Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 Ngày soạn: 6/08/2019 Tiết 54, Tuần 27 ÔN TẬP HÓA 8 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: Kiến thức: - Giúp HS nhớ lại kiến thức về 4 loại hợp chất vô cơ: Oxit, axit, bazo, muối và thành phần của nó. - Khái niệm về dung dịch, nồng độ dung dịch, công thức tính %, CM. - Các công thức chuyển đổi giữ khối lượng , thể tích và lượng chất. Kỹ năng : Rèn kỹ năng tính toán, viết CTHH, lập CTHH và phân loại 4 hợp chât vô cơ.. Thái độ: Thái độ, tình cảm nắm được căn bản bộ môn hóa, gây niềm say mê trong học tập bộ môn. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Phẩm chất: - Cần cù, siêng năng trong học tập. - Biết lắng nghe. Năng lực: - Năng lực chắt lọc thông tin, trình bày ý kiến trước tập thể. - Năng lực hợp tác nhóm trao đổi thảo luận. - Năng lực tính toán. II. Chuẩn Bị: - Giáo viên: SGK, bài tập hóa 8. - HS: Ôn lại kiến thức đã học. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (3phút) a) Mục đích hoạt động: Giới thiệu vào bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV hệ thống lại kiến thức đã học - HS lắng nghe giáo viên giới thiệu vào bài mới và trả lời. c) Sản phẩm của học sinh: HS hệ thống kiến thức đã học. d) Kết luận của giáo viên: GV hệ thống kiến thức đã học Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: Kiến thức thứ 1: Các Loại hợp chất vô vơ: (5 phút) Mục đích hoạt động: HS biết được các loai HCVC Nội dung: Các loại HCHVC - 1 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 Hoạt động của giáo viên Sản phẩm của học sinh Kết luận của giáo viên Có những hợp chất vô cơ HS: Thảo luận trình bày được 4 I.Các loại hợp chất vô cơ: nào? loại. Có 4 loại: Hs: Nhận xét. - Oxit: CO2, CaO, K2O, Fe2O3.. GV: kết luận, ghi bảng Thành phần: SGK. - Axit: HCl, H2SO4, HNO3.. Thành phần: SGK - Bazo: NaOH, Ca(OH)2, KOH.. Thành phần: SGK. - Muối: NaCl, CuSO4, KNO3 Thành phần: SGK Kiến thức thứ 2: Dung dịch và nồng độ dung dịch: (5 phút) Mục đích hoạt động: HS biết được hai loại nồng độ Nội dung: Nồng độ mol và nồng độ dd Gv giảng giải: HS: lắng nghe II. Dung dịch và nồng độ dung Muối + nước → dd nước dịch: muối 1.Khái niệm về dung dịch: Đường + nước → dd nước Hs: trả lời. SGK đường HS: Có 2 cách : C%, CM 2. Nồng độ dung dịch: Dung dịch là gì? a. Nồng độ %: Có mấy cách biểu thị HS: Là số gam chất tan có m C%= ct .100 nồng độ dung dịch? trong 100g dung dịch. mdd Thế nào là nồng độ phần trăm? Từ công thức có thể tính mct, mdd? Ví dụ: Hs: lên bảng làm HS khác nhận Hòa tan 20g NaCl vào 55g xét. nước. Tính nồng độ % của dung dịch. GV: Hướng dẫn Hs tóm b. Nồng độ mol/l của dung dịch tắt và giải. Hs: Số mol chất tan có trong 1 (CM): mct= 20g. lít dung dịch. n m = 55g CM = (mol/l) dd V C%=? HS: làm việc cá nhân Thế nào là nồng độ mol/l? Công thức tính CM? Ví dụ: Hòa tan 80g NaOH vào nước để tạo thành 2 lít dung dịch. Tính CM của dung dịch. GV: Hướng dẫn HS tóm - 2 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 tắt và cách giải nNaOH = 2mol V=2l CM = ? Kiến thức thứ 3: Các công thức chuyể đổi: (5 phút) Mục đích hoạt đông: HS biết được các CTCĐ. Nội dung: CTCĐ giữa khối lượng, thể tích. Nhắc lại các công thức Hs: Thảo luận nhớ lại các công III. Các công thức chuyển đổi: chuyển đổi đã học? thức đã học - m = n.M (g) GV: kết luận HS: Nhóm khác nhận xét, bổ → n = m: M sung →M = m: n Vk = n . 22,4 (l) →n = V : 22,4 1. dA/B = MA : MB dA/kk= MA : 29 Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập: (8 phút) Mục đích hoạt đông: Rèn luyện kỹ năng tính toán. Nội dung: GV ghi bài tập. Gv: Đọc nội dung bài tập Hs: Ghi bài tập Bài tập 1: nFe = 2,8 : 56 = 0,05 cho Hs ghi mol Gv: dạng bài tập: tính Hs: Nhận dạng bài tập. Phương trình: theo pt có sử dụng nồng Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 độ mol Hs: Đổi số liệu 1mol 2mol 1mol 1mol Bài 1: Cho 2,8 gam sắt tác Viết PTPU 0,05mol 0,1mol 0,05mol dụng với dung dịch HCl Thiết lập tỉ lệ số mol của các 0,05mol 2M. Hãy tính: chất trong phản ứng CM = n:v→ V HCl= n : CM = 0,1 : a. Thể tích HCl cần cần Tính toán. 2= 0,05mol dùng. b. Tính VH2 b. Thể tích khí H sinh ra V = n. 22,4 = 0,05 . 22,4 = 2 H 2 ở đktc. 1,12 lít. c. Khối lượng FeCl tạo 2 c. Tính FeCl2 thành. m 127.0,05 6,35gam Các bước chính để làm? FeCl2 Gv: Gọi Hs lên làm từng bước theo hướng dẫn Hoạt động 4:Hoạt động vận dụng và mở rộng: (7 phút) Mục đích hoạt đông: Rèn luyện kỹ năng tính toán. Nội dung: GV ghi bài tập. Bài 1: Để hòa tan m gam HS làm bài. Bài tập 1: Zn cần vừa đủ 50 gam dd m .C% 50.7,3 m .C% 50.7,3 m dd 3,65g m dd 3,65g HCl 7,3%. Hãy tính: HCl 100% 100 HCl 100% 100 a. Tính m? NHCl=0,1mol. NHCl=0,1mol. b. Thể tích khí thu được ở Zn + 2HCl → ZnCl2 + Zn + 2HCl → ZnCl2 + đktc? H2 H2 c. Khối lượng muối tạo 0,05 0,1 0,05 0,05 0,1 0,05 0,05 - 3 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 thành sau phản ứng. 0,05 a. Tính m Zn: GV: Yêu cầu Hs lên bảng a. Tính m Zn: m = 0,05.65 = 3,25 gam. làm m = 0,05.65 = 3,25 gam. b. Thể tích khí thu được ở đktc: Gv: Nhận xét, sửa chửa. b. Thể tích khí thu được ở đktc: V 22,4.0,05 1,12l H 2 V 22,4.0,05 1,12l H 2 c. Khối lượng muối tạo thành sau c. Khối lượng muối tạo thành phản ứng. sau phản ứng. m 0,05.136 6,8g ZnCl2 m 0,05.136 6,8g ZnCl2 4. Hướng dẫn hoạt động tiếp nối: (7 phút) a. Mục đích của hoạt động: Dặn dò hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. b. Cách thức tổ chức hoạt động: - Gv hướng dẫn học sinh chuẩn bị - HS chuẩn bị theo hướng dẫn của GV c. Sản phẩm hoạt động của học sinh: - Xem trước bài “ TCHH của oxit. KH sự phân loại oxit. - Làm bài tập 1, 2, 4, 5 trang 139 SGK. d. Kết luận của GV: - Xem trước bài “ Axit axêtic” và tính chất của axit. - Làm bài tập 1, 2, 4, 5 trang 139 SGK. IV. Kiểm tra đánh giá: (5 phút) Bài 1: Tính số gam muối ăn và số gam nước cần lấy để pha chế thành 12g dung dịch nồng độ 5% Bài 2. Tính CM của mỗi dung dịch sau: 2,5 mol KNO3 trong 900 ml dung dịch. V. RÚT KINH NGHIỆM . ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------- - 4 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 Ngày soạn: 6/08/2019 Tiết 1, Tuần 2 Chương I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT- KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT I. Mục tiêu 1. Kiến thức : HS biết được những tính chất hóa học của oxit,bazo, oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất . HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hóa học của chúng 2. Kỹ năng : Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hóa học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng Kiến thức phân hóa: Rèn kỹ năng giải bài tập dạng dư. 3. Thái độ : HS yêu thích môn học. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác và năng lực nghiên cứu, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán. Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, cốc thủy tinh - Hóa chất: CuO, Dung dịch HCl - Cách tiến hành: Cho bột CuO vào ống nghiệm, thêm dung dịch HCl vào, lắc nhẹ 2. Chuẩn bị của học sinh : Xem bài trước ở nhà III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (2phút) a) Mục đích hoạt động: Giới thiệu vào bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV hệ thống lại kiến thức đã học - HS lắng nghe giáo viên giới thiệu vào bài mới và trả lời. c) Sản phẩm của học sinh: HS hệ thống kiến thức đã học. d) Kết luận của giáo viên: GV hệ thống kiến thức đã học Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: Hoạt động của giáo viên Sản phẩm của HS Kết luận của giáo viên Kiến thức thứ 1: Tính chất hóa học của oxit (13 phút) - 5 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 Mục đích hoạt đông: HS biết được TCHH của oxit và viết được PTHH. Nội dung: TCHH của oxit. - Yêu cầu HS nhắc lại khái → 2 HS trả lời I. Tính chất hóa học của oxit niệm oxit, oxit axit, oxit bazơ; → 2 HS nêu ví dụ nêu ví dụ? - Vậy oxit axit và oxit bazơ có những tính chất hóa học nào? → Ghi phần 1 → 2 HS lên bảng viết, 1. Tính chất hóa học của oxit - Yêu cầu HS viết 2 PTHH oxit HS dưới lớp tự ghi vào bazơ. bazơ tác dụng với nước? → Ghi vở phần a → Barihiđroxit, Bazơ a. Tác dụng với nước - Đọc tên sản phẩm và cho biết → HS trả lời BaO + H2O → Ba(OH)2 chúng thuộc loại hợp chất nào? * Một số oxit bazơ tác dụng với nước: K O, Na O, CaO, BaO.... Oxit Bazơ+ Nước → dd Bazơ (kiềm) 2 2 - Kết luận về tính chất a? - HS các nhóm làm thínghiệm: → Các nhóm làm thí Cho vào ống nghiệm mọt ít bột TN CuO, thêm 2 ml dung dịch HCl → Bột CuO màu đen bị vào → Quan sát hiện tượng, hòa tan tạo thành dung nhận xét? dịch màu xanh lam → Oxit bazơ tác dụng - Màu xanh lam là màu của với axit dung dịch Đồng (II) clorua. → HS lên bảng viết, HS - Các em vừa làm thí nghiệm dưới lớp tự ghi vào vở nghiện cứu tính chất hóa học nào của oxit bazơ? →Ghi phần → HS viết PTPƯ: CaO b + HCl → - HS viết PTHH b. Tác dụng với axit → Muối + nước CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O * Với các oxit bazơ khác như: FeO, CaO... cũng xảy ra những phản ứng hóa học tơng tự. → HS trả lời Oxit B + Axit → Muối + nước - Sản phẩm của phản ứng thuộc loại chất nào? - Kết luận về tính chất b? - Bắng thí nghiệm người ta → HS lên bảng viết, HS chứng minh được rằng một số dưới lớp tự ghi vào vở oxit bazơ như : CaO, Na2O, BaO... tác dụng được với oxit → HS trả lời axit → Muối. → Ghi phần c → 2 HS lên bảng viết, - HS viết PTHH HS dưới lớ tự ghi vào vở c. Tác dụng với oxit axit - HS nêu kết luận? → Axit photphoric, axit BaO + CO2 → BaCO3 - Các em vừa nghiên cứu tính - 6 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 chất hóa học của bazơ vậy oxit → HS viết pư: SO3 + Oxit B + O Axit → Muối axit có những tính chất hóa học H2O nào? → Ghi phần 2 - Yêu cầu các nhóm HS viết 2 PTPƯ oxit axit tác dụng với → HS trả lời 2. Tính chất hóa học của oxit axit nước? → Ghi phần a - Đọc tên sản phẩm và cho biết a. Tác dụng với nước chúng thuộc loại hợp chất gì? P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 * Với các oxit khác như: SO2, SO3, N2O5... cũng thu được → HS lên bảng viết, HS dung dịch axit tương ứng dưới lớp tự ghi vào vở Oxit axit + nước → dd axit * HS biết được các gốc axit tương ứng. → Muối Canxicacbonat - Kết luận về tính chất a? - Ta biết oxit bazơ tác dụng được với oxt axit → Vậy oxit axit tác dụng được với oxit bazơ → Ghi phần b → HS trả lời - Gọi HS liện hệ đến phản ứng của khí CO2 với dung dịch → HS trả lời Ca(OH)2 → Hướng dẫn HS viết → HS thảo luận nhóm PTHH? rồi trả lời b. Tác dụng với bazơ - Đọc tên sản phẩm và cho biết CO2 + Ca(OH)2dư → CaCO3 + chúng thuộc lọai nào? H2O * Nếu thay CO2 bằng những Oxit A +Bazơ → Muối + Nước oxit axit khác như: SO2, P2O5... → HS thảo luận và làm cũng xảy ra phản ứng tương tự BT vào vở. - HS nêu kết luận? - HS nêu kết luận? - Các em hãy so sánh tính chất hóa học của oxit axit và oxit c. Tác dụng với oxit Bazơ (tương tự bazơ? phần 1.c) - Phát phiếu học tập → GV gợi CaO + CO2 → CaCO3 ý Oxit A +Một số oxit Bazơ → Muối Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại oxit (7 phút) Mục đích hoạt đông: HS biết phân loại oxit. Nội dung: Khái quát về sự phân loại oxit. - Tính chất hóa học cơ bản của II. Khái quát về sự phân loại oxit oxit axit và oxit bazơ là tác 1.Oxit bazơ: CaO, Na2O.... dụng với dd bazơ, dd axit → → HS nêu từng loại, 2.Oxit axit: SO2, P2O5... Muèi và nước. Dựa trên tính cho ví dụ 3.Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO... chất hóa học cơ bản này để 4.Oxit trung tính:CO, NO... - 7 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 phân loại oxit thành 4 loại -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (7 phút) Mục đích hoạt động: Từ kiến thức đã học HS biết vận dụng giải bài tập. Nội dung: GV ghi đề bài lên bảng 1. Nhắc lại tính chất hóa học HS trả lời HS nêu được TCHH của oxit. của oxit axit, oxit bazo - Nước: K2O, SO3, P2O5 2. Cho các oxit sau: K2O, HS gọi tên PT: K2O + H2O ® KOH Fe2O3, SO3, P2O5 SO3 + H2O ® H2SO4 a.Gọi tên, phân loại các oxit P2O5 + H2O ® H3PO4 trên - Dung dịcch HCl: K2O, Fe2O3 b. Trong các oxit trên chất nào - Nước: K2O, SO3, P2O5 K2O + HCl ® KCl + H2O tác dụng được với Fe2O3 + HCl® FeCl3 + H2O - Nước - Dung dịcch HCl: K2O, - Dung dịch NaOH: SO3, P2O5 - Dung dịcch HCl Fe2O3 SO3 + 2 NaOH ® Na2SO4 + H2O - Dung dịch NaOH - Dung dịch NaOH: P2O5 + 6NaOH ® 2Na3PO4 + Viết phương trình phản ứng xảy SO3, P2O5 3H2O ra GV nhận xét. Hoạt động 4:Hoạt động vận dụng và mở rộng: (9 phút) Mục đích hoạt đông: Rèn luyện kỹ năng tính toán. Nội dung: GV ghi bài tập. Kiến thức phân hóa. Cho 1,6 gam CuO tác dụng với HS lên bảng giải. Đáp án: 100 gam dung dịch H2SO4 có HS khác nhận xét. Khối lượng dung dịch: 101,6 gam. nồng độ 20%. Nồng độ phần trăm CuSO4 là: a. Viết phương trình hóa học. 3,15%. b. Tính nồng độ phần trăm của Nồng độ phần trăm H2SO4 dư là: các chất có trong dung dịch sau 17,76%. khi phản ứng kết thúc. Gv hướng dẫn BT6: đầu bài cho 2 chất tham gia tìm chất dư sau phản ứng (H2SO4) mdd sau phản ứng = m dd axit + m CuO ; C% H2SO4 dư = ? ; C% CuSO4 = ?) GV nhận xét. 4. Hướng dẫn hoạt động tiếp nối: (4 phút) a. Mục đích của hoạt động: Dặn dò hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. b. Cách thức tổ chức hoạt động: - Gv hướng dẫn học sinh chuẩn bị - HS chuẩn bị theo hướng dẫn của GV - 8 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 c. Sản phẩm hoạt động của học sinh: - Xem trước bài “ Một số oxit quan trọng”. - Làm bài tập SGK. d. Kết luận của GV: - Xem trước bài “ Một số oxit quan trọng”. - Làm bài tập SGK. IV. Kiểm tra đánh giá: (5 phút) Oxit là gì? Nước có phải là axit không? V. RÚT KINH NGHIỆM . ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày ...tháng ...năm 2019 Ký duyệt của BGH - 9 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9 - 10 -
Tài liệu đính kèm: