Giáo án Hóa học 9 - Tiết 57 - Bài 47: Chất béo

Giáo án Hóa học 9 - Tiết 57 - Bài 47: Chất béo

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: - Nắm được định nghĩa chất béo

- Nắm được TTTN, TCVL, TCHH và ứng dụng của chất béo

- Viết được CTPT của glyxerol, CT tổng quát của chất béo

 2. Kỹ năng: - Viết được PTHH của PƯ thủy ngân (dạng tổng quát)

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên:

- Kế hoạch, Sgk, Sgv, bảng phụ, tranh vẽ

- Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá.

- Hóa chất: Nước, benzen, dầu ăn

 2. Học sinh: - Kiến thức liên quan, chuẩn bị trước bài 47

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 5 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 3260Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 9 - Tiết 57 - Bài 47: Chất béo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 47 CHẤT BÉO
Tuần 29 ; Tiết: 57
NS: 14.03.10 
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: - Nắm được định nghĩa chất béo
- Nắm được TTTN, TCVL, TCHH và ứng dụng của chất béo
- Viết được CTPT của glyxerol, CT tổng quát của chất béo
 2. Kỹ năng: - Viết được PTHH của PƯ thủy ngân (dạng tổng quát)
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: 
- Kế hoạch, Sgk, Sgv, bảng phụ, tranh vẽ
- Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá.
- Hóa chất: Nước, benzen, dầu ăn
 2. Học sinh: - Kiến thức liên quan, chuẩn bị trước bài 47
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
I CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU:
 Chất béo có nhiều trong mô mỡ của động vật và có trong một số loại hạt như: hạt mè, hạt đậu phọng, hat đâu nành, trong quả như quả dừa khô. . .
II. CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÝ QUAN TRỌNG NÀO?
Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong xăng, dầu, ben zen . . .
III. CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
Khí dun chất béo với nước ở nhiệt độ và áp suất cao ta được 2 chất là glyxerol và a xít béo hữu cơ 
+ Glyxeroh có công thức cấu tạo: 
CH2- CH- CH2
OH OH OH hay
 H H H
H – C – C – C – H
 OH OH OH
Thu gọn: C3H5(OH )3
+ A xít beo hữu cơ có CTCT: R – COOH; với R có thể là C17H35, C17H33, C15H31 . . . 
Từ kết quả trên ta xác định được: Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glyxerol và các axit béo
CT chung: 
 (RCOO)3C3H5
1. PƯ thủy phân
 Thủy phân chất béo trong môi trường axit 
(RCOO)3C3H5 + 3H2O axit,to 3RCOOH + C3H5(OH)3
2. PƯ xà phòng hóa
(RCOO)3C3H5+3NaOH axit,to 3RCOONa+C3H5(OH)3
(Thủy phân chất béo/ kiềm)
V. ỨNG DỤNG:
 - Trong ĐS chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật
 - Trong CN chất beo được dùng trong SX glyxerol và xã phòng.
HĐ1:Tìm hiểu chất béo có ở đâu?
- Trong thực tế chất béo có ở đâu?
- Kết luận theo ND Sgk
HĐ2:Tìm hiểu TCVLcủa chất béo
- Làm TN biểu diễn
Cho 1 vài giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng nước và benzen lắc nhẹ
- Gọi HS nêu hiện tượng và nhận xét về TCVL của chất béo
- Kết luận TCVL của chất béo
HĐ3: Tìm hiểu thành phần và cấu tạo của chất béo
- Giới thiệu đun nóng chất béo ở nhiệt độ và áp suất cao sẽ thu được glyxerol (glyxerin) C3H5(OH)3 và các axit béo R-COOH. Trong đó: R- có thể là: C17H35 -, C17H33-, C15H35 -, C15H31 -, 
HĐ 4: Tìm hiểu chất béo có TCHH quan trọng nào?
- Giới thiệu: Đun nóng các chất béo với nước (axit xúc tác) tạo thành các axit béo và glyxerol
 (RCOO)3C3H5 + 3H2O → 3RCOOH + C3H5(OH)3
Tương tự thay R = các hidro cácbon
- Giới thiệu chất béo với dd kiềm. Đun chất béo với kiềm, chất béo bị phân hủy tạo glyxerol và và hỗn hợp muối các axit
HC (tp chính xà phòng)=> PƯ xà phòng hóa
- GV ghi PTHH
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH axít, to 3RCOONa + C3H5(OH)3
* Hỗn hợp muối Na của axit béo các là thành phần chính của xà phòng
- Treo bảng phụ ghi BT
Hàn thành các PTHH sau:
1. (CH3COO)3C3H5+3NaOH ->
2. (C15H31COO)3C3H5+3H2O ->
3.CH3COOC2H5+?-> CH3COOK+?
- Gọi 3 HS thực hiện
- Gọi HS nhận xét hoàn chỉnh
HĐ 5: Tìm hiểu ƯD của chất béo
- Cho HS đọc ND Sgk và tự liên hệ thực tế nêu các ƯD của chất béo
- Tóm tắt ƯD của chất béo
- Liên hệ thực tế và giáo dục HS
- Liên hệ thực tế+ NDSgk trả lời: Có nhiều trong mô mỡ động vật, 1 số loại hạt, quả
- Quan sát, nhận xét
+ Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước (nổi trên mặt nước)
+ Chất béo tan trong benzen, xăng, dầu hỏa 
- Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glyxerol và các axit béo
CT chung: (RCOO)3C3H5
- Tiếp thu kiến thức
-1 HS viết PT minh họa với R là C17H35
(C17H35COO)3C3H5 + 3H2O axit,to C3H5(OH)3 + C17H35COOH
- 1 HS viết PT minh họa với R là C17H35
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → C3H5(OH)3 + 3 C17H35COONa
HS1: 3CH3COONa+C3H5(OH)3
HS2: 3C15H31COOH+C3H5(OH)3
HS3:KOH -> +C2H5OH
- Đọc sách GK
- Nêu ƯD của chất béo: Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật
HĐ 6: Củng cố:
- Gọi Hs nhắc lại ND chính của bài
-Làm BT 3/147
Giải thích:
+ xà phòng, cồn, xăng hòa tan được dầu ăn
+ Nước không hòa tan được dầu ăn
HĐ 7: HD về nhà Học bài & chuẩn bị bài 48 cho tiết sau
- Làm BT 4/147 Hướng dẫn
CB + Natri hidroxit -> glyxerol + hỗn hợp muối Na
Ta có: mmuối = mCB + mNatri hidroxit - mglixerol
mxà phòng = x => ta có:mmuối /mxà phòng .100%=60%
=> mxà phòng =
* Kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tuần 29 ; Tiết: 57
NS: 
 14.03.10 Bài 48 Luyện tập 
 RƯỢU ETYLIC - AXIT AXETIC – CHẤT BÉO 
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: 
- Củng cố các kiến thức cơ bản về rượu etylic, axit axetic và chất béo 
 2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng giải 1 số dạng BT
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: 
- Kế hoạch, Sgk, Sgv, bảng phụ, tranh vẽ
 2. Học sinh: 
- Kiến thức liên quan, chuẩn bị bài ôn, làm BT
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiến thức cần nhớ
II. Bài tập
1/148
a. Rượu etylic, Axit  -OH
Axit axe tic có –COOH
b. Rượu etylic
Axit axetic + K
Axit axetic +Zn
Axit axetic 
Chất béo NaOH
Axit axetic + K2CO3
2/148
CH3COOC2H5+H2O
-> CH3COOH+C2H5OH
CH3COOC2H5+NaOH
-> CH3COONa+C2H5OH
6/149
m rượu= 0,8.0,8.1000=640(g)
46g rượu -> 60 g axit
640 g -> ?
m axit= 834 (g)
HS = 92% nên
maxit=834.92/100=768(g)
b. KH giấm ăn là
=768/4.100=19200(g)
 =19,2(kg)
7/149
mCH3COOH = 12g
nCH3COOH = 12/60=0,2 (mol)
PTHH
CH3COOH+NaHCO3
 -> CH3COONa+CO2+H2O
nNaHCO3=nCH3COOH=0,2(mol)
mNaHCO3= 0,2.84=16,8(g)
mdd =16,8/8,4.100= 200(g)
b. Theo PTHH
nCO2=nCH3COONa
=nCH3COOH= 0,2 (mol)
mCH3COONa=0,2.82= 16,4(g)
mdd (sauPƯ)= 200+100-(0,2.44)
=291,2(g)
C%dd = 16,4/291,4.100% = 5,6%
HĐ 1: Kiến thức cần nhớ
- Treo bảng phụ ghi ND
CTCT
TCVL
TCHH
rượu etylic
axit axetic 
chất béo 
- Gọi đại diện N1, N3 trình bày
- Theo dõi HS trình bày
- Gọi đại diện N2, N4 nhận xét
- GV nhận xét, hoàn chỉnh, cho điểm
HĐ 2: Bài tập
- Yêu cầu Hs làm BT 1/148
- Gọi 2 Hs trình bày
+ HS1 Câu a
+ HS 2 câu b.
- Gọi 2 HS dưới lớp nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu Hs làm BT 2/148
- Gọi HS thực hiện
- Tiếp tục gọi Hs làm BT 3/149
- Gọi HS lần lượ nhận xét, bổ sung, cho điểm
- GV nhận xét chung
- Hướng dẫn BT 6/149
10lrượu 8o->0,8l rượu nguyên chất
 d= 0,8 g/ cm3
=> m rượu= Vr. d. 1000
- Gọi HS viết PT lên men rượu
Theo PT nr = n CH3COOH=13,9 (mol)
=> mCH3COOH = 13,9. 60=
HS = 92% 
=> mCH3COOH=? mCH3COOH.92/1000
m giấm ăn=768/4.100= 19200(g)
 19,2(kg)
- Hướng dẫn HS làmBT 7/149
mdd = 100g
 C% = 12% => mCT ?
a. nCH3COOH =m/M
- HS viết PTPƯ rồi => số mol
NaHCO3 theo số mol CH3COOH
=> m NaHCO3 =n.M
=> mdd = mCT/ C% .100%
b. nCO2= nCH3COONa=nCH3COOH = 0,2 (mol)
=>mCH3COONa =n.M
=> C% dd =mCT/ mdd.100%
- Nhận xét hoàn chỉnh
- Kết luận các bước tiến hành khi giải BT
-HĐ 3: Hướng dẫn về nhà
- Học ôn toàn bộ nộ dung về hóa học HC làm lại các Bt đã giải
- Làm BT định tính 4,5/149
- Chuẩn bị bài 49 lập bảng báo cáo thực hành.
HS các nhóm thảo luận 5’ thực hiện Nd vừa nêu
- Đại diện N1, N3 trình bày
+ Rượu etylic CH3 – CH2 –OH 
- là chất lỏng không màu tan vô hạn, hòa tan nhiều chất VC, HC
-C2H5OH+3O2-> 2CO2+3H2O
-2C2H5OH+2Na-2C2H5ONa+H2
-C2H5OH+CH3OOH CH2COOC2H5+H2O
+ Axit axe tic: -CH3-COOH
-2CH3COOH+Zn->(CH3COO)2Zn+H2
CH3COOH+NaOH->CH3COONa+H2O
2CH3COOH + C2H5O CH3COOC2H5 + H2O
+ Chất béo: (RCOO)3C3H5
(RCOO)3C3H5+3H2O->RCOOH+C3H5(OH)3
(RCOO)3C3H5+3NaOH->3RCOONa+C3H5(OH)3
- Làm BT 1/148
a. Rượu etylic có nhóm –OH
 axit axetic có nhóm –COOH,-OH
b. 2C2H5OH+2K->2C2H5OK+H2
 2CH3COOH+2K ->CH3COOK+H2
 2CH3COOH+Zn->(CH3COO)2Zn+H2
 CH3COOH+NaOH->CH3COONa+H2O
CH3COOH+NaOH->CH3-COONa+H2O
CH3COOH+K2CO3->CH3COOK+CO2+H2O
- Làm BT 2/148
CH3COOC2H5 + H2O -> CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH
a/2C2H5OH + 2Na -> 2C2H5Ona + H2
b/ C2H5OH+3O2-> 2CO2+3H2O
c/ CH3COOH+KỌH -> CH3COOK + H2O
d/CH3COOH+C2H5OHCH3COOC2H5+H2O
e/ 2CH3COOH + Na2CO3 -> 2CH3COONa + CO2 + H2O
f/ 2CH3COOH+2Na ->2CH3COONa+H2
h/ CB+ ddkiềm ->glixerol+M/axit béo
- Cả lớp theo dõi thực hiện
m rượu= 0,8.0,8.1000=640 (g)
n rượu= 640/46=13,9 (mol)
mCH3COOH (PƯ) 13,9.60=834 (kg)
HS= 92% nên 
mCH3COOH = 92/100
- Theo dõi , thực hiện BT 7/149
mCH3COOH (đề bài) = 2.100/100
 = 12(g)
=>nCH3COOH=12/60=0,2(mol)
CH3COOH + NaHCO3
 -> CH3COONa + CO2 + H2O
nNaHCO3=nCH3COOH=0,2 (mol)
=>mNaHCO3=0,2.84=16,8 (g)
mddNaHCO3 =16,8/8,4.100=200 (g)
b. Theo PTHH
nCO2= nCH3COONa=nCH3COOH = 0,2 (mol)
mCH3COONa = 0,2.82 = 16,4(g)
m dd (sauPƯ) = 200 + 100 -(0,2.44) = 291,2(g)
C% dd = 16,4/291,2.100% = 5,6%
* Kinh nghiệm sau tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29.doc