TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 Ngày soạn: 10/9/19 Tiết 17, Tuần 9 Bài 12: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: Kiến thức: HS biết được mối quan hệ về tính chất hóa học giữa các loại hợp chất vô cơ, viết được các phương trình phản ứng hóa học thể hiện sự chuyển hóa giữa các loại hợp chất vô cơ đó. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết các phương tình phản ứng. Vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ giữa các chất để giải thích các hiện tượng trong tự nhiên áp dụng trong đời dống và sản xuất Vận dụng mối quan hệ giữa các chất để làm bìa tập hóa học, thực hiện những thí nghiệm hóa học biến đổi các chất. Kiến thức phân hóa: Rèn kỹ năng viết phương trình hóa học về bài tập chuỗi phản ứng. Thái độ: Hs có thái độ nghiêm túc trong học tập. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Phẩm chất: Tự tin, có trách nhiệm II. Chuẩn bị - Sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ - Bảng phụ III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài mới 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (4phút) a) Mục đích hoạt động: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động: Khoanh tròn một trong các chữ A,B,C,D .Đứng trước phương án chọn đúng - Cho các dung dịch của các chất NaOH ,HCl,Na 2CO3 và các chất CO2,H2O. Số lượng các cập chất có thể phản ứng với nhau từng đôi một là : A .3 B . 4 C . 5 D . 6 Viết các PTHH minh hoạ c) Sản phẩm của học sinh: HS trả lời. d) Kết luận của giáo viên: GV dựa vào câu hỏi kiểm tra bài cũ để giới thiệu bài: Sau khi HS trả lời câu hỏi (bài cũ).GV bổ sung, kết luận và cho biết: Muốn trả lời đúng câu hỏi trên cần nắm vững mối quan hệ - 1 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 giữa các hợp chất vô cơ. Để nắm vững mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ ta sử dụng phương pháp sơ đồ. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: (35 phút) Kiến thức thứ 1: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ Mục đích hoạt động: Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit axit, bazơ, muối. Nội dung: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Gv: Chiếu lên màn hình sơ Hs: Quan sát sơ đồ I.Mối quan hệ giữa các loại hợp đồ : chất vô cơ (1) Oxit Bazơ + Axit → 1 2 (2) Oxit Axit + dd B (oxit B) → (3) Oxit Bazơ + H2O → 3 4 5 t o 6 9 (4) Bazơ không tan 7 8 (5) Oxit Axit + H2O (trừ SiO2) → (6) dd Bazơ + dd Muối → (7) dd Muối + dd Bazơ → (8) Muối + Axit → (9) Axit + Bazơ (oxit B, Muối, KL) Gv: yêu cầu Hs thảo luận Hs: Thảo luận nhóm theo gợi ý → nhóm chọn các hợp chất của GV hoàn thành sơ đồ thích hợp để thực hiện các chuyển đổi theo sơ đồ trên? Hs: Hiện sơ đồ, nhóm khác Gv: Gợi ý hướng dẫn học nhận xét bổ sung cho nhau. sinh viết phương trình. (1) Oxit Bazơ + Axit → (2) Oxit Axit + dd B (oxit B) → (3) Oxit Bazơ + H2O → o (4) Bazơ không tan t (5) Oxit Axit + H2O (trừ SiO2) → (6) dd Bazơ + dd Muối → (7) dd Muối + dd Bazơ → (8) Muối + Axit → (9) Axit + Bazơ (oxit B, Muối, KL) → Gv: Nhận xét, hoàn thiện sơ đồ. Kiến thức thứ 1: Những phản ứng hóa học minh họa: Mục đích hoạt động: Rèn luyện kỹ năng viết phương trình hóa học. Nội dung: Những phản ứng hóa học minh họa: - 2 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 Gv: yêu cầu HS viết các II. Những phản ứng hóa học minh PTHH minh họa cho sơ Hs: Viết các PTPU minh họa họa: đồ ở (I) theo sơ đồ trên Hs: các nhóm nhận xét 1. MgO + H2SO4→MgSO4 + H2O Hs: Điền các trạng thái của các 2. SO3 + 2NaOH →Na2SO4 + H2O chất vào PTPU. 3. Na2O + H2O→2 NaOH t o 4. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O 5. P2O5 + 3H2O→2H3PO4 6. KOH + HNO3 →KNO3 + H2O 7. CuCl2 +2 KOH→Cu(OH)2 + 2KCl 8. AgNO3 + HCl→AgCl + HNO3 9. 6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập: Mục đích hoạt đông: Vận dụng làm bài tập. Nội dung: GV ghi bài tập. Bài tập 2 Hòa tan hoàn HS lên bảng giải toàn 1,44 gam FeO vào HS khác nhận xét 200 ml dd HCl (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc ta nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dd mới thu được, đến khi kết tủa không thay đổi thì dừng. Hãy tính: a. Nồng độ mol/l của dd HCl. b. Tính khối lượng kết tủa thu được GV nhậ xét. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng: Mục đích hoạt đông: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. Nội dung: GV ghi bài tập. Kiến thức phân hóa: HS viết PTHH Bài tập 1: Viết các HS khác nhận xét. phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau: a. Na2O → NaOH → Na2SO4 → NaCl → NaNO3 b. Fe(OH)3 → Fe2O3 → FeCl3 → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3 4. Hướng dẫn hoạt động nối tiêp: (2 phút) - 3 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 a. Mục đích của hoạt động: Dặn dò hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. b. Cách thức tổ chức hoạt động: - Học bài - Làm bài tập 1, 2,3, 4 trang 41 SGK. - Xem trước bài 13 ở nhà. c. Sản phẩm hoạt động của học sinh: - Học bài - Làm bài tập 1, 2,3, 4 trang 41 SGK. - Xem trước bài 13 ở nhà. d. Kết luận của GV: - Học bài - Làm bài tập 1, 2,3, 4 trang 41 SGK. - Xem trước bài 13 ở nhà. IV. Kiểm tra đánh giá: (4 phút) GV cho HS nhắc lại nội dung chính của bài học. IV. Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 10/9/19 Tiết 18, Tuần 9 Bài 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ I. Mục tiêu: 1. KIến thức, kỹ năng, thái độ: Kiến thức: - HS biết được sự phân loại các hợp chất vô cơ. - HS được ôn tập để hiểu kỹ về tính chất của các loại hợp chất vô cơ - mối quan hệ giữa chúng. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng hóa học, kỹ năng phân biết các hóa chất. - Tiếp tục rèn luyện khả năng làm các bài tập định tính định lượng. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - 4 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 Phẩm chất: Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. II. Chuẩn bị - Sơ đồ về sự phân loại các hợ chất vô cơ - Sơ đồ về tính chất hóa học các hợp chất vô cơ III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với luyện tập 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (4phút) a) Mục đích hoạt động: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động: Các hợp chất vô cơ được chia thành bao nhiêu loại lớn. Một loại hợp chất vô cơ được được chia như thế nào? Sơ đồ các loại hợp chất vô cơ? c) Sản phẩm của học sinh: HS trả lời. d) Kết luận của giáo viên: Từ câu trả lời HS giáo viên vào bài mới. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: (35 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Kiến thức thứ 1: Kiến thức cần nhớ Mục đích hoạt động: HS hiểu được sự phân loại các loại hợp chất vô cơ. Nội dung: Kiến thức cần nhớ Gv: Yêu cầu Hs nghiên cứu 1. Phân loại các hợp sơ đồ phân loại các hợp chất Hs: Nghiên cứu sơ đồ. chất vô cơ: vô cơ. ( Sơ đồ bên dưới ) Gv: Sử dụng các miếng bìa cứng đã ghi tên các loại Hs: Thảo luận nhóm cử đại diện HCVC theo sơ đồ để gắn. nhóm lần lược lên gắn các miếng bìa Gv: Nhận xét. vào sơ đồ. Hợp chất vô cơ được chia làm mấy loại? Hs: Các nhóm nhận xét. Oxit được chia làm mấy loại? Hs: Gồm 4 loại: Oxit, axit, bazo, Axit được chia làm mấy loại? muối. Bazo được chia làm mấy Hs: 2 loại: oxit bazo và oxit axit. loại? Hs: Axit có oxi và axit không có Muối được chia làm mấy oxi. loại? Hs: Bazo tan và bazo không tan Muối axit và muối trung hòa Hs: Muối axit và muối trung hòa. có gì khác nhau? Hs: Muối axit còn H; muối trung Cho ví dụ với mỗi loại chất? hòa không còn H trong phân tử. Hs: Cho ví dụ - 5 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 Các hợp chất vô cơ Oxit Axit Bazo Muối MuốI oxit oxit Axit Axit Ba MuốI Ba axit trung bazo axit có khô Zo hòa oxi ng zo Khô có tan ng oxi tan Kiến thức thứ 2: Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ: Mục đích hoạt động: - Nhớ và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại. - Viết được PTHH biểu diễn cho mỗi tính chất của chúng. Nội dung: Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ: Gv: treo bảng phụ Hs: Nghiên cứu sơ đồ. 2. Tính chất hóa học của các Nhìn vào sơ đồ nhắc lại tính Hs: Nhìn vào sơ đồ nêu các loại hợp chất vô cơ: chất hóa học của oxit bazơ , tính chất hóa học của HCVC oxit axit, bazơ, axit, muối? ( Sơ đồ bên ) Ngoài những tính chất hóa Hs: tác dụng với muối, kim học của muối ghi trên sơ đồ, loại, bị nhiệt phân hủy. muối còn có TCHH nào không? Gv: Giảng giải kết luận Hs: Nhận xét, bổ sung Oxit Bazơ Oxit Axit + Oxit Axit + Bazơ + Axit + Oxit Bazo + H2O MuiMuối + H2O + Bazơ Nhiệt phân hủy + Axit + KL + Oxit Axit + Bazơ Bazơ + Axit + Oxit Bazo Axit + Muối + Muối Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập: Mục đích hoạt đông: Vận dụng làm bài tập. Nội dung: GV ghi bài tập. Gv: phát phiếu học tập cho Hs: Lên bảng viết các II. Bài tập: học sinh (nội dung bài tập số phương trình minh hoạ 1. Bài tập 1 ( 43 SGK ) 1 trang 43 SGK) cho các tính chất hoá học a.Na2O+2H2O →2NaOH + 2H2O Gọi 3 học sinh lên bảng viết trong nội dung bài tập số 1 b.CuO + H2SO4→ CuSO4 + H2O - 6 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 phương trình minh hoạ cho c.SO2+ H2O → H2SO3 các tính chất hoá học trong phiếu Gv: Gọi Hs lên làm bài tập 3 Hs: Lên bảng làm bài tập 2. Bài 3 ( SGK 43 ) ( SGK 43 ) 3 a/ Phương trình: Gv: Gợi ý cách làm Hs: Làm đem lên chấm CuCl2 + 2NaOH→ Cu(OH)2 + 2 Gv: Nhận xét, cho điểm điểm NaCl (1) Cu(OH)2 → CuO + H2O (2) b/ Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung ( mCuO) nNaOH = 20 : 40 = 0,5 mol CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2 NaCl PT: 1mol 2mol 1mol 2mol Đề: 0,2mol 0,4mol 0,2mol 0,4mol Theo Pt (1) và (2) Cu(OH)2 → CuO + H2O 1mol 1mol 0,2mol 0,2mol →mCuO = 0,2 . 80 = 16 (g) c/ Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc: mNaOH dư = 0,1 . 40 = 4 ( g ) Theo PT ( 1 ) mNaCl = 0,4 . 58,5 = 23,4 (g) Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng: Mục đích hoạt đông: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. Nội dung: GV ghi bài tập. Bµi tËp 1 -HS: Trả lời Bµi tËp 1 Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp -Sau đó HS lên bảng giải a. PTP¦ gồm Mg, MgO, cần vừa đủ m bài tập theo hướng dẫn Mg+2HCl->MgCl2+H2 (1) gam dung dịch HCl 14,6 %. của GV MgO+2HCl->MgCl2+ H2O (2) Sau phản ứng thu được 1,12 +HS khác nhận xét và bổ nH2=V:22,4=1,12:22,4= 0,05 lít khí (đktc) sung. (mol) a.Tính % về khối lượng mỗi + HS ghi nội dung chính Theo PT 1 chất trong hỗn hợp ban đầu. của bài học. nMg = n MgCl2 = nH2 = 0,05 b.Tính m. (mol) c.Tính nồng độ phần trăm của m Mg = 0,05 x 24 = 1,2g dung dịch thu được sau phản % mMg = (1,2 : 9,2).100% = ứng. 13% GV:Goi học sinh nêu các %m MgO = 100% - 13% = bước chính để giải phần a 87% - 7 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 - GV: Nêu lại các bước chính b.TÝnh m để giải bài tập. Theo (1)nHCl = 0,1mol - Viết PTPƯ Theo (2) nHCl = 2nMgO = 2. - Tính số mol H 0,87.9,2 2 = 0,4mol - Dựa vào nH2 để tính nMg 40 từ đó tính khối lượng Mg. VËy tæng sè mol HCl = 0,5mol - Tính ra m MgO suy ra % 0,5.36,5.100% => mdd HCl = = về khối lượng mỗi chất (hoặc 14,6% % MgO = 100 - % Mg). 125g - GV: Gọi 1 HS lên bảng làm phần a và b c.T×m C% sau p : - GV: Gợi ý tiếp phần c. Tæng khèi lîng chÊt tan lµ Tính số mol HCl cần dùng mMgCl2 = (0,05 + 0,2).95 = cho cả 2 PT 23,75g - Tính khối lượng HCl (đóng mddsau = 9,2 + 125 – 0,05.2 = vai trò là khối lượng chất tan 134,1g trong dung dịch) 23,75.100% VËy C%MgCl2= = - Tính khối lượng dung dịch 134,1 HCl 17,8% ?.Nhận xét mdd sau pư trong bài toán này? - Cuối cùng GV kết luận . 4. Hướng dẫn hoạt động nối tiêp: (2 phút) a. Mục đích của hoạt động: Dặn dò hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. b. Cách thức tổ chức hoạt động: - Học bài , làm các bài tập còn lại. - Xem trước nội dung bài thực hành. c. Sản phẩm hoạt động của học sinh: - Học bài , làm các bài tập còn lại. - Xem trước nội dung bài thực hành. d. Kết luận của GV: - Học bài , làm các bài tập còn lại. - Xem trước nội dung bài thực hành. IV. Kiểm tra đánh giá: (4 phút) GV cho HS nhắc lại nội dung chính của bài học. IV. Rút Kinh Nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày ..tháng năm 2019 Ký duyệt của BGH - 8 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 Tuần 9 Ngày soạn: 25/09/2017 Tiết 17 Ngày dạy: 10/10/2017 Bài 12: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết được mối quan hệ về tính chất hóa học giữa các loại hợp chất vô cơ, viết được các phương trình phản ứng hóa học thể hiện sự chuyển hóa giữa các loại hợp chất vô cơ đó. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết các phương tình phản ứng. Vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ giữa các chất để giải thích các hiện tượng trong tự nhiên áp dụng trong đời dống và sản xuất Vận dụng mối quan hệ giữa các chất để làm bìa tập hóa học, thực hiện những thí nghiệm hóa học biến đổi các chất. Kiến thức phân hóa: Rèn kỹ năng viết phương trình hóa học về bài tập chuỗi phản ứng. 3. Thaùi ñoâ : Hs coù thaùi ñoä nghieâm tuùc. II. Chuẩn bị: - Sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. - Bảng phụ III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài mới 3. Bài mới: Hoạt động 1: I.Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Gv: Chiếu lên màn hình sơ đồ : Hs: Quan sát sơ đồ I.Mối quan hệ giữa các loại hợp - 9 - 1 2 M 3 4 5 6 9 7 8 TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 chất vô cơ (1) Oxit Bazơ + Axit → (2) Oxit Axit + dd B (oxit B) → (3) Oxit Bazơ + H2O → o (4) Bazơ không tan t (5) Oxit Axit + H2O (trừ SiO2) → (6) dd Bazơ + dd Muối → (7) dd Muối + dd Bazơ → Gv: yêu cầu Hs thảo luận (8) Muối + Axit → (9) Axit + Bazơ (oxit B, Muối, KL) nhóm chọn các hợp chất thích Hs: Thảo luận nhóm theo → hợp để thực hiện các chuyển gợi ý của GV hoàn thành đổi theo sơ đồ trên? sơ đồ Gv: Gợi ý hướng dẫn học sinh viết phương trình. (1) Oxit Bazơ + Axit → Hs: Hiện sơ đồ, nhóm khác (2) Oxit Axit + dd B (oxit B) nhận xét bổ sung cho → nhau. (3) Oxit Bazơ + H2O → o (4) Bazơ không tan t (5) Oxit Axit + H2O (trừ SiO2) Oxit Oxit bazo 1 2 axit → Muối (6) dd Bazơ + dd Muối → 3 4 5 6 9 (7) dd Muối + dd Bazơ → 7 8 (8) Muối + Axit → bazo axit (9) Axit + Bazơ (oxit B, Muối, KL) → Gv: Nhận xét, hoàn thiện sơ đồ. Hoạt động 2: II. Những phản ứng hóa học minh họa: Gv: yêu cầu HS viết các Hs: Viết các PTPU minh II. Những phản ứng hóa học minh PTHH minh họa cho sơ đồ ở họa theo sơ đồ trên. họa: (I). GV cho học sinh thảo luận. Hs: các nhóm nhận xét 1. MgO + H2SO4→MgSO4 + H2O GV nhận xét. 2. SO3 + 2NaOH →Na2SO4 + H2O 3. Na2O + H2O→2 NaOH t o 4. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O 5. P2O5 + 3H2O→2H3PO4 6. KOH + HNO3 →KNO3 + H2O 7. CuCl2 +2 KOH→Cu(OH)2 + 2KCl 8. AgNO3 + HCl→AgCl + HNO3 9. 6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O Hoạt động 3: Bài tập vận dụng - 10 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 Bài tập 2 (SGK) HS lên bảng giải. Bài tập 2 (SGK) a. Cho các dd sau đây lần lượt a. phản ứng với từng đôi một, NaOH HCl H2SO4 hãy ghi dấu (x) nếu có phản CuSO4 x o o xảy ra, số o nếu không xảy ra HCl x o o phản ứng: Ba(OH)2 o x x NaOH HCl H2SO4 b. CuSO4 CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + HCl Na2SO4 Ba(OH)2 b. Viết các PTHH xảy ra? HCl + NaOH NaCl + H2O GV gọi HS lên bảng giải. Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + GV nhận xét. 2H O HS khác nhận xét. 2 Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O HS lên bảng giải. Bài 3 (SGK trang 41). Bài 3 (SGK) HS khác nhận xét. Viết các phương trình hóa học (1) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 cho những chuyển đổi hóa 2FeCl3 + 3BaSO4 học sau: GV gọi HS lên bảng giải. (2) FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 GV nhận xét. + 3NaCl (3) Fe2(SO4)3 +6NaOH 2Fe(OH)3 +3Na2SO4 (4) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O (5) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O (6)Fe2O3+3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O Bài 4. Có những chất : Cu, HS lên bảng giải. Bài 4. CuCl2, CuO, CuSO4, Cu(OH)2 HS khác nhận xét. (1) (2) Cu CuO CuSO4 Dựa vào mối quan hệ giữa các (3) (4) CuCl2 Cu(OH)2. chất, hãy sắp xếp các chất trên t0 thành một dãy chuyển đổi hóa 1) 2Cu + O2 2CuO. học. 2) CuO + H2SO4 CuSO4 + Viết PTHH minh họa. H2O. GV gọi HS lên bảng giải. 3) CuSO4+ BaCl2 CuCl2 + GV nhận xét. BaSO4. 4) CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl. 4. Củng cố: Kiến thức phân hóa: Bài tập 1 - 11 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 - Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: a. Na2O → NaOH → Na2SO4 → NaCl → NaNO3 b. Fe(OH)3 → Fe2O3 → FeCl3 → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3 Bài tập 2 Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam FeO vào 200 ml dd HCl (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc ta nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dd mới thu được, đến khi kết tủa không thay đổi thì dừng. Hãy tính: a. Nồng độ mol/l của dd HCl. b. Tính khối lượng kết tủa thu được 5. Dặn dò - Làm bài tập 1, 2,3, 4 trang 41 SGK; 12.4, 12.6 trang 16 SBT. - Soạn bài 13 IV. Rút Kinh Nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - 12 -
Tài liệu đính kèm: