I. Mục tiêu bài dạy.
* Kiến thức:Từ tính chất hoá học của các chất vô cơ, kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các chất vô cơ và ngược lại, đồng thời xác lập được mối liên hệ giữa từng loại chất.
* Kĩ năng:Biết chọn đúng các chất cụ thể làm thí dụ và viết PTHH biểu diễn sự biến đổi giữa các chất. Từ biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất.
* Thái độ:Các em có ý thức ôn tập, chuẩn bị bài.
II. Chuẩn bị.
*Giáo viên:các phiếu học tập, phiếu giao việc cho HS chuẩn bị ôn tập từ ở nhà. Bản trong, máy chiếu, máy tính, máy chiếu đa năng(nếu có điều kiện).
* Học sinh:Ôn tập lại các kiến thức đã học, làm hết các bài tập.
III. Tiến trình bài giảng.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra (xen kẽ trong bài).
3. Bài mới.
Ngày soạn: Ngày giảng: tiết 35: ôn tập học kì I I. Mục tiêu bài dạy. * Kiến thức:Từ tính chất hoá học của các chất vô cơ, kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các chất vô cơ và ngược lại, đồng thời xác lập được mối liên hệ giữa từng loại chất. * Kĩ năng:Biết chọn đúng các chất cụ thể làm thí dụ và viết PTHH biểu diễn sự biến đổi giữa các chất. Từ biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất. * Thái độ:Các em có ý thức ôn tập, chuẩn bị bài. II. Chuẩn bị. *Giáo viên:các phiếu học tập, phiếu giao việc cho HS chuẩn bị ôn tập từ ở nhà. Bản trong, máy chiếu, máy tính, máy chiếu đa năng(nếu có điều kiện). * Học sinh:Ôn tập lại các kiến thức đã học, làm hết các bài tập. III. Tiến trình bài giảng. 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra (xen kẽ trong bài). 3. Bài mới. Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Hoạt động 2. I. Kiến thức cần nhớ. Mối quan hệ giữa kim loại với các hợp chất vô cơ. 1. Sự chuyển hoá kim loại thành các hợp chất vô cơ. GV phát phiếu học tập số 1 cho HS. Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến đổi sau. Từ đó cho biết tên loại chất và lập mối liên hệ. 1, K đ KOH đ KCl đ KNO3 Muối 4 Muối3 KL OXBZ BZ Muối1 Muối2 Muối 2, K đ K2O đ KOH đ KNO3đ K2SO4 3, K đ K2Ođ K2 CO3 đ KOH đ K2SO4đ KNO3 4, K đ KCl GV cho HS thảo luận, cử đại diện trình bày, Viết các PTHH Cho biết tên loại chất và thiết lập mối liên hệ, GV bổ sung và đưa ra sơ đồ từ KL đ hợp chất vô cơ. Sự biến đổi các hợp chất vô cơ thành kim loại. GV phát phiếu học tập số 2 cho HS. Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến hoá sau. Từ đó cho biết tên loại chất và thiết lập mối liên hệ. 1, AgNO3 đ Ag 3, Cu(OH)2 đ CuOđ Cu 2, FeCl3 đ Fe(OH)3 đ Fe2O3 đ Fe 4, CuO đ Cu GV cho HS thảo luận, cử đại diện trình bày. Viết các PTHH và cho biết tên loại chất và lập mối liên hệ. GV nhận xét sơ đồ của HS và đưa ra sơ đồ khái quát OXBZ BZ Muối KL Hoạt động 3. GV hướng dẫn HS chữa các bài tập 2, 3, 4, 5, 6 (SGK) HS: Thảo luận theo 6 nhóm làm bài tập theo sự phân công của GV. Nhóm 1: Bài tập 2. Nhóm 1: Bài tập 3 Nhóm 1: Bài tập 4 . Nhóm 1: Bài tập 5 . Nhóm 1: Bài tập 6. GV: Chiếu kết quả của các nhóm và yêu cầu HS nhận xét. II. Bài tập. Bài 2: Các dãy chuyển hoá có thể là: Al đ AlCl3 đ Al(OH)3 đ Al2O3 hoặc Al đ Al2O3 đ AlCl3 đ Al(OH)3 Bài 3: Dùng dd NaOH đặc nhận biết Al (Fe, Ag không phản ứng) Dùng dd HCl phân biệt Fe, Ag không phản ứng. Bài 4: Axit H2SO4 loãng phản ứng được với dãy chất d. Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2 Bài 5: dd NaOH phản ứng đựơc với dãy chất b. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2 Bài 6: Dùng phương án a. 4. Củng cố Kiểm tra dánh giá GV: Hệ thống lại các kiến thức đã học. 5.Dặn dò, hướng dẫn học tập ở nhà (2 phút). Ôn tậpcác kiến thức đã học , làm các bài tập còn lại.
Tài liệu đính kèm: