Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần I - Di truyền và biến dị (tiết 37)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần I - Di truyền và biến dị (tiết 37)

. Kiến thức:

- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích.

 

doc 146 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1146Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần I - Di truyền và biến dị (tiết 37)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1 Phần I - Di truyền và biến dị
Ngày soạn : 14/08/2010 Chương I - Các thí nghiệm của menđen
 Bài 1: Menđen và di truyền học
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.
3. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.
B. Chuẩn bị.
- Tranh phóng to hình 1.2.
- Tranh ảnh hay chân dung Menđen.
C. hoạt động dạy - học.	
1.ổn định lớp (1phút)
2.Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới: GV giới thiệu cơ bản về chương trình sinh học lớp 9 (5phút)
Hoạt động 1: Di truyền học 
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung 
10
phút
- GV cho HS đọc khái niệm di truyền và biến dị mục I SGK.
-Thế nào là di truyền và biến dị ?
- GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản.
- GV cho HS làm bài tập s SGK mục I.
- Cho HS tiếp tục tìm hiểu mục I để trả lời:
- Cá nhân HS đọc SGK.
- 1 HS dọc to khái niệm biến dị và di truyền.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- Liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bó mẹ ở điểm nào: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và trình bày trước lớp.
- Dựa vào £ SGK mục I để trả lời.
I. Di truyền học 
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt lại các tính trạng của tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tượng can sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau ở nhiều chi tiết.
- Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
- Di truyền học có vai trò quan trọng trong chọn giống, trong y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại.
Hoạt động 2: Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
14
phút
- GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai?
- Treo hình 1.2 phóng to để phân tích.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen?
- GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả.
- GV giải thích vì sao menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu.
- 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi.
- HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng.
- Đọc kĩ thông tin SGK, trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai.
- 1 vài HS phát biểu, bổ sung.
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- HS suy nghĩ và trả lời.
II.Menđen - người đặt nền móng cho di truyền học
- Menđen (1822-1884)- người đặt nền móng cho di truyền học.
- Đối tượng nghiên cứu sự di truyền cảu Menđen là cây đậu Hà Lan.
- Menđen dùng phương pháp phân tích thế hẹ lai và toán thống kê để tìm ra các quy luật di truyền.
Hoạt động III: Một số thuật ngữ và kí hiệu của di truyền học 
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
10
phút
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ.
- Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng thuật ngữ.
- Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó.
- GV giới thiệu một số kí hiệu.
- GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố.
- HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức.
- HS lấy VD cụ thể để minh hoạ.
- HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông tin vào vở.
III.Một số thuật ngữ và kí hiệu của di truyền học
1. Một số thuật ngữ:
+ Tính trạng
+Cặp tính trạng tương phản
+ Nhân tố di truyền
+Giống (dòng) thuần chủng.
2. Một số kí hiệu
P: Cặp bố mẹ xuất phát
x: Kí hiệu phép lai
G: Giao tử
♂ : Đực; ♀: Cái
F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1).
4. Củng cố: 3phút
- 1 HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3,4 SGK trang 7.
5. Dặn dò: 2phút
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 2.
6.Rút kinh nghiệm: ..............
---------------------------------------Hết--------------------------------------
Tuần 1 Tiết 2 
Ngày soạn : 15/08/2010 Bài 2: Lai một cặp tính trạng
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
3. Thái độ: Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền.
B. Chuẩn bị.
- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK.
C. hoạt động dạy - học
1. ổn dịnh lớp 1 Phút
2. Kiểm tra bài cũ: 3 phút
	? Trình bày đối tượng nội dung và ý nghĩa thực tế của di truyền học ?
3.Bài mới.
Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen (15phút)
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
15
phút
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.
- GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn.
- Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống.
- Nhận xét tỉ lệ kiểu hinìh ở F1; F2?
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi.
- Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang 9.
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập sau khi đã điền.
- HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành.
- Ghi nhớ khái niệm.
- Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và nêu được:
+ Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội.
+ F2: 3 trội: 1 lặn
- Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống:
1. đồng tính
2. 3 trội: 1 lặn
- 1, 2 HS đọc.
I.Thí nghiệm của Menđen
a. Thí nghiệm:
- Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản
VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
	F1: Hoa đỏ
	F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
b. Các khái niệm:
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
c. Kết quả thí nghiệm – Kết luận:
 - Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm 
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
18
phút
- GV giải thích quan niệm đương thời và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích.
- Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ?
- Yêu cầu HS:
- Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2?
- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?
- GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra:
 1AA:2Aa: 1aa
trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng.
- Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử?
- HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3
+ Nhân tố di truyền A quy định tính trạng trội (hoa đỏ).
+ Nhân tố di truyền a quy định tính trạng trội (hoa trắng).
+ Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ thuần chủng cặp nhân tố di truyền là AA, cây hoa trắng thuần chủng cặp nhân tố di truyền là aa.
- Trong quá trình phát sinh giao tử:
+ Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại giao tử: a
+ Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại giao tử là a.
- ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính trạng A được biểu hiện.
- Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được:
GF1: 1A: 1a
+ Tỉ lệ hợp tử F2
1AA: 2Aa: 1aa
+ Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA.
II.Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Theo Menđen:
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen).
- Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể P thuần chủng.
- Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và quy định kiểu hình của cơ thể.
=> Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính 
trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng.
- Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
4. Củng cố: 3phút
- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen?
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ.
5,.Dặn dò: 5phút
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai)
Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen nên tính trạng màu mắt đen là trội so với tính trạng mắt đỏ.
	Quy ước gen A quy định mắt đen
	Quy ước gen a quy định mắt đỏ
	Cá mắt đen thuần chủng có kiểu gen AA
	Cá mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen aa
	Sơ đồ lai: 
	P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ
	AA	 aa
	GP: A a
	F1: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen)
	GF1: 1A: 1a 1A: 1a
	F2: 1AA: 2Aa: 1aa (3 cá mắt đen: 1 cá mắt đỏ).
6.Rút kinh nghiệm: ..............
---------------------------------------Hết--------------------------------------
Tuần 2 Tiết 3 
Ngày soạn : 21/08/2010 Bài 3: lai một cặp tính trạng (tiếp)
A. Mục tiêu.
1.Kiến thức
- Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn.
2, Kỹ năng
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai.
3.Thái độ
- Biết ứng dụng vào trong sản xuất
B. Chuẩn bị.
- Tranh phóng to hình 3 SGK.
- Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm.
C. hoạt động dạy - học.
1. ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút
- Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? (sơ đồ)
- Giải bài tập 4 SGK.
3.Bài mới.
Hoạt động 1: L ... .................
---------------------------------------Hết--------------------------------------
Tuần 29 Tiết 58
Ngày soạn 20/03/2011
Bài 55: Ô nhiễm môi trường (tiếp)
A. Mục tiêu.
1, Kiến thức:
- Học sinh nắm được các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống.
- Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
2, Kỹ năng:
- Kĩ năng thu thập xữ lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu về các tác nhân gây ÔNMT, hậu quả của ÔNMT ở địa phương và trên thế giới.
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
3, Thái độ:
	- Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường.
B. Chuẩn bị
1, Phương pháp : Thảo luận nhóm, hỏi chuyên gia, tranh luận, viết tích cực, trực quan.
2, Đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to H 55.1 tới 55.4 SGK.
- Tư liệu về ô nhiễm môi trường.
C. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp:1phút
2. Kiểm tra bài cũ:4phút
 - Nêu các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hạn chế ô nhiễm môi trường
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
25
phút
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo vấn đề ô nhiễm môi trường theo sự chuẩn bị sẵn trước ở nhà.
+ Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí (hoặc ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật, ô nhiễm do chất rắn)
+ Hậu quả:...
+ Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường.
+ Bản thân em đã làm gì để góp phần giảm ô nhiễm môi trường (mỗi nhóm trình bày từ 5 – 7 phút).
- GV và 2 HS làm giám khảo chấm.
- Sau khi các nhóm trình bày xong các nội dung thì giám khảo sẽ công bố điểm.
- Các nhóm đã làm sẵn báo cáo ở nhà dựa trên vốn kiến thức, vốn hiểu biết, sưu tầm tư liệu, tranh H 55.1 tới 55.4.
- Đại diện báo cáo, yêu cầu nêu được:
+ Nguyên nhân
+ Hậu quả
+ Biện pháp khắc phục
+ Đóng góp của bản thân
I.Hạn chế ô nhiễm môi trường
Báo cáo của các nhóm (có bổ sung)
Hoạt động 2: Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
20
phút
- GV cho HS hoàn thành bảng 55 SGK.
- GV thông báo đáp án đúng.
- GV mở rộng: có bảo vệ được môi trường không bị ô nhiễm thì các thế hẹê hiện tại và tương lai mới được sống trong bầu không khí trong lành, đó là sự bền vững.
- HS điền nhanh kết quả vào bảng 55 kẻ sẵn vào vở bài tập.
- Đại diện nhóm nêu kết quả và nêu được:
1- a, b, d, e, i, l, n, o ,p.
2- c, d, e, g, i, k, l, m, o.
3- g, k, l, n.
4- g, k, l...
5- HS ghi thêm kết quả
II.Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm
=> Kết luận: Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường (SGK bảng 55).
4. Củng cố:3phút
- Cho HS đọc ghi nhớ và trả lời các câu hỏi SGK.
5. Dặn dò:2phút
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 169.
- Các nhóm chuẩn bị nội dung: điều tra tình trạng ô nhiễm môi trường ở các bảng 56.1 tới 56.3 SGK.
D. Rút kinh nghiệm
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------Hết-----------------------------------
Kiểm tra - Đánh giá
Nhận xét.
 Hương Toàn, Ngày. tháng.năm 2011
 PHT Chuyên môn
 Hoàng Ngọc Kiểu
Tuần 30 Tiết 59
Ngày soạn 27/03/2011
Bài 56 - 57: Thực hành
Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương
A. Mục tiêu: 
1, Kiến thức:
- Giúp hs chỉ ra được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương và từ đó dề xuất các biện pháp khắc phục, nâmg cao nhận thức của hs đối với công tác chống ô nhiễm môi trường.
2, Kỹ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm và xữ kí thông tin về tình hình môi trường địa phương.
- Kĩ năng lập kế hoạch tìm hiểu môi trường địa phương
- Kĩ năng hợp tác giao tiếp có hiệu quả khi điều tra tình hình môi trường ở địa phương
- Kĩ năng ra quyết định hành động góp phần bảo vệ MT ở địa phương
- Kĩ năng giải quyết vấn đề
3, Thái độ:
- Giáo dục cho hs ý thức phònh chống ô nhiễm môi trường.
B. Chuẩn bị
1, Phương pháp : trực quan – tìm tòi, vấn đáp – tìm tòi, dạy học nhóm, dạy học theo dự án.
2, Đồ dùng dạy học
1. GV: - Bảng 56.1 và 56.3
2: HS: - Giấy, bút, phiếu học tập.
C. hoạt động dạy - học.
1. ổn định lớp:1phút
2. Kiểm tra bài cũ: 4phút
	Nêu các tác nhân chủe yếu gây ô nhiễm môi trường?
3. Bài mới
Môi trường của chúng ta ngày càng ô nhiễm trầm trọng. Vậy thực tế ô nhiễm diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 1: Hướng dẫn điều tra môi trường.
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
35
phút
- GV y/c hs tìm hiểu tình hình ô nhiễm diễn ra nơi sinh sống ( quanh nơi ở) 
GV chia lớp thành 4 nhóm tuỳ theo khu vực sống của HS :
+ Nhóm 1: GT, LCH, CL, DS
+ Nhóm 2: GTrung, GĐ
+ Nhóm 3: VC, An Thuận
+ Nhóm 4: VC, Nam Thanh
- GV hướng dẫn nội dung bảng 56.1 SGK ( 170) 
? Tìm hiểu nhân tố vô sinh, hữu sinh.
? Con người đã có hoạt động nào gây ô nhiễm môi trường. Lấy ví dụ.
- GV hướng dẫn bảng 56.2SGK ( 171) 
+ Tác nhân gây ô nhiễm : Rác, phân ĐV
+ Mức độ: Thải nhiều hay ít
+ Nguyên nhân: Rác chưa xử lí, phân ĐV chưa ủ thải trực tiếp
+ Biện pháp khắc phục: Làm gì để ngăn chặn các tác nhân.
- GV cho hs ng/ cứu: Tình hình chặt phá. đốt rừng, trồng lại rừng 
- Cách điều gồm 4 bước theo SGK và theo nôi dung bảng 56.3 
- GV y/c hs: 
+ Xác định rõ thành phần hệ sinh thái đang có.
+ Xu hướng biến đổi các thành phần trong.
lai có thể theo xu hướng tốt hay xấu.
- HS: điều tra theo nhóm vào ngày nghỉ và ghi lại kết quả.
- Chú ý: chỉ điều tra phần cơ bản bên ngoài: màu sắc, mùi
Lưu ý HS về độ an toàn khi hoạt động điều tra, các nhóm phân công cụ thể.
- Học sinh tìm hiểu tình hình ô nhiễm ở đia phương.
- Hoàn thành bảng 56 .1 SGK.
HS lắng nghe các bước điều tra 
I. Hướng dẫn điều tra môi trường.
 1. Điều tra tình hình ô nhiễm môi trường
- Nội dung bảng 56.1 & 56.2. 
2. Điều tra tác động của con người tới môi trường.
- Nhóm1: Ô nhiễm khí thải và chất thải rắn do làm gạch ngói ở Nam Thanh
- Nhóm 2: Điều tra mức độ ô nhiễm nguồn nước sông Hương Cần khu vực sau chợ Hương Cần
- Nhóm 3: Điều tra tình hình ô nhiễm nước thảI và phân do làm bún và chăn nuôI ở Vân Cù.
- Nhóm 4: Điều tra ô nhiễm môi trường ở Liễu Hạ, Cổ Lão do mưa lụt kéo dài: ĐV, TV chết ..
4. Kiểm tra, đánh giá: 3phút	
? GV nhắc nhở các nhóm hoàn thành tốt báo cáo thực hành. 
5. Dặn dò: 2phút
 - Các nhóm tích cực điều tra để có số liệu báo cáo.
 - Tiết sau thực hành: Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương( tiếp theo)
Tuần 31 Tiết 62
Ngày soạn 10/04/2011
Bài 59: Khôi phục môi trường 
và giữ gìn thiên nhiên hoang dã
A. Mục tiêu.
1, Kiến thức:
- Học sinh phải giải thích được vì sao cần khôi phục môi trường, giữ gìn thiên nhiên hoang dã, đồng thời nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
2, Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng khai thác thông tin.
3, Thái độ:
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
B. Chuẩn bị.
- Tranh phóng to hình 59 SGK.
- Tranh ảnh và các hình vẽ về các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
C. hoạt động dạy - học.
1. ổn định lớp:1phút
2. Kiểm tra bài cũ:4phút
- Hãy phân biệt các dạng tài nguyên thiên nhiên? Cho VD ?
- Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên? Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng có ảnh hưởng như thế nào tới các tài nguyên khác (VD như tài nguyên đất và nước)
3. Bài mới:
Hoạt động 1: ý nghĩa của việc khôi phục môi trường 
và giữ gìn thiên nhiên hoang dã.
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
10
phút
- Vì sao cần phải khôi phục và giữ gìn thiên nhiên hoang dã?
- GV giới thiệu thêm về nạn phá rừng: Đầu thế kỉ XX, S rừng thế giới là 6 tỉ ha, năm 1958 là 4,4 tỉ ha, năm 1973 là 3,8 tỉ ha, năm 1995 lag 2,3 tỉ ha.
Việt Nam tốc độ mất rừng 200.000 ha/năm.
- Vì sao gìn giữ thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng sinh thái?
- HS nghiên cứu SGK, kết hợp với kiến thức bài trước và trả lời câu hỏi.
I.ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã.
- Môi trường đạng bị suy thoái.
- Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng tránh ô nhiễm môi trường, luc lụt, hạn hán, ... góp phần giữ cân bằng sinh thái.
Hoạt động 2: Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
15
phút
- GV treo các tranh ảnh H 59 không có chú thích vào khổ giấy to. yêu cầu HS chọn những mảnh hìa in sẵn chữ gắn vào tranh sao cho phù hợp.
- Nêu các biện pháp chủ yếu bảo vệ thiên nhiên hoang dã?
- GV phân biệt cho SH khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
- Kể tên các vườn quốc gia ở Việt Nam?
- Kể tên những sinh vật có tên trong sách đỏ cần được bảo vệ?
- GV yêu cầu HS hoàn thành cột 2, bảng 59 SGK.
- GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng.
- Các nhóm quan sát tranh tìm hiểu ý nghĩa, gắn các mảnh bìa thể hiện nội dung.
- HS khái quát kiến thức trong H 59, trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.
+ Vườn quốc gia Ba Bể, Ba Vì, Cát Bà, Bến én, Côn Đảo, Cúc Phương...
+ Sao la, sếu đầu đỏ....
- HS nghiên cứu nội dung các biện pháp, trao đổi nhóm điền các biện vào bảng 59, kẻ vào vở bài tập:
+ Cải tạo khí hậu, hạn chế xói mòn đất, hạn chế hạn hán, lũ lụt...
+ Điều hòa lượng nước, hạn chế lũ lụt, hạn hán, có nước mở rộng S trồng trọt, tăng năng suất cây trồng.
+ Tăng độ màu mỡ cho đất, phủ xanh vùng đất trống bỏ hoang, phân hữu cơ được xử lí đúng kĩ thuật, không mang mầm bệnh cho người và động vật.
+ Làm đất không bị cạn kiẹtt nguồn dinh dưỡng, tận dụng hiệu suất sử dụng đất, tăng năng suất cây trồng.
+ Đem lại lợi ích kinh tế, có đủ kinh phí đầu tư cho cải tạo đất.
II.Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên
1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật
- SGK trang 178.
2. Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hoá
Bảng 59 đã hoàn thành.
Hoạt động 3: Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
10
phút
- Cho HS thảo luận bài tập:
+ Trách nhiệm của HS trong việc bảo vệ thiên nhiên.
+ Tuyên truyền như thế nào cho mọi người cùng hành động để bảo vệ thiên nhiên.
- HS thảo luận và nêu được:
+ Không vứt rác bừa bãi, tích cực tham gia vệ sinh công cộng, vệ sinh công viên, trường học, đường phố...
+ Không chặt phá cây cối bừa bãi, tích cực trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây.
+ Tuyên truyền về giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho bạn bè và cộng đồng.
III.Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã
Nội dung SGK
4. Củng cố:3phút
- Yêu cầu HS trả lời câu 1, 2 SGK trang 179.
5. Dặn dò:2phút
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu việc bảo vệ hệ sinh thái.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Sinh hoc 9 Moi CKTKN.doc