Na, K, Mg, Al, Fe, Cu, H. D. K, Na, Mg, Al, Fe, H, Cu

2. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:

A. Na, Al; B. K, Na; C. Al, Cu; D. Mg, K

3. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với dung dịch CuSO4:

A. Na, Al, Cu B. Al, Fe, Mg, Cu

C. Na, Al, Fe, K D. K, Mg, Cu, Fe.

4. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với axit HCl:

A. Na, Al, Cu, Mg B. Zn, Mg, Cu

C. Na, Fe, Al, Fe, K D. K, Na, Al, Cu

Câu 2: Từ các câu trả lời trên, các em tự hệ thống hoá những kiến thức cần nhớ:

a, Liệt kê các nguyên tố kim loại trong dãy hoạt động hoá học theo chiều giảm dần độ hoạt động của kim loại.

b, Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của các kim loại. Viết PTHH minh hoạ cho mỗi ý nghĩa đó.

 

doc 2 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 9 - Tiết 29: Luyện tập chương II: Kim loại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
tiết 29: Luyện tập chương II- Kim loại
I. Mục tiêu bài dạy.
* Kiến thức: Học sinh được ôn tập,hệ thống lại các kiến thức cơ bản, so sánh được các tín chất của nhôm , sắt với tính chất chung của kim loại.
* Kĩ năng: Các em vạn dụng dãy hoạtđộng hoá học của kim loại vào làm các bài tập định tính và định lượng. Rèn cho các em giải các bài tập về tăng giảm khối lượng.
* Thái độ:Các em chuẩn bị tốt bài cũ, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
II. Chuẩn bị.
* Giáo viên: Máy chiếu hắt, bản trong, bút dạ GV giao một số câu hỏi bài tập tự ôn tập ở nhà . Phiếu học tập để HS thực hiện tại lớp .Phiếu học tập số 1
Câu 1: Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước câu trả lời đúng. 
Có các kim loại được sắp theo chiều giảm dần về hoạt động hoá học là: 
1. Dãy gồm các kim loại được sắp theo chiều giảm dần về hoạt động hoá học: 
A. Na, Al, Cu, K, Mg, H. B. Mg, Na, K, Al, Fe, H, Cu C. Na, K, Mg, Al, Fe, Cu, H. D. K, Na, Mg, Al, Fe, H, Cu
2. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:
A. Na, Al; B. K, Na; C. Al, Cu; D. Mg, K
3. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với dung dịch CuSO4: 
A. Na, Al, Cu B. Al, Fe, Mg, Cu
C. Na, Al, Fe, K D. K, Mg, Cu, Fe. 
4. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với axit HCl:
A. Na, Al, Cu, Mg B. Zn, Mg, Cu
C. Na, Fe, Al, Fe, K D. K, Na, Al, Cu
Câu 2: Từ các câu trả lời trên, các em tự hệ thống hoá những kiến thức cần nhớ: 
a, Liệt kê các nguyên tố kim loại trong dãy hoạt động hoá học theo chiều giảm dần độ hoạt động của kim loại. 
b, Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của các kim loại. Viết PTHH minh hoạ cho mỗi ý nghĩa đó. 
.Phiếu học tập 2
Gang (thành phần)
Thép (thành phần)
Tính chất
Sản xuất
* Học sinh :Làm đầy đủ bài tập về nhà.
III. Tiến trình bài giảng.
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra (Kết hợp trong giờ).
3. Bài mới.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1. Đặt vấn đề.
Hoạt động 2: Kiến thức cần nhớ.
1. Tính chất hoá học của kim loại. GV phát phiếu học tập1cho HS, yêu cầu từng cá nhân làm vào phiếu
GV hướng dẫn HS thảo luận câu 1; đáp án câu 1 ý 1) D	2)B; 3) C; 4) C
Gọi 2 em lên bảng trình bày câu 2, Các em khác nhận xét bổ sung. 
GV nhận xét, đánh giá.
*GV: Hãy so sánh TCHH của nhôm, sắt để chỉ ra tính chất giống và khác nhau. 
HS thảo luận trong nhóm và cử đại diện trình bày trước lớp. 
Nhóm HS khác nhận xét bổ sung
GV bổ sung và hoàn chỉnh nội dung kiến thức. GV đề nghị HS dẫn ra phương trình hoá học cụ thể để minh hoạ. 
* Hợp kim của sắt. Thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép. 
	GV phát phiếu học tập số 2, đề nghị HS thảo luận và mỗi nhóm điền nội dung thích hợp vào phiếu. 
* Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. 
GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học và thảo luận các câu hỏi. 
- Thế nào là sự ăn mòn kim loại?
- Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn KL? - -Biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn ? 
Hoạt động 3. Luyện tập
GV:Yêu cầu học sinh đọc,phân tích bài toán.
Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô cân nặng 2,58 gam.
a. Hãy viết phương trình hoá học.
b. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
HS: Thảo luận nhóm.
I. Kiến thức cần nhớ.
1/ Tính chất hoá học của kim loại.
2. Tính chất hoá học của nhôm và sắt có gì giốmg và khác nhau?
- Tính chất giống nhau: thể hiện tính chất của kim loại nói chung (tính chất vật lý, tính chất hoá học). Không phản ứng với H2SO4, HNO3 đặc nguội. 
- Tính chất khác nhau: 
	Nhôm tác dụng với kiềm. 
	Sắt không tác dụng với kiềm
	- Khi phản ứng, nhôm tạo thành hợp chất chỉ có hoá trị III còn sắt tạo thành hợp chất có hoá trị II, III. 
	- Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn Fe.
3. Hợp kim của sắt.
4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kimloại không bị ăn mò
II. Luyện tập.
 Bài số 6 (SGK – 69):
 Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu
	Cứ 1 (mol) Fe phản ứng thì khối lượng là sắt tăng 64 – 56 = 8 (g)
	Có x (mol) Fe phản ứng thì khối lượng lá 2,58 – 2,5 = 0,08 (g)
	x = 0,01 (mol) 
	Số mol FeSO4 = 0,01 mol đ khối lượng FeSO4 = 0,01 x 152 = 1,52(g)
Khối lượng CuSO4 dư = - 0,01 x 160 = 2,6( g)	 
	Khối lượng dd sau phản ứng: 2,5 + 2,5 x 1,12 – 2,58 = 27, 92(g)
	Nồng độ phần trăm của dd FeSO4 là: 5,44 %
Nồng độ phần trăm của dd CuSO4 là: 9,31 %
GV: Hướng dẫn.
HS: 1 em lên bảng làm.
GV: Tổ chức cho lớp nhận xét bổ sung.
4. Củng cố . GV: Hệ thống lại bài.
5.Dặn dò,hướng dẫn học tập ở nhà.:Ôn lại kiến thức đã học, làm bài tập SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 29h.doc