TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 Ngày soạn: 8/10/19 Tiết 27, Tuần 14 Bài 21: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: Kiến thức: HS biết được - Ăn mòn KL là sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác dụng hóa học của môi trường tự nhiên - Nguyên nhân làm kim loại bị ăn mòn: Do có tác dụng với những chất mà nó tiếp xúc trong môi trường (H2O, không khí, đất) - Các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại: Thành phần các chất trong môi trường, nhiệt độ - Biện pháp bảo vệ các đồ vật bằng kim loại khỏi bị ăn mòn: ngăn không cho KL tiếp xúc với môi trường, chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn. Kỹ năng: - Biết liên hệ các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại, những yếu tố ảnh hưởng và bảo vệ Kl khỏ bị ăn mòn - Biết thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố nảh hưởng đến sự ăn mòn kim loại từ đó đề xuất phương pháp bảo vệ kim loại. Thái độ: Cẩn thận trong quá trình làm thí nghiệm. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, Năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Phẩm chất: Tự tin, có trách nhiệm II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Miếng sắt gỉ - 4 thí nghiệm trang 65 SGK làm trước tuần. 2. Học sinh: Xem bài trước ở nhà. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) Nêu nguyên liệu, nguyên tắc và quá trình sản xuất gang? Trả lời: a. Nguyên liệu sản xuất gang: - Quặng sắt; manletit ( chứa Fe3O4 màu đen ) quặng hemantit ( chứa Fe2O3 ). - Than cốc, không khí giàu oxi và 1 số chất phụ gia khác như đá vôi CaCO3 - 1 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 b. Nguyên tắc sản xuất gang: Dùng CO2 khử sắt oxit ở nhiệt độ cap trong lò luyện kim ( lò cao ). c. Qui trình sản xuất gang trong lò cao: - Các phản ứng xảy ra trong lò cao: t0 C + O2 CO2 t0 C + CO2 2CO t0 3CO + Fe2O3 2 Fe + 3CO2 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (4phút) a) Mục đích hoạt động: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV cho HS xem một số hình ảnh ( tranh vẽ hoặc ảnh trên máy chiếu) các đồ vật máy móc bị gỉ ( như: võ các con tàu, bãi để xe ô tô thải, ... đồ dùng gia đình: con dao, cuốc...). c) Sản phẩm của học sinh: HS quan sát và trả lời. d) Kết luận của giáo viên: Hàng năm, thế giới mất đi khoảng 15% lượng gang thépluyện được kl bị ăn mòn. Vậy thế nào là sự ăn mòn kl? Tại sao kl bị ăn mòn và có những biện pháp nào để bảo vệ kl không bị ăn mòn? Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: (31 phút) Hoạt động 1: Thế nào là sự ăn mòn kim loại: Gv: Cho Hs quan sát 1 số đồ Hs: Quan sát. I. Thế nào là sự ăn mòn dùng bị gỉ kim loại: Thế nào là sự ăn mòn kim Hs: Sự phá huỷ kim loại, Sự phá huỷ kim loại, hợp loại? hợp kim do tác dụng hoá kim do tác dụng hoá học học trong môi trường. trong môi trường được gọi là Hs: Nhận xét sự ăn mòn kim loại. Gv: Nhận xét, giải thích nguyên nhân của sự ăn mòn Hoạt động 2: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại Gv: Làm TN yêu cầu học HS: Quan sát TN, nhận xét II. Những yếu tố nào ảnh sinh quan sát, nhận xét. hưởng đến sự ăn mòn kim Từ các TN trên em có kết Hs: Ở nhiệt độ cao sẽ làm loại: luận gì về ảnh hưởng nhiệt cho sự ăn mòn kim loại diễn 1/ Ảnh hưởng của các chất độ đối với sự ăn mòn kim ra nhanh hơn trong môi trường: loại? Hs: Nhận xét, bổ sung Sự ăn mòn kim loại Gv: Nhận xét, giải thích kết không xảy ra hoặc xảy ra - 2 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 luận. nhanh hay chậm phụ thuộc GV: Biết liên hệ các hiện vào thành phần của môi tượng thực tế về sự ăn mòn trường mà nó tiếp xúc. KL, những yếu tố ảnh hưởng 2/ Ảnh hưởng của nhiệt và bảo vệ KL khỏi bị ăn độ: mòn. Ở nhiệt độ cao sẽ làm cho Biết thực hiện các TN sự ăn mòn kim loại diễn ra nghiên cứu về các yếu tố nhanh hơn. ảnh hưỡng đến sự ăn mòn kim loại, từ đó đề xuất biện pháp bảo vệ kim loại Hoạt động 3: Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn: Vì sao phải bảo vệ kim loại Hs: Trả lời III. Làm thế nào để bảo vệ khỏi sự ăn mòn? các đồ vật bằng kim loại Các biện pháp bảo vệ kim Hs: Ngăn không cho kim không bị ăn mòn: loại khỏi sự ăn mòn?. Cho ví loại tiếp xúc với môi trường. dụ. Chế tạo hợp kim ít bị ăn Gv: Nhận xét, liên hệ thực mòn 1. Ngăn không cho kim loại tế, kết luận. Hs: Nhận xét tiếp xúc với môi trường. 2. Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập: Mục đích hoạt đông: Vận dụng làm bài tập. Nội dung: GV ghi bài tập. Bài 1: Hãy chọn câu đúng: HS trả lời Bài 1 Con dao làm bằng thép Đáp án: Chọn A. không bị gỉ nếu: A. sau khi dùng, rửa sạch, lau khô. B. cắt chanh rồi không rửa. C. ngâm trong nước tự nhiên hoặc nước máy lâu ngày. D. ngâm trong nước muối một thời gian. Bài 2: Bài 2: Nêu các biện pháp đã được Các biện pháp sử dụng để sử dụng để bảo vệ kim loại chống ăn mòn kim loại: không bị ăn mòn. • Ngăn không cho kim Nêu hai thí dụ cụ thể mà bản loại tiếp xúc với môi trường: thân em đã làm để bảo vệ đồ sơn, mạ, bôi dầu mỡ, - 3 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 dùng bằng kim loại trong gia • Chế tạo hợp kim ít bị đình. ăn mòn GV nhậ xét. Hai thí dụ cụ thể mà bản thân em đã làm để bảo vệ đồ dùng bằng kim loại trong gia đình: quét sơn vào cửa sổ, tra dầu vào xích xe đạp. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng: Mục đích hoạt đông: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. Nội dung: GV ghi bài tập. Bài 1: Sự ăn mòn kim loại là Hs: Trả lời Bài 1: Sự ăn mòn kim loại hiện tuợng vật lí hay hiện Hs: Nhận xét là hiện tượng hóa học, trong tượng hoá học ? Lấy thí dụ đó kim loại bị oxi hóa bởi chứng minh. các chất oxi hóa có trong môi trường, làm mất di tính chất quý báu của kim loại. Thí dụ sắt bị gỉ trong không khí ẩm vì đã xảy ra phản ứng hóa học: 2Fe + O2 + 2H2O → 2Fe(OH)2 Bai 2: Một lượng lớn kim Bài 2: loại X dùng để phủ lên bề Đáp án: D mặt của sắt để chống gỉ(sắt tây)dùng trong công nghiệp thực phẩm. Kim loại X là: A. Cr B. Pb. C. Zn D. Sn. GV nhậ xét. 4. Hướng dẫn hoạt động nối tiêp: (2 phút) a. Mục đích của hoạt động: Dặn dò hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. b. Cách thức tổ chức hoạt động: - Học bài, làm bài tập SGK. - Xem trước bài mới. c. Sản phẩm hoạt động của học sinh: - Học bài, làm bài tập SGK. - Xem trước bài mới. d. Kết luận của GV: - Học bài, làm bài tập SGK. - Xem trước bài mới. IV. Kiểm tra đánh giá: (4 phút) - 4 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 GV cho HS nhắc lại nội dung chính của bài học. IV. Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- - 5 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 Ngày soạn: 8/10/19 Tiết 28, Tuần 14 Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: Kiến thức: HS ôn tập, hệ thống lại - Dãy hoạt động hóa học của kim loại - Tính chất hóa học chung của kim loại: Tác dụng với phi kim, với axit, với dung dịch muối và điều kiện để xảy ra phản ứng - Tính chất giống và khác nhau của nhôm và sắt: Nhôm và sắt có những tính chất của KL nói chung. Trong các hợp chất Al chỉ có hóa trị III, sắt vừa có hóa trị II, III. Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm tạo muối và khí hiđro. - Thành phần, tính chất và sản xuất gang,thép - Sản xuất nhôm bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3 - Sự ăn mòn Kl là gì? Biện pháp bảo vệ KL khỏi bị ăn mòn. Kỹ năng - Biết hệ thống hóa rút ra những tính chất cơ bản của chương - Biết so sánh để rút ra các tính chất hóa học giống và khác nhau giữa nhôm và sắt - Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của Kl để viết các PTHH và xét các phản ứng có xảy ra không? Giải thích các hiện tượng xảy ra trong thực tế. - Vận dụng để giải các bài tập liện quan. Thái độ: HS có thái độ ham thích môn hóa học. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, Năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Phẩm chất: Tự tin, có trách nhiệm II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Xem bài trước ở nhà III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với luyện tập 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (4phút) a) Mục đích hoạt động: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV củng cố kiến thức đã học về kim loại. c) Sản phẩm của học sinh: HS lắng nghe. - 6 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 d) Kết luận của giáo viên: GV củng cố kiến thức đã học về kim loại. Vận dụng để giải một số bài tập, bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề đó. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: (29 phút) Kiến thức thứ 1: Kiến thức cần nhớ: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Gv: Giới thiệu các kiến Hs: Nắm các nội dung I. Kiến thức cần nhớ: thức cần ôn tập. 1. Tính chất hoá học của Viết dãy HĐDH của kim Hs: K, Na, Al, Zn, Fe, Pb, kim loại: loại và nêu ý nghĩa? H, Cu, Ag, Au. a. Dãy hoạt động hoá học GV: Các KL: K, Na, Ba, Ca Hs: Ghi nhớ của kim loại: đứng trước Mg phản ứng được với nước ở nhiệt độ thừơng. Hs: 4 HS lên bảng viết Gv: Gọi 4 Hs lên bảng viết PTPU b. Tính chất hoá học của 4 PTPU minh hoạ. kim loại: Lưu ý: Phản ứng Kl + dd Hs: ghi nhớ Kim loại tác dụng với: muối hoặc axit cần thoả Phi kim mãn điều kiện. Nước ( K, Na ) Dung dịch axit Trong chương trình đã học Dung dịch muối những Kl nào đại diện cho Hs: Al và Fe 2. So sánh tính chất hoá KL? Hs: Đại diện trả lời → nhóm học của Al và Fe: Al và Fe có những tính khác nhận xét, bổ sung a. Giống nhau: chất hoá học nào giống SGK. nhau? HS: Hs: Đại diện trả lời → b. Khác nhau: nhóm khác nhận xét, bổ SGK Al và Fe có những tính chất sung hoá học nào khác nhau? Hs: Đại diện nhóm lên hàn 3. Hợp kim của sắt: GV treo bảng phụ HS lên thành→ nhóm khác nhận - Gồm: Gang và thép. hoàn thành? xét, bổ sung - Thành phần, tính chất, Hs: trả lời sản xuất gang và thép Thế nào là sự ăn mòn KL? ( SGK ). Phương pháp bảo vệ KL 4. Ăn mòn kim loại, bảo vệ không bị ăn mòn? kim loại không bị ăn mòn: Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập: Mục đích hoạt đông: Vận dụng làm bài tập. Nội dung: GV ghi bài tập. Bài tập 1: Cho các kim Hs: Lên bảng làm 1. Bài tập loại: Fe, Al, Cu, Ag. Hãy Tác dụng với dd HCl: Fe, cho biết những kim loại nào Al - 7 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 t/d được với: PTHH: 1/ Dd HCl. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 2/ Dd NaOH. 2Al + 6HCl 2AlCl 3 + 3/ Dd CuSO4. 3H2 4/ Dd AgNO3. 2/ Tác dụng với dd NaOH: Gv: Hướng dẫn Hs làm bài Al tập. PTHH: 2Al + 2NaOH + Gv: Gọi Hs lên bảng làm cà 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 lớp làm vào vở→Gv chấm 3/ Tác dụng với dd CuSO 4: điểm Fe, Al PTHH: Fe + CuSO4 FeSO 4 + Cu 2Al + 3CuSO4 Al2 (SO4)3 + 3Cu 4/ Tác dụng với dd AgNO3: Fe, Al, Cu PTHH: Fe + 2AgNO3 Fe(NO 3)2 + 2Ag Al + 3AgNO3 Al(NO 3)3 + 3Ag Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng: Mục đích hoạt đông: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. Nội dung: GV ghi bài tập. Bài tập 1: Viết các PTHH Hs: Lên bảng làm Bài tập 1: thực hiện chuyển hóa theo 4Al + 3O2 2Al2O3 sơ đồ sau: Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 Al ---> Al2O3 ---> AlCl3 --- + 3H2O > Al(OH)3 ---> Al2O3 ---> AlCl3 + 3NaOH Al ---> AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl t 0 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O t 0 Al2O3 + 3H2 2Al + 3H2O t 0 2Al + 3Cl2 2AlCl3 - 8 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 Bài tập 2: Bài tập 2: Hs: Ghi nhớ các bước theo Gọi khối lượng mol của Gv: Hướng dẫn HS phương hướng dẫn của GV kim loại A là M ( g ) pháp tìm NTK của KL A Hs: Các nhóm làm trên bảng PT: 2A + Cl2→ 2 Acl Gv: Hướng dẫn các bước phụ treo lên cho GV nhận 2.M(g) 2( M + để giải. xét, chấm điểm. 35,5g) - B1: Gọi khối lượng của A 9,2g 23,4g là M 2M . 23,4 = 92.2 ( M + - B2: PTPU của A + Cl2 35,5) ( biết A ) Giải ra được M = 23 - B3: Tìm khối lượng mol → kim loại là Na của A và muối tạo thành ( đề cho )→ M→ tên A GV: Gọi Hs lên bảng làm 4. Hướng dẫn hoạt động nối tiêp: (3 phút) a. Mục đích của hoạt động: Dặn dò hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. b. Cách thức tổ chức hoạt động: - Học bài, làm bài tập SGK. - Xem trước bài mới. c. Sản phẩm hoạt động của học sinh: - Học bài, làm bài tập SGK. - Xem trước bài mới. d. Kết luận của GV: - Học bài, làm bài tập SGK. - Xem trước bài mới. IV. Kiểm tra đánh giá: (3 phút) GV cho HS nhắc lại nội dung chính của bài học. IV. Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------- 4. Củng cố: - Khắc sâu kiến thức lí thuyết. - Phương pháp giải bài tập. 5. Dặn dò: - Làm bài tập SGK 69 - Gv hướng dẫn HS cách làm bài 7 sgk - Xem trước nội dung bài thực hành IV. Rút kinh nghiệm: - 9 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày .tháng năm 2018 Ký duyệt của BGH - 10 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 - 11 -
Tài liệu đính kèm: