I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8. Rèn kỹ năng viết PUHH và kỹ năng lập CTHH.
- Ôn lại các bài toán tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học. Các bài toán về nồng độ.
- Rèn các kỹ năng làm bài toán hóa học.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Hệ thống hoá bài tập câu hỏi
- Học sinh Ôn lại các kiến thức đã học ở lớp 8.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở dụng cụ học tập của học sinh.
3. Bài mới: (43p)
Hoạt động 1: Ôn tập các khái niệm và nội dung lý thuyết cơ bản ở lớp 8
Tuần 1 Tiết:1 ÔN TẬP Ngày soạn: 07/12/2008 I. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8. Rèn kỹ năng viết PUHH và kỹ năng lập CTHH. Ôn lại các bài toán tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học. Các bài toán về nồng độ. Rèn các kỹ năng làm bài toán hóa học. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Hệ thống hoá bài tập câu hỏi Học sinh Ôn lại các kiến thức đã học ở lớp 8. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở dụng cụ học tập của học sinh. 3. Bài mới: (43p) Hoạt động 1: Ôn tập các khái niệm và nội dung lý thuyết cơ bản ở lớp 8 Giáo viên: Nhắc lại nội dung chính của SGK lớp 8. Hệ thống lại nội dung chính Giới thiệu chương trình hoá học lớp 9 I. Các khái niệm và nội dung lý thuyết cơ bản ở lớp 8 Học sinh làm bài tập 1 (7p) Bài tập 1: Em hãy viết công thức hoá học của các chất có tên gọi sau và phân loại chúng? TT Tên gọi Công thức Phân loại 1 Kailicacbonat K2CO3 Muối trung hoà 2 Đồng (II) oxit 3 Lưu Huỳnh đioxit 4 Axit sufuric 5 Natri hiđoxit 6 Barisunfat + Để làm được bài tập trên ta phải sử dụng kiến thức nào? (Học sinh thảo luận trong 3 phút) + Giáo viên yêu cầu học sinh đến đâu cho học sinh nhắc lại đến đó? Học sinh vận dụng làm bài tập 1. Bài tập 2: Gọi tên phân loại các hợp chất sau? Na2O ; SO2; HNO3; CaCl2; CaCO3; Fe2(SO4)3; Al(NO3)3; Mg(OH)2; CO2; FeO; K3PO4; BaSO3. Bài tập 3: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau? P + O2 ? Fe + O2 ? Zn +? ? + H2 - ? + ? H2O 1) Quy tắc hoá trị a b AxBy (ax=by) 2) Ký hiệu các nguyên tố, công thúc và tên gốc axit. 3) Thuộc khái niệm các hợp chất vô cơ và công thức chung. * Oxit : RxOy * Axit : HnA. * Bazơ : M(OH)m * Muối : MnAm. Bài tập 2: (10 p) Oxit: Na2O ; SO2; CO2; FeO Axit: HNO3: Bazơ: Mg(OH)2 Muối:CaCl2; CaCO3; Fe2(SO4)3; Al(NO3)3; K3PO4; BaSO3 *Tên gọi: Học sinh tự làm Bài tập 3: 1: Tính chất hoá học của oxi 2. Tính chất hoá học của hiđo- nước 3. Điều chế các chất. Bài làm: a) 4P + 5O2 2P2O5 b) 3Fe + 2O2 Fe3O4 c) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 d) 2H2 + O2 2H2O Hoạt động 2:Ôn lại các công thức và các dạng bài tập đã học Giáo viên: Nhắc lại nội dung chính của SGK lớp 8. Học sinh thảo luận nhóm để hệ thống các kiến thức đã dùng để làm bài tập. Bài tập 1: Tính thành phần phần trăm các nguyên tố: NH4NO3. Bài tập 2: Hoà tan 2,8 gam Fe bằng dd HCl 2M vừa đủ? Vdd=? VH2 =? II. Các công thức và các dạng bài tập đã học , CM= Học sinh tự làm nếu còn thời gian 4: Củng cố (2p) – Dặn dò Ôn lại các khái niệm về oxit phân biệt được KL và phi kim để phân biệt oxit. Tuần 1 Tiết:2 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC VỀ OXIT VÀ KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT Ngày soạn: 07/12/2008 I. Mục tiêu: Học sinh hiểu được những tính chất hoá học của oxit bazơ - oxit axit, dẫn ra được những phương trình phản ứng để minh họa. Hiểu được sự phân loại oxit làm cơ sở để phân loại oxit. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Chuẩn bị để mỗi nhóm học sinh được làm thí nghiệm trong SGK. Học sinh Ôn lại các kiến thức đã học ở lớp 8. III. Tiến trình lên lớp: 1: Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) Kiểm tra sách vở dụng cụ học tập của học sinh. 3. Bài mới: (43p) Hoạt động 1: Tính chất hóa học của oxit (30P) + Nhắc lại định nghĩa oxit, axit, bazơ, muối + Oxit được chia làm mấy loại? Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm? + Hãy rút ra kết luận? + Học sinh tự hlàm thí nghiệm. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. + Hãy rút ra kết luận gì? Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm? Học sinh làm thí nghiệm. + Hãy rút ra kết luận? Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm? GV: Hãy rút ra kết luận? HS tự làm thí nghiệm. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. GV: yêu cầu HS rút ra kết luận gì? Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm? Học sinh làm thí nghiệm. HS: hãy rút ra kết luận. I. Tính chất hóa học của oxit 1) Tính chất hoá học của oxit bazơ. Tác dụng với nước CaO + H2O Ca(OH)2 Na2O + H2O NaOH *Kết luận: Oxit bazơ tác dụng với nước dd bazơ b) Tác dụng với dung dịch axit CuO + HCl CuCl2 + H2O BaO + H2SO4 BaSO4 + H2O * Kết luận: Oxit bazơ tác dụng với dd axit Muối + nước. c) Oxit bazơ tác dụng với oxit axit Muối. CaO + CO2 CaCO3 BaO + SO3 BaSO4 2) Tính chất hoá học của oxit axit. a) Tác dụng với nước tạo thành dd axit. ví dụ: SO3 + H2O H2SO4 P2O5 + H2O H3PO4 b) Tác dụng với dung dịch bazơ Muối + Nước CO2 + NaOH Na2CO3 + H2O. SO3 + Ba(OH)2 BaSO4 + H2O c) Oxit bazơ tác dụng với oxit axit Muối. CaO + CO2 CaCO3 BaO + SO3 BaSO4 Hoạt động 2: Phân loại GV: Dựa vào tính chất người ta phân loại oxit ra làm 4 loại. + Thế nào là oxit axit? II. Phân loại Oxit axit Oxit bazơ Oxit lưỡng tính Oxit không tạo muối 4)Củng cố (4p) Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài Làm bài tập 5 trong SGK 5) Hướng dẫn (1P) Bài tập về nhà 1,2,3,4,6 SGK và các bài tập trong SBT hoá học 9 Tuần 2 Tiết:3 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG A: CAXI OXIT (CaO) Ngày soạn: 07/12/2008 I. Mục tiêu: Học sinh hiểu được tính chất hoá học của CaO Biết được ứng dụng của CaO Viết được các phương trình phản ứng minh hoạ. II. Chuẩn bị: Giáo viên: hoá chất CaO, HCl, H2SO4, CaCO3 Dụng cụ thực hành Học sinh Ôn lại các kiến thức trong bài oxit III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu tính chất hoá học của oxit? Viết phương trình phản ứng minh hoạ? + Lên bảng làm bài tập 5 trong SGK Đáp án: (Như bài trước) Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: (43p) Hoạt động 1: Tính chất của CaO (15P) Giáo viên đưa mẫu vôi sống ra làm cho học sinh quan sát? HS: Nêu Tính chất vật lý của CaO? Giáo viên bổ sung các ý còn lại. GV: CaO là một oxit bazơ. Nên mang đầy đủ Tính chất hoá học của oxit bazơ. Học sinh làm việc theo nhóm. HS: Tự viết các phương trình phản ứng I. Tính chất của CaO: 1) Tính chất vật lý của CaO. CaO là một chất rắn màu trắng tnc= 25850C. 2) Tnh chất hóa học. a) Tác dụng với nước Caxihiđrôxit. CaO + H2O Ca(OH)2 b) Tác dụng với dung dịch axit CaO + 2HCl CaCl2 + H2O c) Oxit bazơ t/d với oxit axit Muốicacbonat CaO + CO2 CaCO3 Hoạt động 2: Ứng dụng của canxi oxit.(3p) Nêu ứng dụng của CaO? II. Ứng dụng của canxi oxit Học sinh Nghiên cứu trong SGK. Hoạt động 3: Sản xuất CaO. GV: Giới thiệu về nguyên tắc sản xuất vôi III. Sản xuất CaO Nguyên tắc: Nung đá vôi ở nhiệt độ cao CaCO3 CaO + CO2 4: Củng cố – luyện tập (5p) Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 1. Bài tập 1: Viết Phương trình phản ứng cho chuỗi sau? Ca(OH)2 CaCO3 CaO CaCl2 Ca(NO)3 CaCO3 Bài tập 2: Trình bày phương pháp để nhận biết các chất rắn sau: CaO, P2O5, SiO2 5: Hướng dẫn (1p) Bài tập về nhà 1,2,3,4 SGK Tuần 2 Tiết: 4 B: LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2) Ngày soạn: 15/08/2009 I. Mục tiêu: Học sinh hiểu được tính chất hoá học của SO2 Biết được ứng dụng của SO2 Viết được các phương trình phản ứng minh hoạ. II. Chuẩn bị: hoá chất SO2, H2SO4,nước NaOH.. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hoá học của CaO? Viết phương trình phản ứng minh hoạ? 3. Bài mới: (40p) Hoạt động 1: Tính chất của SO2 (15P) Giáo viên đưa mẫu khí SO2cho học sinh quan sát? + Nêu Tính chất vật lý của SO2? Giáo viên bổ xung các ý còn lại. GV: SO2 là một oxit axit mang đầy đủ Tính chất hoá học của oxit axit Học sinh làm việc theo nhóm. Học sinh tự thảo luận để viết các phương trình phản ứng. + Vậy ta có thể kết luận được gì về SO2? B. LƯU HUYNH DDIOXXIT(SO2) I. Tính chất của SO2 Tính chất vật lý của SO2 là một chất khí không màu mùi hắc .. 2) Tính chất hóa học. a) Tác dụng với nước (axit sufurơ SO2 + H2O H2SO3 b) Tác dụng với dung dịch bazơ SO2+ 2NaOH Na2SO3 + H2O SO2+ Ca(OH)2 CaSO3 + H2O c) SO2 tác dụng với oxit bazơ Muối SO2 + CaO CaSO3 * Kết luận: Vậy SO2 là một oxit axit Hoạt động 2: Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit.(3p) + Nêu ứng dụng của SO2? GV: lưu huỳnh đioxit được dùng trong công nghệ tẩy trắng bột gỗ.Vì lưu huỳnh đioxit có tính tảy màu. II. Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit Học sinh: Nghiên cứu trong SGK. Hoạt động 3: Điều chế (10P) + Có thể điều chế lưu huỳnh đioxit trong PTN bằng phương pháp nào? + học sinh viết phương trình phản ứng? + trong công nghiệp SO2 được sản xuất như thế nào? III. Điều chế 1) Trong phòng thí nghiệm. Muối sunfit + axit mạnh Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2 Đun nóng Cu với H2SO4 đặc 2) Trong công nghiệp. S + O2 SO2 - Nung nóng quặng pirit (FeS2) 4: Củng cố (7p) Bài 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau? S + O2 SO2 + H2O .. Na2SO3 + H2SO4 .. Cu + H2SO4 đặc SO2+ Ca(OH)2 .. Bài 2: Hãy chứng minh SO2 là một oxit axit? 5: Hướng dẫn (1p) Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập 2,3,4,5,6 SGK Tuần 3 Tiết: 5 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT Ngày soạn: 15/08/2009 I. Mục tiêu: Học sinh biết được các tính chất chung của axit. Rèn luyện kỹ năng viết pt phản ứng, kỹnăng phân biệt được axit, bazơ, oxit, muối. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm bài tập tính theo phương trình phản ứng. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Máy chiếu, bút dạ Bộ hóa chất lớp 9 – các bộ thí nghiệm của học sinh Học sinh Ôn lại các kiến thức trong bài axit đã học ở lớp 8 III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu tính chất hoá học của oxit ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ? 3. Bài mới: (40p) Hoạt động 1: Tính chất của axit (15P) Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. GT: Tính chất này giúp ta có thể nhận biết được dung dịch axit. Học sinh làm bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết dung dịch không màu sau: NaCl, H2SO4, NaOH. Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. HS báo cáo hiện tượng và viết PTPƯ + Chúng ta đã học mấy loại phản ứng hóa học? Chúng gồm những loại nào? GV: Giới thiệu về phản ứng trung hòa HS: Lấy ví dụ và viết PTHH + Hãy kết luận về tính chất này? I. Tính chất của axit 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị + Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ Học sinh làm thí nghiệm nhận biết. 2. Tác dụng với kim loại Hiện tượng: + ở ống nghiệm 1: Có bọt khí và kim loại tan dần + ở ống nghiệm 2: Không có hiện tượng gì. + phương trình phản ứng: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 Fe + H2SO4l FeSO4 + H2 3: Tác dụng với bazơ. (phản ứng trung hòa) Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + H2O NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O Kết luận: axit + bazơ Muối + nước 4: Tác dụng với oxit bazơ Fe2O3 + HCl 2FeCl3 + H2O CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O Kết luận: Oxit bazơ + axit Muối + nước 5: Tác dụng với muối (Sẽ học ở bài 9) Hoạt động 2: Axit mạnh – yếu GV giới thiệu axit manh và axit yếu II. Axit mạnh – yếu - Axit mạnh: như HCl, H2SO4, HNO3 - Axit yếu: H2CO3, H2S, H2SO3 4: Củng cố (5p) Nhắc lại nội dung chính của bài Giáo viên phát ... hản ứng cho sơ đồ chuyển hoá hoá học sau: Saccarozơ 2 glucozơ rượu etylic axit axetic axetat kali Etyaxetat Axetat natri 3. Bài mới. (34p) Hoạt động1: Trạng thái tự nhiên.(3p) HS:Nêu trạng thái tự nhiên của tinh bột và xenluozơ? Giáo viên cho học sinh khác nhận xét và bổ xung. Sau đó giáo viên có thể chiếu lân màn hình. I. Trạng thái tự nhiên Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, quả như: Lúa, ngô, khoai, sắn. Xenlulozơ: có nhiều trong sợi bông, trong thân cây gỗ, như tre nứa, . Hoạt động 2: Tính chất vật lý (5p) Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. - Lấy tinh bột và xenluozơơ vào ống nghiệm. Quan sát trạng thái màu sắ, mùi vị - Thêm nước vào lắc nhẹ, qua sát? (Gọi 1 vài học sinh nhận xét? HS: Cho tinh bột và xenluozơ vào nước nóng và nước lạnh ta thấy có hiện tượng gì? II. Tính chất vật lý * Tính chất vật lý: - Tinh bột là một chất rắn, không tan trong nước ở nhiẹt độ thường; nhưng tan trong nước nóng tạo dung dịch hồ tinh bột ở dạng keo nhớt. - Xelulozơ là chất rắ, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi ở nước nóng. Hoạt động 3:Đặc điểm cấu tạo phân tử (5p) Giáo viên giới thiệu lên màn hình. Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối rất lớn. - Phân tử tinh bột và xenlulozơ được tạo thành do nhiều nhóm (- C6H10O5 -)n liên kết với nhau. Nhóm - C6H10O5 - được gọi là một mắt xích của phân tử. Mỗi phân tử có nhiều mắt xích Tinh bột có n = 1200 6000 Xenlulozơ có n = 10.000 14.000 III. Đặc điểm cấu tạo phân tử Học sinh nghe và nghi. Phân tử tinh bột và xenlulozơ được tạo thành do nhiều nhóm (- C6H10O5-)n liên kết với nhau. Nhóm - C6H10O5 - được gọi là một mắt xích của phân tử. Mỗi phân tử có nhiều mắt xích Tinh bột có n = 1200 6000 Xenlulozơ có n = 10.000 14.000 Hoạt động 4:Tính chất hoá học (10p) Giáo viên giới thiệu lên màn hìnHS: Khi đun nóng trong dung dịch axit loãng, tinh bột hoặc xenlulozơ bị phân huỷ thành glucozơ ở nhiệt độ thường, tinh bột và xenlulozơ bị thuỷ phân thành glucozơ nhờ xúc tác là các Ezim thích hợp. Giáo viên yêu cầu học sinh các nhóm làm thí nghiệm. (Chiếu lên màn hình các bước làm thí nghiệm) - Nhỏ vài giọt dung dịch iôt vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột. Học sinh quan sát. Đun ống nghiệm, quan sát. Giáo viên gọi học sinh nêu hiện tượng thí nghiệm. G:Dựa vào hiện tượng thí nghiệm trên, iôt được dùng để nhạn biết hồ tinh bột. IV. Tính chất hoá học 1) Phản ứng thuỷ phân (-C6H10O5-)n+nH2OnC5H12O6 Học sinh làm thí nghiệm. *Hiện tượnGV: - Nhỏ dung dịch iot voà ống nghiệm đựng hồ tinh bột, sẽ thấy xuất hiện màu xanh. - Đun nóng, màu xanh biến mất, để nguội, lại hiện ra. 4. Củng cố (5p) Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. Học sinh làm bài tập sau. Bài tập: Hoàn thành các phương trình phản ứng cho sơ đồ chuyển hoá hoá học sau:Tinh bột glucozơ rượu etylic axit axetic etyaxetat 5. Hướng dẫn (1p) Bài tập về nhà 1.2.3.4.5. 6 SGK/155 Tuần 32 Tiết:64 PRÔTEIN Ngày soạn:: 17/04/2009 I. Mục tiêu: Nắm được prôtein là chất cơ bản không thể thiếu được của cơ thể sống. Nắm được prôtein có phân tử khối rất lớn và có cấu tạo phân tử rất phức tạp di nhiều amino axit tạo nên. Nắm được hai tính chất quan trọng của prôtein đó là phản ứng thuỷ phân và sự đông tụ. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Máy chiếu + Các mẫu vật có prôtein + Thí nghiệm: Đốt cháy prôtein (tóc sừng) Sự đông tụ của prôtein. * Dụng cụ: - Đèn cồn - Kẹp gỗ - Panh - Diêm - ống nghiệm - ống hút * Hoá chất. - Lòng trắng trứng gà - Dung dịch rượu etylic Học sinh: Đọc trước bài. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ:(5p) Bài tập: Hoàn thành các phương trình phản ứng cho sơ đồ chuyển hoá hoá học sau:Tinh bột glucozơ rượu etylic axit axetic etyaxetat 3. Bài mới. (35p) Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên.(3p) Giáo viên cho học sinh xem tranh về các mẫu vật có chứa prôtein (sau đó gọi học sinh nêu trạng thái tự nhiên của prôtein Giáo viên chiếu trạng thái tự nhiên lên màn hình I. Trạng thái tự nhiên * Prôtein có trong cơ thể người, động vật và thực vật như: Trứng, thịt, máu, sữa, tóc, móng. Hoạt động 2: Thành phần và cấu tạo phân tử (5p) Giáo viên giới thiệu và chiếu lên màn hình. Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là cacbon, hiđro, oxi, nitơ và một lượng nhỏ lưu huỳnh, photpho, kim loại Giáo viên giới thiệu và chiếu lên màn hình. Prôtêin có phân tử khối rất lớn và có cấu tạo rất phức tạp. Các thí nghiệm cho thấy: protein được cấu tạo từ các aminoaxit là một mắt xích trong phân tử protein II. Thành phần và cấu tạo phân tử 1) Thành phần nguyên tố Học sinh nghe và nghi. * Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là cacbon, hiđro, oxi, nitơ và một lượng nhỏ lưu huỳnh, photpho, kim loại 2) Cấu tạo phân tử. Học sinh nghe và nghi. Prôtêin có phân tử khối rất lớn và có cấu tạo rất phức tạp. Các thí nghiệm cho thấy: protein được cấu tạo từ các aminoaxit là một mắt xích trong phân tử protein. Hoạt động 3:Tính chất (15p) Giáo viên giớí thiệu trên màn hình. Khi đun nóng protein trogn dung dịch axit hoặc bazơ thì protein sẽ bị thuỷ phân sinh ra các amino axit. HS:Gọi 1 học sinh viết sơ đồ phản ứng trên? Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm như trong SGK. HS:Nhận xét hiện tượng? Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm như trong SGK. HS:Nhận xét hiện tượng? Giáo viên nhận xét thêm một số ý. III. Tính chất 1) Phản ứng thuỷ phân Học sinh nghe và nghi. Protein + nước hỗn hợp aminoaxit 2) Sự phân huỷ bởi nhiệt Học sinh:Tóc, sừng cháy có mùi khét. * Nhận xét: Khi đun nóng mạnh và không có nước, protein bị phân huỷ bởi nhiệt tạo ra những chất bay hơi có mùi khét. 3) Sự đông tụ. Học sinh làm thí nghiệm. Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng trong cả 2 ống nghiệm. Nhận xét: Khi đun nóng hoặc cho thêm rượu etylic, lòng trắng trứng bị kết tủa. Một số protein tan được trong nước, tạo ra keo nhớt thêm hoá chất vào các dung dịch này thường xảy ra hiện tượng đông tụ. Hoạt động 4:Ứng dụng (5p) HS:Em hãy nêu ứng dụng của protein? IV. Ứng dụng Làm thức ăn Công nghệ dệt, đặc điểm, sừng, mỹ nghệ.. 4. Củng cố (5p) Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. Học sinh làm bài tập sau. Bài tập: Khi đi mua áo da em nhận dạng như thế nào là áo da thật và thế nào là áo giả da? Khi vắt chanh vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thấy có kết tủa? 5. Hướng dẫn (1p) Bài tập về nhà 1.2.3.4.5. 6 SGK/155 Tuần 33 Tiết:65 POLIME Ngày soạn:: 18/04/2009 I. Mục tiêu: Nắm được định nghĩa, cấu tạo,cách phân loại,tính chất chung của các polime. Nắm được các khái niệm chất dẻo, tơ sợi, cao su và ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu trong thực tế. Từ công thức của một số loại polime viết công thức tổng quát, từ đó suy ra công thức cấu tạo của polime và ngược lại. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Mẫu polime:Túi cao su, vỏ dây điện, mẩu xăm lốp xe * Hình vẽ sơ đồ các dạng mạch của polime trong SGK - Học sinh: Sưu tầm những hiểu biết về một số polime và những ứng dụng của chúng trong đời sống. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ:(5p) Bài tập: Khi đi mua áo da em nhận dạng như thế nào là áo da thật và thế nào là áo giả da? Khi vắt chanh vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thấy có kết tủa? 3. Bài mới. (35p) Hoạt động 1: Khái niệm chung.(7p) Giáo viên dẫn dắt vấn đề kết hợp việc học sinh đọc SGK, rút ra khái niệm về polime? (Giáo viên có thể cung cấp thêm thông tin về phân tử khối của một vài polime thông dụng) Giáo viên: Thông báo cho học sinh đọc SGK, sau đó tóm tắt theo sơ đồ SGK. HS: polime được phân loại như thế nào? I. Khái niệm chung 1. Polime là gì? * Định nghĩa: Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau. * Theo nguồn gốc polime được chia làm 2 loạI. đó là polime tự nhiên và polime nhân tạo. Hoạt động 2: Cấu tạo và tính chất (5p) Giáo viên gọi học sinh đọc SGK Giáo viên gới thiệu hình vẽ sơ đồ mạch polime, rút ra kết luận: Giáo viên thông báo cho học sinh khi hào tan một số polime trong môi trường thông thường. 2. Polime co cau tao va tinh chat nhu the nao? a) Cấu tạo Cấu tạo: - Tuỳ đặc điểm, các mắt xích có thể liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng hay mạch nhánh hay mạch không gian. b) Tính chất Các polime thường là chất rắn, không bay hơi. Hầu hết các polime không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường(rượu, ete) Củng cố (5p) Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. Học sinh làm bài tập sau. Bài tập: 1. Hãy chỉ ra mắt xích trogn phân tử của mỗi polime sau: PVC, PE, poliproilen. 2. Viết công thức chung của polime tổng hợp từ mỗi mắt xích sau: stien (C8H8) 5. Hướng dẫn (1p) Bài tập về nhà 1.2.4 SGK/165 ***************************** Tuần 33 Tiết:65 POLIME(tt) Ngày soạn::20/04/2009 I. Mục tiêu: Nắm được định nghĩa, cấu tạo,cách phân loại,tính chất chung của các polime. Nắm được các khái niệm chất dẻo, tơ sợi, cao su và ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu trong thực tế. Từ công thức của một số loại polime viết công thức tổng quát, từ đó suy ra công thức cấu tạo của polime và ngược lại. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Mẫu polime:Túi cao su, vỏ dây điện, mẩu xăm lốp xe * Hình vẽ sơ đồ các dạng mạch của polime trong SGK - Học sinh: Sưu tầm những hiểu biết về một số polime và những ứng dụng của chúng trong đời sống. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ:(5p) Bài tập: 1. Hãy chỉ ra mắt xích trogn phân tử của mỗi polime sau: PVC, PE, poliproilen. 2. Viết công thức chung của polime tổng hợp từ mỗi mắt xích sau: stien (C8H8) 3. Bài mới. (35p) Hoạt động 1: Ứng dụng của polime.(7p) Giáo viên dẫn dắt vấn đề kết hợp việc học sinh đọc SGK, rút ra khái niệm về polime? (Giáo viên có thể cung cấp thêm thông tin về phân tử khối của một vài polime thông dụng) Giáo viên: Thông báo cho học sinh đọc SGK, sau đó tóm tắt theo sơ đồ SGK. HS: polime được phân loại như thế nào? III. Ứng dụng của polime 1. Chất dẻo là gì? * Định nghĩa: SGK Hoạt động 2:Cao su là gì (5p) Giáo viên gọi học sinh đọc SGK Giáo viên gới thiệu hình vẽ sơ đồ mạch polime, rút ra kết luận: Giáo viên thông báo cho học sinh khi hào tan một số polime trong môi trường thông thường. 1) Cấu tạo Cấu tạo: - Tuỳ đặc điểm, các mắt xích có thể liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng hay mạch nhánh hay mạch không gian. 2) Tính chất Các polime thường là chất rắn, không bay hơi. Hầu hết các polime không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường(rượu, ete) 4. Củng cố (5p) Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. Học sinh làm bài tập sau. Bài tập: 1. Hãy chỉ ra mắt xích trong phân tử của mỗi polime sau: PVC, PE, poliproilen. 2. Viết công thức chung của polime tổng hợp từ mỗi mắt xích sau: stien (C8H8) 5. Hướng dẫn (1p) Bài tập về nhà 3.5.6 SGK/15
Tài liệu đính kèm: