Giáo án Hóa học 9 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong

Giáo án Hóa học 9 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong
doc 9 trang Người đăng Hàn Na Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 12Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 9 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
Tuần 20 Ngày soạn:10/12/2019
Tiết 39 Ngày dạy:...../..../2019
 Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ 
 HÓA HỌC
 I. Mục tiêu 
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 Kiến thức: 
 Hiểu được rằng, các nguyên tố hóa học có quan hệ với nhau mang tính quy luật, hệ thống 
tuần hoàn là bảng sắp xếp các nguyên tố hóa học nhằm thể hiện tính quy luật đó 
 Kỹ năng : Hs có kỹ năng tìm các dữ kiện trong bảng HTTH 
 Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 Năng lực:
 - Sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán.
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, 
 - Năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 Phẩm chất: Tự tin, có trách nhiệm. 
 II. Chuẩn bị:
 HS: Bảng hệ thống tuần hoàn (dạng bảng cá nhân )
 GV: Bảng hệ thống tuần hoàn(Dạng bảng lớn )
 III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút)
 - Hãy nêu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý, hóa học của silic 
 Trả lời:1. Trạng thái thiên nhiên
 - Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 sau oxi
 1
 - Silic chiếm khối lượng vỏ trái đất (26%)
 4
 - Các hợp chất Si tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét, cao lanh.
 2. Tính chất 
 - Si là chất rắn màu xám, khó nón chảy
 - Có vẻ sáng của KL
 - Dẫn điện kém
 - Tinh thể Si tinh khiết là chất bán dẫn
 - Si là PK hoạt động yếu hơn cacbon, clo. Tác dụng với oxi ở to cao:
 t o
 Si +O2  SiO2
 - Si được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kỹ thuật điện tử và dùng để chế tạo pin mặt trời.
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (4phút)
 a) Mục đích hoạt động: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt 
được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 - 1 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 GV Ngày nay người ta đã phát hiện khoảng 110 NTHH, chúng được xếp trong 
BTHNTHH. Theo quy luật biến đổi TC ra sao, MQH giữa vị trí ?
 c) Sản phẩm của học sinh: HS lắng nghe.
 d) Kết luận của giáo viên:
 Để trả lời câu hỏi này chúng ta nghiên cứu bài THCNTHH? 
 Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: (32 phút)
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
 Kiến thức thứ 1: HS tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần 
 hoàn
 I. Nguyên tắc sắp xếp các 
 GV: Nhắc lại cấu tạo của HS lắng nhe nguyên tố trong bảng hệ 
 nguyên tử gồm 2 phần phần thống tuần hoàn
 mang điện tích âm (vỏ) phần Bảng HTTH có hơn 100 
 mang điện tích dương (hạt) nguyên tố và được sắp xếp 
 GV: Trong nguyên tử số p=số e theo chiều tăng dần của điện 
 =số điện tích hạt nhân = số hiệu tích hạt nhân nguyên tử 
 nguyên tử 
 GV: Treo bảng hệ thống các 
 NTHH 
 Trong bảng HTTH các nguyên HS: Bảng HTTH được sắp 
 tố hóa học sắp xếp ntn? xếp theo chiều tăng dần số 
 điện tích hạt nhân 
 Kiến thức thứ 2: HS tìm hiểu cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn
 - 2 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 GV: Trình bày bảng hệ thống II. Cấu tạo bảng hệ thống 
 tuần hoàn dạng bảng lớn HS: Lắng nghe tuần hoàn 
 GV: Mỗi nguyên tố chiếm 1 ô 1/ Ô nguyên tố 
 trong bảng, mỗi ô cho biết số - Ô nguyên tố cho biết số 
 thứ tự của nguyên tố, KHHH, hiệu nguyên tử, KHHH, tên 
 tên nguyên tố và NTK của nguyên tố, NTK của nguyên 
 nguyên tố tố đó 
 GV: Nhìn vào bảng hệ thống HS: Nhìn vào bảng hệ thống Vd: 
 tuần hoàn cho biết KHHH, tuần hoàn làm vào vở 12
 NTK, tên, số hiệu nguyên tử, số Mg 24
 thứ tự của nguyên tố ? Magie
 20, 22, 30, 35 HS: Nghe và ghi vào vở 
 - Số hiệu nguyên tử có số trị 
 bằng số điện tích hạt nhân = 
 số electron trong nguyên tử 
 - Số hiệu nguyên tử trùng 
 với số thứ tự của nguyên tố 
 trong bảng tuần hoàn 
 2/ Chu kỳ
 GV: Thông báo về chu kỳ HS: Nghe và ghi chép - Chu kỳ là dãy các nguyên 
 GV: Giới thiệu nhóm tố mà nguyên tử của chúng 
 GV: Nhóm ký hiệu là số la mã có cùng số lớp electron và 
 GV: Giới thiệu nhóm I, nhóm được xếp theo chiều điện 
 VII tích hạt nhân tăng dần 
 - Có 7 chu kỳ : chu kỳ 1, 2, 
 3 là chu kỳ nhỏ ,chu kỳ 4, 5, 
 6, 7 là chu kỳ lớn.
 3/ Nhóm 
 GV: Nếu KH các nguyên tố HS: Nghe và ghi nhận - Nhóm gồm các nguyên tố 
 trong mỗi nhóm là R thì công mà nguyên tử của chúng có 
 thức các oxit cao nhất từ nhóm I số e lớp ngoài cùng bằng 
 đến nhóm VIII là R2O, RO, nhau và do đó có tính chất 
 RO2, R2O5, RO3, R2O7, RO4 tương tự nhau được xếp 
 thành cột theo chiều tăng 
 dần của điện tích hạt nhân 
 nguyên tử 
 - Có 8 cột mỗi cột là 1 nhóm 
 Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập:
 Mục đích hoạt đông: Vận dụng làm bài tập.
 Nội dung: GV ghi bài tập.
 Bài 1: Biết X có cấu tạo nguyên HS lên bảng giải Bài 1
 tử như sau: điện tích hạt nhân là HS khác nhận xét - Do X có 1 eleetron ngoài 
 11+, 3 lớp eleetron , lớp ngoài cùng chứng tỏ X thuộc 
 - 3 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 cùng có 1 eleetron. Hãy suy ra nhóm I
 vị trí của X trong bảng tuần - Có 3 lớp eleetron ngoài 
 hoàn và tính chất hóa học cơ cùng chứng tỏ X thuộc chu 
 bản của nó. kì 3
 - Vậy X là Na. Nguyên tố 
 này có tính chất cơ bản như 
 sau:
 + Đây là một kim loại hoạt 
 động mạnh
 + Tác dụng được với phi 
 kim như: Oxi, Clo 
 + Tan trong nước tọa dung 
 dịch ba zơ kiềm và giải 
 phóng khí hi đro. 
 Bài 2:
 Bài 2: Hãy xác định công thức HS lên bảng giải a. A là hợp chất của lưu 
 hóa học của hợp chất khí A, biết HS khác nhận xét huỳnh, mà O2= 50%. Còn 
 rằng: lại S = 50%.
 a. A là oxit lưu huỳnh chứa 50% -Ta có tỉ lệ S : 0 = 
 oxi. 50 50
 : 1,5625:3,125 1: 2
 b. 1 gam khí A chiếm thể tích là 32 16
 0,35 lít ở(ĐKTC). A là SO2.
 M 22,4
 b. SO2 = x1 64(g)
 0,35
 Công thức hóa học khí A 
 GV nhận xét.
 là SO2.
 Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng:
 Mục đích hoạt đông: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến 
 thức đã học.
 Nội dung: GV ghi bài tập.
 GV cho HS ghi bài tập HS lên bảng giải.
 Dựa vào vị trí của nguyên tố clo 
 trong bảng tuần hoàn. Hãy: 
 a. Cho biết tính chất hóa học 
 của clo.
 b. So sánh TCHH của clo với 
 TCHH của các nguyên tố F và 
 Br
 GV gọi HS lên bảng giải
 GV nhận xét.
 4. Hướng dẫn hoạt động nối tiêp: (3 phút)
 a. Mục đích của hoạt động: Dặn dò hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
 b. Cách thức tổ chức hoạt động:
 - HS về nhà học phần I,II.
 - 4 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 - Xem phần III,IV.
 c. Sản phẩm hoạt động của học sinh:
 - HS về nhà học phần I,II.
 - Xem phần III,IV.
 d. Kết luận của GV:
 - HS về nhà học phần I,II.
 - Xem phần III,IV.
 IV. Kiểm tra đánh giá: (2 phút)
 Nhìn vào bảng HTTH cho biết KHHH, NTK,tên nguyên tố,có STT 17,27,37
 IV. Rút kinh nghiệm:
 -----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
 - 5 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
Tuần 20 Ngày soạn: 10/12/2019
Tiết 40 Ngày dạy: ..../....../2019
 Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ 
 HÓA HỌC (TT)
 I. Mục tiêu 
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 Kiến thức:
 Kiến thức : Hiểu được rằng, các nguyên tố hóa học có quan hệ với nhau mang tính 
quy luật, hệ thống tuần hoàn là bảng sắp xếp các nguyên tố hóa học nhằm thể hiện tính quy 
luật đó.
 Kiến thức phân hóa:
 Xác định vị trí các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa hoc.
 Kỹ năng : Hs có kỹ năng tìm các dữ kiện trong bảng HTTH 
 Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 Năng lực:
 - Sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán.
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, 
 - Năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 Phẩm chất: Tự tin, có trách nhiệm. 
 II. Chuẩn bị :
 HS: Bảng hệ thống tuần hoàn (dạng bảng cá nhân )
 GV: Bảng hệ thống tuần hoàn(Dạng bảng lớn )
 III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (5phút)
 a) Mục đích hoạt động: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt 
được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV Ngày nay người ta đã phát hiện khoảng 110 NTHH, chúng được xếp trong 
BTHNTHH. Các nguyên tố đó được sắp xếp trong BTH theo nguyên tắc nào?
 c) Sản phẩm của học sinh: HS lắng nghe.
 d) Kết luận của giáo viên:
 Để trả lời câu hỏi này chúng ta nghiên cứu bài THCNTHH? 
 Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: (33 phút)
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
 Kiến thức thứ 1: Giúp HS tìm hiểu sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong 
 bảng tuần hoàn
 - 6 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 III. Sự biến đổi tính chất 
GV: Giới thiệu chu kỳ 2 HS: Đầu chu kỳ là Li kim của các nguyên tố trong 
? Đầu chu kỳ là nguyên tố loại mạnh bảng tuần hoàn
kim loại hay phi kim HS: Cuối chu kỳ là Ne 1. Trong 1 chu kỳ :
?Cuối chu kỳ là nguyên tố 
nào Trong chu kỳ khi đi từ 
GV: Ne là 1 khí hiếm không đầu tới cuối chu kỳ :
tham gia phản ứng hóa học + Số e lớp ngoài cùng của 
GV: Giới thiệu chu kỳ 3 nguyên tử tăng dần từ 1 
? Đầu chu kỳ là nguyên tố HS: Là Na 1 kim loại mạnh đến 8 e 
nào + Tính kim loại của các 
GV: Yêu cầu hs đưa ra kết nguyên tố giảm dần ,đồng 
luận và nhận xét thời tính phi kim của các 
 nguyên tố tăng dần 
GV: Vậy trong 1 nhóm thì HS: Nhóm I có 6 nguyên tố 2. Trong 1 nhóm :
sao hóa học
GV: Giới thiệu nhóm I 
 Nhóm I có mấy nguyên tố HS: Li là kim loại mạnh 
hóa học ? nhất 
Kim loại nào mạnh nhất ? Trong 1 nhóm khi đi từ 
Kim loại nào yếu nhất? HS:Fr là kim loại yếu nhất trên xuống dưới : 
Trong nhóm tính kim loại +Số lớp e của kim loại 
như thê nào ? HS: Trong 1 nhóm tính kim tăng dần 
Trong 1 nhóm tính phi kim loại tăng dần + Tính kim loại của các 
như thê nào ? nguyên tố tăng dần 
 HS: Trong 1 nhóm tính phi + Tính phi kim của các 
 kim giảm dần nguyên tố giảm dần 
 Kiến thức thứ 2: HS tìm hiểu ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
 IV. Ý nghĩa của bảng 
GV: Yêu cầu hs đọc thí dụ HS: Đọc ví dụ tuần hoàn các nguyên tố 
 hóa học
GV: Biết nguyên tố B có số HS: B là Al 1. Biết vị trí của nguyên 
hiệu nguyên tử là 13 thuộc Điện tích hạt nhân = số p = tố ta có thể suy đoán cấu 
chu kỳ 3 nhóm III . B là số e = 13 tạo, nguyên tử và tính 
nguyên tố nào, cấu tạo chất của nguyên tố 
nguyên tử ra sao ? 
 2. Biết cấu tạo nguyên tử 
GV: Cho hs đọc ví dụ HS: Số thứ tự 16 của nguyên tố ta có thể 
Nguyên tử nguyên tố X có suy đoán vị trí và tính 
điện tích hạt nhân là 16 STT HS: Chu kỳ 3,thuộc nhóm chất của nguyên tố đó 
của nó là bao nhiêu? VI
 - 7 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
X có 3 lớp vậy X thuộc chu 
kỳ mấy, nhóm mấy?
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập:
Mục đích hoạt đông: Vận dụng làm bài tập.
Nội dung: GV ghi bài tập.
 Bài 1: Cho các kim loại sau Hs lên bảng giải Bài 1:
đây:K, Mg, Ag, Cu, Al, Zn. Chiều giảm dần là: K, 
Hãy sắp xếp chúng theo chiều Mg, Al, Zn, Cu, Ag.
kim loại giảm dần.
 Kiến thức phân hóa: Hs lên bảng giải
Bài 2: Một oxit có công thức HS khác nhận xét Bài 2: 
chung là Y2O7. Trong đó oxi a. 4 Y + 7 O2 2 
chiếm 61,2 % về khối lượng. Y2O7
a. Viêt phương trình phản b. Xác định Y:
ứng tạo nên hợp chất trên. Theo đề: 
b. Xác định tên nguyên tố Y. 16.7
 x100 61,2
Xác định vị trí của Y trong 2Y 16.7
bảng tuần hoàn các nguyên tố 2Y 112 183
hóa học. Y 35,5 : Clo(Cl)
GV nhận xét. c. Vị trí của Y:
 - Cl thuộc nhóm VIIA 
 (nhóm halogen)
 - Cl thuộc chu kì 3
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng:
Mục đích hoạt đông: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến 
thức đã học.
Nội dung: GV ghi bài tập.
Cho 3,45 gam một kim loại HS lên giải.
kiềm tác dụng với nước, thu HS khác nhận xét.
được 1,68 lít H2 (đktc).
a. Viết PT dạng tổng quát 
(dạng chung)
b. Xác định tên của kim loại 
kiềm.
GV hướng dẫn HS giải
GV nhận xét.
 4. Hướng dẫn hoạt động nối tiêp: (3 phút)
 a. Mục đích của hoạt động: Dặn dò hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
 b. Cách thức tổ chức hoạt động:
 - Học bài, làm bài tập SGK
 - Xem bài tiếp theo
 - 8 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
 c. Sản phẩm hoạt động của học sinh:
 - Học bài, làm bài tập SGK
 - Xem bài tiếp theo
 d. Kết luận của GV:
 - Học bài, làm bài tập SGK
 - Xem bài tiếp theo
 IV. Kiểm tra đánh giá: (4 phút)
 Nhắc lại nội dung mục III, IV?
 IV. Rút kinh nghiệm:
 -----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày tháng năm 2019
 Ký duyệt của BGH
 - 9 -

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_9_tuan_20_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs_le_h.doc