TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hĩa 9 Ngày soạn: 28/8/19 Tiết 15, Tuần 8 Bài 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1. Kiến thức: Học sinh biết được: - Tính chất vật lý, tính chất hĩa học của một số muối quan trọng như NaCl, KNO3. - Trạng thái thiện nhiên, cách khai thác muối NaCl. - Những ứng dụng quan trọng của muối natri clorua vàkali nitrat. 2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện cách viết phương trình phản ứng và kỹ năng làm các bài tập dịnh tính. 3. Thái độ: Hứng thú, yêu thích mơn học. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực: Sử dụng ngơn ngữ hĩa học, nghiên cứu, năng lực tính tốn, năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hĩa học, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào cuộc sống. Phẩm chất: Tự tin, cĩ trách nhiệm II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ sơ đồ ứng dụng của NaCl, ruộng muối - Bảng phụ III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) - Nêu tính chất hĩa học của muối. Viết các phương trình phản ứng minh họa. Trả lời: 1. Muối tác dụng với KL Fe + CuSO4 → FeSO4 +Cu Dd muối + KL→Muối mới + KL mới 2. Muối tác dụng với axit H2SO4+ BaCl2 →2HCl + BaSO4 Muối + Axit→Muối mới + axit mới 3. Muối tác dụng với muối AgNO3+ NaCl→AgCl + NaNO3 Dd muối + dd muối → 2 muối mới 4. Muối tác dụng với bazơ CuSO4 + 2NaOH→Cu(OH)2 + Na2SO4 ddMuối + ddBazơ→Muối mới + bazơmới 5. Phản ứng phân hủy muối o t ,MnO2 2KClO3 2KCl + 3O2 to , 900o C CaCO3 CaO + CO2 Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao. 3. Bài mới: - 1 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hĩa 9 Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (4phút) a) Mục đích hoạt động: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động: Chúng ta thử hình dung cuộc sống thiếu muối NaCl sẽ như thế nào ?(HS cĩ thể tự trả lời theo sự hiểu biết của mình ) c) Sản phẩm của học sinh: HS trả lời. d) Kết luận của giáo viên: GV cĩ thể nêu thêm sự cần thiết của NaCl trong cuộc sống. Bài hơm nay sẽ nghiên cứu một số muối quan trọng là NaCl và KNO3 Hoạt động 2: Hoạt động tìm tịi, tiếp nhận kiến thức: (30 phút) Kiến thức thứ 1: Muối Natri Clorua Mục đích hoạt động: - Học sinh biết NaCl là muối ở dạng hồ tan trong nước biển và dạng kết tinh trong mỏ muối, cách khai thác NaCl. - Những ứng dụng của NaCl trong đời sống và cơng nghiệp Nội dung: Muối Natri Clorua Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung I. Muối Natri Clorua: 1. Trạng thái tự nhiên: Gv: Yêu cầu học sinh đọc thơng HS: đọc thoonh tin NaCl cĩ nhiều trong tự nhiên, tin. Hs: Trong tự nhiên muối ăn cĩ dưới dạng hịa tan trong nước ? Trong tự nhiên em thấy muối trong nước biển và trong long biển và kết tinh trong mỏ ăn ( NaCl ) cĩ ở đâu. đất ( muối mỏ ) muối. Hs: lắng nghe. Gv giới thiệu: Trong 1m3 nước biển cĩ hịa tan khoảng 27 kg muối natri clorua, 1kg muối canxi sunfat và một số muối khác. Hs: Quan sát. Gv: Cho Hs xem tranh vẽ ruộng muối. 2. Cách khai thác: Gv: Cho học sinh đọc thơng tin. Hs: Đọc thơng tin Cĩ mấy cách khai thác muối? Hs: cĩ 2 cách khai thác muối: Cĩ 2 cách khai thác muối: Đĩ là những cách nào? khai thác từ nước ở biển hoặc * Cho nước mặn ( ở biển hoặc Em hãy trình bày cách khai hồ nước mặn hồ) bay hơi từ từ, thu được thác NaCl từ nước biển? Hs: Ở biển cho nước mặn bay muối tinh khiết. Muốn khai thác NaCl từ trong hơi từ từ thu được muối kết *Ở những nơi cĩ mỏ muối: lịng đất người ta làm như thế tinh. đào hầm hoặc giếng sâu qua nào? Hs: Người ta đào giếng hoặc các lớp đất đá đến mỏ muối, Gv: Bổ sung kết luận. hầm sâu để khai thác. sau khi khai thác nghiền nhỏ Hs: Nhận xét. và tinh chế để cĩ muối sạch Em quan sát sơ đồ và cho biết những ứng dụng quan trọng của Hs: Làm gia vị và bảo quản 3. Ứng dụng: - 2 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hĩa 9 NaCl? thực phẩm. * Làm gia vị và bảo quản thực Dùng để sản xuất: Na, Cl2, H2, phẩm ? Nêu những ứng dụng của sản NaOH, Na2CO3, NaHCO3 * Sản xuất thuỷ tinh phẩm sản xuất được từ NaCl Hs: Quan sát sơ đồ trả lời * Chế tạo xà phịng như: NaOH, Cl2. * Dùng làm chất tẩy rửa tổng hợp * Chế tạo hợp kim * Chất trao đổi nhiệt * Chất tẩy trắng, diệt trùng, trừ sâu diệt cỏ * Sản xuất axít clohiđric Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập: Mục đích hoạt đơng: Vận dụng làm bài tập. Nội dung: GV ghi bài tập. Bài 1: Hãy viết các PTPU thực HS lên bảng làm hiện những chuyển đổi hĩa học HS khác nhận xét sau: Cu→CuSO4→CuCl2→Cu(OH)2 →CuO→Cu GV nhận xét. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng: Mục đích hoạt đơng: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại tồn bộ nội dung kiến thức đã học Nội dung: GV ghi bài tập. Bài 2: Trộn 75g dung dịch HS lên giải KOH 5,6% với 50g dung dịch HS khác nhận xét NaCl 5,85%. a. Tính khối lượng kết tủa thu được. b. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng. GV nhận xét 4. Hướng dẫn hoạt động nối tiêp: (2 phút) a. Mục đích của hoạt động: Dặn dị hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. b. Cách thức tổ chức hoạt động: - Học bài - Về nhà học bài, làm bài tập 1-5 SGK. - Xem trước bài 11. c. Sản phẩm hoạt động của học sinh: - Học bài - Về nhà học bài, làm bài tập 1-5 SGK. - Xem trước bài 11. - 3 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hĩa 9 d. Kết luận của GV: - Học bài - Về nhà học bài, làm bài tập 1-5 SGK. - Xem trước bài 11. IV. Kiểm tra đánh giá: (4 phút) GV cho HS nhắc lại nội dung chính của bài học. IV. Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- - 4 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hĩa 9 Ngày soạn: 28/8/19 Tiết 16, Tuần 8 Bài 11: PHÂN BĨN HĨA HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: Kiến thức: Học sinh biết được: - Phân bĩn là gì? Biết cơng thức hĩa học của một số loại phân bĩn hĩa học thường dùng và hiểu tính chất của các loại phân bĩn đĩ - Phân bĩn vi lượng là gì và một số nguyên tố vi lượng cần cho thực vật Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng phân biết các mẫu phân đạm, phân kali, phân lân dựa vào tính chất hĩa học - Cũng cố kỹ năng làm các bài tập tính theo cong thức hĩa học. Thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc trong học tập. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực: Phẩm chất: II. Chuẩn bị - GV chuẩn bị các mẫu phân bĩn hĩa học cĩ trong SGK. - HS sưu tầm các loại phân bĩn hĩa học, cơng thức hĩa học của chúng được dùng ở địa phương và gia đình. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) Hãy tính thành phần phần trăm nguyên tố N trong hợp chất KNO3 ? 14 Trả lời: %N .100% 13,86% 101 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (4phút) a) Mục đích hoạt động: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV hỏi: tại sao sau vụ thu hoạch đất trồng sẽ bạc màu hơn ? HS trả lời :Đất trồng bị bạc màu do thực vật đã lấy các nguyên tố dinh dưỡng từ đất GV hỏi :Làm thế nào để năng suất vụ sau cao hơn vụ trước ? HS trả lời :Bằng cách bĩn phân .Cĩ thể dùng các loại phân hữu cơ và các loại phân bĩn hố học Sản phẩm của học sinh: HS trả lời. d) Kết luận của giáo viên: GV: Để tìm hiểu các thơng tin về phân bĩn hố học ,cơng thức hố học ,vai trị của phân bĩn trong nơng nghiệp ,chúng ta cùng nghiên cứu bài 11-phân bĩn hố họcc). - 5 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hĩa 9 Hoạt động 2: Hoạt động tìm tịi, tiếp nhận kiến thức: (30 phút) Hoạt động 1. Những phân bĩn hĩa học thường dùng: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học Sinh Nội dung Kiến thức thứ 1: Phân bĩn đơn: Mục đích hoạt động: Nội dung: Phân bĩn đơn: Gv: Yêu cầu học sinh đọc Học sinh: Đọc thơng tin và ghi I. Nhu cầu của cây trồng thơng tin nhớ. (giảm tải). Học sinh: Đọc thơng tin II. Những phân bĩn hĩa học thường dùng: Phân bĩn đơn gồm mấy loại. Học sinh: phân bĩn đơn gồm: 1. Phân bĩn đơn: nêu thành phần và ứng dụng - Phân đạm Phân bĩn đơn chỉ chứa 1 của từng loại. - Phân lân trong 3 nguyên tố dinh dưỡng - Phân kali chính là đạm ( N ), lân ( P ), Gv: nhận xét, kết luận Học sinh: trong thành phần kali ( K ) Thế nào là phân đạm? hố học cĩ chứa hàm lượng a. Phân đạm: Một số phân nitơ đạm thường dung là: Cĩ những loại phân đạm Học sinh: - Ure: CO(NH2)2 - Ure: CO(NH2)2 tan trong thường dùng nào? - Amoni nitrat: NH4NO3 tan nước, chứa 46% N. trong nước. - Amoni nitrat: NH4NO3 tan - Amoni sunfat: (NH4)2SO4 tan trong nước, chưa 35% N. trong nước. - Amoni sunfat: (NH4)2SO4 tan Học sinh: trong nước, chứa 21% N. Hãy tính thành phần % nguyên tố dinh dưỡng N - Urê CO(NH2)2 trong các cơng thức hĩa học 28 %N .100% 46% sau: Urê CO(NH2)2, Amoni 60 nitrat: NH4NO3 - Amoni nitrat: NH4NO3 Amoni sun fat: (NH ) SO 28 4 2 4. %N .100% 35% GV nhận xét. 80 GV liên hệ thực tế: Tùy theo - Amoni sun fat: (NH4)2SO4 từng thời điểm mà người ta 28 %N .100% 21% bĩn các loại phân đạm khác 132 nhau, urê cĩ độ đạm cao nhất Học sinh trả lời. thơng thường sử dụng urê làm Học sinh nhận xét. phân bĩn chính. Tuy nhiên sử dụng phân đạm nhiều làm chua đất sau mùa vụ phải cải tạo đất. Nguyên tố dinh dưỡng Học sinh trả lời. chính của phân kali là gì ? Học sinh nhận xét. Cĩ những loại phân lân - Photphat tự nhiên: Thành thường dùng nào? b. Phân lân: Một số phân lân phần chính là Ca3(PO4)2 thường dung là: - 6 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hĩa 9 GV : Nếu bĩn phân Ca3(PO4)2 khơng tan trong nước tan chậm - Photphat tự nhiên: Thành nhiều làm cứng đất do khơng trong đất chua. phần chính là Ca3(PO4)2 tan trong nước, chỉ sử cho đất - Supephotpat: Là phân lân đã khơng tan trong nước tan chua. qua chế biến hĩa học, thành chậm trong đất chua. phần chính là - Supephotpat: Là phân lân đã Ca3( H2PO4)2 tan được trong qua chế biến hĩa học, thành nước. phần chính là Ca3( H2PO4)2 tan được trong nước. Thế nào là phân kali? Học sinh trả lời Cĩ những loại phân kali Học sinh khác nhậ xét. thường dùng nào? c. Phân kali: Thường dung là GV nhận xét. KCl, K2SO4 đều dễ tan trong nước. Kiến thức thứ 2: Phân bĩn kép Mục đích hoạt động: Nội dung: Phân bĩn kép: Thế nào là phân bĩn kép? Hs: là phân bĩn cĩ chứa 2 2. Phân bĩn kép: hoặc cả 3 nguyên tố: N, P, K Cĩ chứa 2 hoặc cả 3 nguyên Cĩ thể sử dụng loại phân Hs: Trả lời tố N, P, K. bĩn đơn nào trộn lẫn với nhau * Cách tạo phân bĩn kép: để được phân bĩn kép? - Trộn hỗn hợp nhiều phân Bài tập 1: Cĩ những loại bĩn đơn phân bĩn hĩa hoc sau : KCl, Học sinh: - Tổng hợp trực tiếp bằng NH4NO3, NH4Cl, Câu a: Tên hĩa hoc của những phương pháp hĩa học: KNO3, (NH ) SO , Ca (PO ) , phân bĩn nĩi trên: (NH4)2HPO4. 4 2 4 3 4 2 - KCl: Kaliclorua Ca(H PO ) , (NH ) HPO , 2 4 2 4 2 4 - NH4NO3: amoni nitrat KNO . 3 - NH4Cl: amoni clorua a. Hãy cho biết tên hĩa học - (NH ) SO : amoni sunfat của những phân bĩn nĩi trên. 4 2 4 b. Hãy sắp xếp những phân - Ca3(PO4)2: canxi photphat bĩn này thành 2 nhĩm phân - Ca(H2PO4)2: canxi bĩn đơn và phân bĩn kép. đihiđrophotphat c.Trộn những phân nào với - (NH ) HPO : amoni nhau ta được phân bĩn kép. 4 2 4 đihirơphot phát. - KNO3: Kali nitrat Câu b. Phân bĩn đơn - KCl, NH4NO3, - NH4Cl, (NH4)2SO4 - Ca3(PO4)2 - 7 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hĩa 9 - Ca(H2PO4)2 Phân bĩn kép - (NH4)2HPO4 - KNO3 Kiến thức thứ 3: Phân vi lượng: Mục đích hoạt động: Nội dung: Phân vi lượng: ? Dựa vào kiến thức đã học Hs: lên phân biệt mẫu cĩ sẵn. 3. Phân vi lượng: phân biệt mẫu nào là phân Cĩ chứa một lượng rất ít các bĩn đơn và phân bĩn kép. Hs: Trả lời nguyên tố hĩa học dưới dạng ? Thế nào là phân vi lượng. Hs: nhận xét hợp chất cần thiết cho sự phát Gv: nhận xét, kết luận HS lắng nghe triển của cây như: B, Zn, Mn Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập: Mục đích hoạt đơng: Rèn luyện kỹ năng viết PTHH. Nội dung: GV ghi bài tập. Bài tập 1: Cĩ 3 mẫu phân bĩn HS lên bảng giải Bài tập 1: hĩa học khơng ghi nhãn là: HS khác nhận xét - Cho ba mẫu thử phản ứng phân kali KCl, phân đạm với dd AgNO3, mẫu thử nào NH4NO3 và phân tạo kết tủa trắng là KCl. supephotphat (phân lân) AgNO3 + KCl AgCl + KNO Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết 3 - Cho hai mẫu thử cịn lại mỗi mẫu phân bĩn trên bằng phản ứng với dung dịch phương pháp hĩa học. NaOH, mẫu thử nào tạo khí GV nhận xét. khơng màu, cĩ mùi khai là NH4NO3. NH4NO3 + NaOH NH3 + H2O + NaNO3 Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng: Mục đích hoạt đơng: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại tồn bộ nội dung kiến thức đã học. Nội dung: GV ghi bài tập. Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại HS vẽ sơ đồ. nội dung bài học 4. Hướng dẫn hoạt động nối tiêp: (2 phút) a. Mục đích của hoạt động: Dặn dị hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. b. Cách thức tổ chức hoạt động: - Các em về nhà làm các bài tập cịn lại trong SGK trang 39 - Soạn bài 12 “Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vơ cơ” + Phần I: Vẽ sơ đồ vào tập + Phần II: Minh họa bằng các PTHH c. Sản phẩm hoạt động của học sinh: - 8 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hĩa 9 - Các em về nhà làm các bài tập cịn lại trong SGK trang 39 - Soạn bài 12 “Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vơ cơ” + Phần I: Vẽ sơ đồ vào tập + Phần II: Minh họa bằng các PTHH d. Kết luận của GV: - Các em về nhà làm các bài tập cịn lại trong SGK trang 39 - Soạn bài 12 “Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vơ cơ” + Phần I: Vẽ sơ đồ vào tập + Phần II: Minh họa bằng các PTHH IV. Kiểm tra đánh giá: (4 phút) Bài tập 1: Cho các lọ mất nhãn: (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3 dùng hĩa chất nào để nhận biết: A. NaOH B. AgNO3 D. Na2SO4. C. Ba(OH)2 IV. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày .........tháng ......năm . Ký duyệt của BGH - 9 -
Tài liệu đính kèm: