Giáo án Hóa học lớp 9 (cả năm)

Giáo án Hóa học lớp 9 (cả năm)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chơng trình lớp 9

2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, CTHH, kĩ năng tính toán theo PTHH .

3. Thái độ: - Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Hệ thống chuơng trình lớp 8

- HS: Các kiến thức đã học ở chơng trình lớp 8

III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + hoạt động nhóm

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ:

B. Bài mới:

Hoạt động 1: Ôn tập một số nội dung , khái niệm hóa học ở lớp 8:

GV: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ô chữ. Chia lớp thành 4 nhóm. Thông báo luật chơi: Ô chữ gồm 8 hàng ngang là các khái niệm hóa học. Đoán được từ hàng ngang được 10 điểm. Mỗi từ hàng ngang có 1 đến 2 chữ trong từ chìa khóa (ô đậm). Đoán được từ chìa khóa đợc 20 điểm

 

doc 124 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1920Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học lớp 9 (cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày 10 tháng 9 năm 2007
 Tiết1: 	 ôn tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chơng trình lớp 9
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, CTHH, kĩ năng tính toán theo PTHH ...
3. Thái độ: - Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
- GV: Hệ thống chuơng trình lớp 8
- HS: Các kiến thức đã học ở chơng trình lớp 8
III. Định hướng phương pháp: 	Đàm thoại + hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ: 
Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập một số nội dung , khái niệm hóa học ở lớp 8:
GV: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ô chữ. Chia lớp thành 4 nhóm. Thông báo luật chơi: Ô chữ gồm 8 hàng ngang là các khái niệm hóa học. Đoán được từ hàng ngang được 10 điểm. Mỗi từ hàng ngang có 1 đến 2 chữ trong từ chìa khóa (ô đậm). Đoán được từ chìa khóa đợc 20 điểm
* Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Đây là khái niệm: Chất có những tính chất vật lý và hóa học nhất định
* Hàng ngang 2 : Có 7 chữ cái: : Đây là khái niệm : Là những chất được tạo nên từ 2 NTHH trở lên.
* Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: : Đây là khái niệm . Là hạt đại diện cho chất. Gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và có đầy đủ tính chất hóa học của chất
* Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
* Hàng ngang 5: Có 14 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân
* Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử
* Hàng ngang 7: Có 14 chữ cái: Hiện tợng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu
* Hàng ngang 8 : Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH và chỉ số ở mỗi chân ký hiệu. 
* Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác
 Ô chữ
C
H
Â
T
T
I
N
H
K
H
I
Ê
T
H
Ơ
P
C
H
Â
T
P
H
Â
N
T
Ư
N
G
U
Y
Ê
N
T
Ư
N
G
U
Y
Ê
N
T
Ô
H
O
A
T
R
I
H
I
Ê
N
T
Ư
Ơ
N
G
V
Â
T
L
Y
C
Ô
N
G
T
H
Ư
C
H
O
A
H
O
C
ô chìa khóa: phản ứng hóa học
Hoạt động 2: Ôn luyện viết PTHH, các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Bài tập 1: Cho các chất sau: Na2O , SO2 , HCl, HNO3 , CuCl2 , CaCO3 , Fe2(SO4)3 , Al(NO3)3, Mg(OH)2 , CO2 , FeO , K3PO4 , BaSO4  , H3PO4
Giải
STT
CTHH
Tên gọi
Phân loại
Na2O
Natri oxit
oxit
SO2
Lưu huỳnh đioxit
oxit
HNO3
axit nitric
axit 
HCl
axit clo hiđric
axit 
H3PO4
axit photphoric
axit 
CuCl2
Đồng (II) clorua
Muối
CaCO3
Canxi cacbonat
Muối
Fe2(SO4)3
Sắt (III) sunphat
Muối
Al(NO3)3
Nhôm nitrat
Muối
Mg(OH)2
Magie hiđroxit
Bazơ
CO2
Cacbon đioxit
oxit
FeO
Sắt (II) oxit
oxit
K3PO4
Kali phôtphat
Muối
BaSO4
Bari sunphat
Muối
GV nêu đề bài tập1, yêu cầu HS làm bài.
*Gợi ý: Để làm được bài tập này cần nhớ lại:
 - Có mấy loại hợp chất vô cơ chính?
 - Cách gọi tên mỗi loại trên?
ỳ HS tái hiện kiến thức ...
ỳ Khi HS nêu GV ghi lại kiến thức vào góc bảng...
 đ HS vận dụng làm bài tập 1
ỳ 1đ3 HS chữa bào, HS khác nhận xét, bổ sung.
ỳ GV nhận xét chung đ đánh giá
* Bài tập 2: Hoàn thành PTHH sau, cho biết các PƯ đó thuộc loại phản ứng nào?
... + HCl đ ZnCl2 + H2
CuO + H2 đ ... + H2O
O2 + Fe đ ...
Al(OH)3 đ Al2O3 + H2O
Giải
 Zn + 2HCl đ ZnCl2 + H2 ( PƯ thế)
 CuO + H2 đ Cu + H2O (PƯ oxihóa-khử)
 O2 + Fe đ Fe2O3 (PƯ hóa hợp)
2Al(OH)3 Al2O3 + 3 H2O (PƯ phân hủy)
* Bài tập 3:
 Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ)
a.	Tính thể tích khí thu được ở (đktc)
b.	Tính khối lượng axit cần dùng
c.	Tính nồng độ % của dd sau phản ứng
Giải:
 nFe = = 0,15 mol
PTHH: Fe(r ) + 2HCl (dd ) đ FeCl2 (dd) + H2 (dd)
n = n = nFe = 0,15 mol
nHCl = 2.n = 0,15 .2 = 0,03 mol
a. V = 0,15 . 22,4 = 3,36,l
b. m HCl = 0,3 . 36,4 = 10,95 g
 mdd = = 100 g
c. dd sau phản ứng có FeCl2
m = 0,15 .127 = 19,05g
m = 0,15 .2 = 0,3g
mdd sau phản ứng= 8,4 + 100 - 0,3 = 108,1g 
 C% = = 17,6% 
ỳ GV nêu đề bài tập 2 đ yêu cầu HS làm việc cá nhân đ làm bài tập 
ỳ GV: Gọi một HS lên bảng làm , sửa sai nếu có.
* Gợi ý:
 - Chọn chất phù hợp để điền.
 - Cân bằng PTPƯ và ghi đk (nếu có)
? Để chọn được chất phù hợp để điền ta cần lưu ý điều gì?
 HS: Tính chất của H2 , O2
GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề:
? Đề bài yêu cầu tính gì?
? Cần sử dụng những công thức tính toán nào.
 HS hoạt động nhóm đ tìm cách giải 
Gọi một học sinh làm bài
C. Dặn dò, bài tập về nhà:
- Gv yêu cầu HS về ôn lại các kiến thức đã học ở lớp 8
- Làm lại các bài tập ở trên lớp
- Làm thêm các bài tập về tính theo CTHH, PTHH
BTVN:
1. Tính thành phần % các nguyên tố có trong NH4NO3
2. Hợp chất A có khối lượng mol là 142. Thành phần % về khối lợng của các nguyên tố có trong A là: 32,39% Na , 22,54% S , còn lại là Oxi.	Hãy xác định công thức của A
3. Hoà tan m1 gam bột Zn cần dùng vừa đủ m2 gam dung dịch HCl 14,6%. Phản ứng kết thúc, thu được 0,896 lít khí (đktc)
Tính m1 , m2
Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng. 
Chương I: Các loại hợp chất vô cơ
 Ngày 10 tháng 9 năm 2007
Tiết 2: 	 Tính chất hóa học của oxit
 - Khái niệm về sự phân loại oxit
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết được những tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ, và dẫn ra được những phương trình hóa học tương ứng với mỗi tính chất.
- Học sinh hiểu được cơ sở phân loại các hợp chất oxit axit và oxit bazơ, là dựa vào tính chất hóa học của chúng.
- Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải những bài tập định tính và định lượng.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, kỹ năng tính toán theo PTHH
3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:	
1. GV chuẩn bị để mỗi nhóm HS được làm các thí nghiệm sau:
- Một số oxit tác dụng với nước
- Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit
 - Dụng cụ : Cốc thủy tinh, ống nghiệm, thiết bị điều chế CO2 , P2O5
 - Hóa chất: CuO , CaO , CaCO3 , H2O , Pđỏ , dd HCl , Quỳ tím , dd phenol phtalein
2. HS : CaO, kiến thức đã học ở lớp 8
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp vấn đáp + Làm thí nghiệm rút ra kiến thức
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
	HS1: Chữa bài tập 1	HS 2: Chữa bài tập 2	HS 3: Chữa bài tập 3
B. Bài mới:
 Nội dung
Hoạt động của GV và HS
I. Tính chất hoá học của oxit:
1. Tính chất hóa học của oxit bazơ:
a.	Tác dụng với nớc:
 CaO(r) + H2O(l) đ Ca(OH)2 (dd)
 BaO + H2O đ Ba(OH)2
 K2O + H2O đ 2 KOH
* KL: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm)
Hoạt động 1: Tính chất hóa học của oxit
ỳ GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm oxit, oxit bazơ, oxit axit.
ỳ HS nhắc lại khái niệm...
ỳ GV hướng dẫn HS kẻ đôi vở để ghi tính chất hoá học của oxit bazơ và oxit axit song song đ dễ so sánh ...
? Em hãy nhớ lại TN khi cho vôi sống (CaO) vào nước (Hiện tượng và kết luận)
? Hãy viết PTHH 
ỳ GV: Cho một ít CuO vào H2O, khuấy đều ? Em hãy quan sát và nhận xét hiện tợng.
ỳ HS: Không có hiện tượng gì đ CuO không tác dụng với nước
ỳ GV: Chỉ một số oxit Na2O , BaO  t/d được với H2O (oxit tương ứng với bazơ tan)
? Hãy viết PTHH một số oxit t/d với nớc
b.	Tác dụng với axit:
CuO (r) + 2HCl(dd) đ CuCl2 (dd) + H2O(l)
* Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước
ỳ GV: Huớng dẫn làm TN : CuO + HCldd 
? Quan sát và so sánh hiện tuợng trước, sau phản ứng ?
ỳ HS: Làm thí nghiệm đ nhận xét ...
ỳ GV hướng dẫn HS viết PTHH của PƯ
? GV một số oxit khác nh CaO , Fe2O3 cũng xảy ra phản ứng tương tự (trừ oxit của kim loại kiềm)
? Từ thí nghiệm này em rút ra điều gì?
c.	Tác dụng với oxit axit :
CaO(r) + CO2 (k) đ CaCO3(r) (*)
BaO(r) + SO2 (k) đ BaSO3(r)
 * Một số bazơ (tương ứng với bazơ tan) tác dụng với axit tạo thành muối
ỳ GV: Bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh được một số oxit bazơ CaO , BaO , Na2O , K2O ... tác dụng với oxit axit tạo thành muối đ Hướng dẫn HS viết PTPƯ
? HS viết PTHH của phản ứng.
ỳ Lưu ý: PTHH (*) ở bên làm vôi sống hoá đá đ để vôi sống ở đk khô sẽ không tan trong nước
2.	Tính chất hóa học của oxit axit:
a.	Tác dụng với nớc:
 P2O5 (r) + 3H2O (l) đ 2 H3PO4 (dd) 
* Một số oxit axit tác dụng với nước tạo thành axit ( Trừ SiO2)
b.	Tác dụng với bazơ: 
 CO2(k) + Ca(OH)2 (dd) đ CaCO3(r) + H2O(l)
* Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
c.	Tác dụng với oxit bazơ: 
 SO2 (k) + BaO(r) đ BaSO3(r)
 CO2 (k) + CaO(r) đ CaCO3(r)
ỳ GV làm TN: P2O5 tác dụng với nước 
ỳ HS quan sát hiện tượng, viết PTHH ...
ỳ GV: Một số oxit khác SO2 , SO3  tác dụng với nước cũng tạo axit tương ứng.
ỳ HS tự rút ra kết luận
ỳ GV: Điều chế trước CO2 
ỳ HS: Làm thí nghiệm theo nhóm:
Mở nút bình rót khoảng 10 -15 ml Ca(OH)2 trong suốt . Đậy nhanh , lắc nhẹ
? Quan sát hiện tượng ? Viết PTHH?
ỳ GV: Một số oxit khác SO2 , SO3 , P2O5 cũng có phản ứng tương tự
GV: Từ tính chất của oxit bazơ em có kết luận gì?
? Hãy viết các PTHH minh họa?
GV: Khái quát lại tính chất của oxit axit và oxit bazơ
II. Phân loại oxit:
1. Oxit Bazơ: 
 Là những oxit tác dụng được với dd axit tạo thành muối và nước
 VD: Na2O , MgO ...
2. Oxit axit: 
 Là những oxit tác dụng được với dd bazơ tạo thành muối và nước.
3. Oxit lưỡng tính:
 Là những oxit tác dụng được với dd bazơ và dd axit tạo thành muối và nước: Al2O3 , ZnO ...
4. Oxit trung tính: (oxit không tạo muối)
 Là những oxit không tác dụng được với dd bazơ, dd axit tạo thành muối và nước: CO , NO ...
Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại oxit:
GV: Yêu cầu HS tham khảo SGK 
? Vậy căn cứ vào đâu để người ta phân loại axit?
Lấy VD về một số oxit axit , một số oxit bazơ
GV: Lấy VD về oxit lưỡng tính
ZnO + HCl đ ZnCl2 + H2O
ZnO + NaOH Na2ZnO2
* CO, NO là oxit không tạo muối ( oxit trung tính) không có tính chất của oxit axit cũng không có tính chất của oxit bazơ
III. Luyện tập:
 Bài tập: Hòa tan 8 gam MgO cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl có nồng độ CM
 a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
 b. Tính CM của dung dịch đã dùng.
Giải:
n = = = 0,2 (mol)
a, MgO + 2HCl đ MgCl2 + H2O
b, Theo PTHH: 
 nHCl = 2nMgO = 2.0,2 = 0,4 (mol)
 đ CM = = = 2(M)
ỳ GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
đ GV yêu cầu HS làm bài luyện tập
ỳ HS tìm hiểu đề bài đ nêu cách giải
ỳ HS làm bài đ Đại diện HS trình bày bảng, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
ỳ GV hướng dẫn để HS có cách trình bày đúng
C. Dặn dò, bài tập về nhà:
- Học bài, ôn lại cách đọc tên các loại hợp chất vô cơ.
- Về nhà làm BT số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
 Ngày 16 tháng 9 năm 2007
Tiết 3: Một số oxit quan trọng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất của CaO và viết đúng PTHH cho mỗi phản ứng
- Biết được những ứng dụng của CaO trong đời sống và trong sản xuất, cũng biết được những tác hại của chúng với môi trường và sức khỏe con ngời
- Biết được phương pháp điều chế CaO trong PTN và trong c ... tính chất vật lý hóa học, hóa học, đ đ cấu tạo của tinh bột và xelulozơ 
2. Làm bài tập số 2
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên:
? Hãy cho biết trạng thái tự nhiên của protein
-222	Protein có trong cơ thể ngời, độnh vật và thực vật
Hoạt động 2: Thành phần và cấu tạo phân tử:
GV: Giới thiệu thành phần nguyên tố chủ yếu của protein
1.	Thành phần nguyên tố:
Gồm C,H,O,N và một lợng nhỏ S
2.	Cấu tạo phân tử ?
Protein đợc cấu tạo bởi các amianoxit
Hoạt động 3: Tính chất:
GV: Giới thiệu khi đun nóng protein trong dd axir hoặc bazơ protein bị phân hủy sinh ra các aminoaxit
? Hãy viết PTHH
GV: hớng dẫn làm thí nghiệm đốt cháy tóc hoặc sừng
1.	Phản ứng phân hủy:
Protein + nớc hh các aminoaxit
2.	sự phân hủy bởi nhiệt:
Khi đun nóng mạnh hoặc không có nớc protein bị phân hủy tạo thàh những chất bay hơi có mùi khét
3.	Sự đông tụ:
Một số protein tan trong nớc tạo thành dd keo, khi đun nóng hoặc thêm hóa chất các dd này thờng xảy ra kết tủa . Gọi là sự đông tụ
Hoạt động 5: ứng dụng:
? Hãy nêu ứng dụng của protein
- làm thức ăn, có các ứng dụng khác trong công nghiệp nh dệt, da mĩ nghệ.
C. Củng cố - luyện tập:
1. Em hãy nêu hiện tợng xảy ra khi vắt chanh vào sữa bò hoặc sữa đậu nành
2. BTVN: 1,2,3,4
Tiết 65: Ngày1 tháng 5 năm 2006
polime
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nắm đựợc định nghĩa, cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của polime
- Nắm đợc khái niệm chất dẻo,tơ, sợi, cao su và những ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu này trong cuộc sống
2. Kỹ năng:
- Viết CTCT của một số polime viết CTTQ và ngợc lại
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
Dụng cụ : Mẫu polime : túi PE, cao su, vỏ dây điện, mẩu săm lốp
Hình vẽ: các loại dạng mạch polime
III. Định hớng phơng pháp:
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
1. Viết CTPt của tinh bột, xenlulozơ, protein. SS với CTCT của rợu etylic
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Khái niệm chung
GV: Yêu cầu Hs đọc thông tin trong SGK 
GV: Dẫn dắt và yêu cầu Hs rút ra kêt luận về polime
HS đọc định nghĩa
-226	Định nghĩa: Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau
-227	Theo nguồn gốc chia 2 loại:
 Polime thiên nhiên và polime tổng hợp 
Hoạt động 2: Cấu tạo và tính chất
GV: Yêu cầu HS đọc SGK
GV: Giới thiệu về tính tan của cá polime
a.Cấu tạo:
Polime là những phân tử có phân tử khối rất lớn gồm nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng , mạch nhánh hoặc mạng không gian
b.Tính chất: 
- Là chhát rắn không bay hơi
- Hầu hết các polime không tan trong nớc hoặc ác dung môi thông thờng
Hoạt động 3: ứng dụng:
? Hãy nêu ứng dụng của protein
- làm thức ăn, có các ứng dụng khác trong công nghiệp nh dệt, da mĩ nghệ.
C. Củng cố - luyện tập:
1. Hãy chỉ ra mắt xích trong phân tử của mỗi polime sau: PVC,poliprppilen
2. Viết công thức chung của polime tổng hợp từ mỗi chất sau: C8H8
Tiết 66: Ngày 5 tháng 5 năm 2006
Polime (tiếp)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nắm đựợc định nghĩa, cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của polime
- Nắm đợc khái niệm chất dẻo,tơ, sợi, cao su và những ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu này trong cuộc sống
2. Kỹ năng:
- Viết CTCT của một số polime viết CTTQ và ngợc lại
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
Dụng cụ : Mẫu polime : túi PE, cao su, vỏ dây điện, mẩu săm lốp
Hình vẽ: các loại dạng mạch polime
III. Định hớng phơng pháp:
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
1. làm bài tập 4
B. Bài mới: ứng dụng của Polime
Hoạt động 1: Chất dẻo là gì?
GV: Gọi HS đọc SGK
GV: Gọi HS trả lời câu hỏi 1 trong phiếu học tập:
- Chất dẻo, tính dẻo.
- Thành phần chất dẻo
- Ưu điểm của chất dẻo
Do nhóm su tầm đợc
Gv liên hệ các vận dụng đợc chế tạo từ chất dẻo để nêu đợc u điểm và nhợc điểm của chất dẻo với các vật dụng bằng gỗ và kim loại 
a.Chất dẻo là những vật liệu có tính dẻo đợc chế tạo từ polime
b.Thành phần: polime, chất hóa dẻo, chất độn, chất phụ gia 
c.Ưu điểm: nhẹ, bền, cách điện, cách nhiệt, dễ gia công.
d.Nhợc điểm: kém bền về nhiệt
Hoạt động2: Tơ là gì?
GV: Gọi HS đọc SGK
GV cho HS xem sơ đồ
? nêu những vật dụng đợc sản xuất từ tơ mà em biết? Việt Nam có những địa phơng nào sản xuất tơ nổi tiếng
GV lu ý khi sử dụng các vật dụng bằng tơ: không giặt bằng nớc nóng, tránh phơi nắng, là ở nhiệt độ cao
a.Tơ là những polime( tự nhiên hay tổng hợp có cấu tạo mạch thảng hoặc có thể kéo dài thành sợi
b.Phân loại: Tơ tự nhiên và tơ hóa học (trong đó có tơ nhân tạo và tơ tổng hợp)
Hoạt động 3: Cao su là gì?
? cao su là gì?
GV thuyết trình về cao su
? Nh thế nào gọi là tính đàn hồi
? Phân loại cao su nh thế nào?
? Những u và nhợc điểm của các vật dụng đợc chế tạo từ cao su
a.Cao su: là vật liệu polime có tính đàn hồi
b.Phân loại: cao su tự nhiên và cao su tổng hợp
c.Ưu điểm: đàn hồi, không thấm nớc, không thấm khí, chịu mài mòn, cách điện
C. Củng cố - luyện tập:
1. So sánh chất dẻo, tơ, cao su về thành phần, u điểm
2. BTVN: 5 SGK
Tiết 67: Ngày 10 tháng5 năm 2006
Thực hành: tính chất của gluxit
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về phản ứng đặc trng của Glucozơ, saccarozơ, tinh bột
 2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ nang thực hành thí nghiệm, rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hóa học
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
Dụng cụ : ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn
Hóa chất: dd glucozơ, NaOH, AgNO3, NH3
III. Định hớng phơng pháp:
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu tính chất hóa học của Glucozơ
B. Bài mới: 
Hoạt động 1: Tiến hành thí nhgiệm
Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc nitơrat trong dd amoniac
GV hớng dẫn làm thí nghiệm
- Cho vài giọt dd bạc nitơrat và dd amoniac, lắc nhẹ
- Cho tiếp 1ml dd glucozơ, đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn.
? Nêu hiện tợng, nhận xét và viết phơng trình phản ứng
Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột
Có 3 dd glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Đựng trong 3 lọ mất nhãn, em hãy nêu cách phân biệt 3 dd trên
GV gọi HS trình bày cách làm
1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc nitơrat trong dd amoniac
Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột
+ Nhỏ 1đến 2 giọt dd iot và 3 dd trong 3 ống nghiệm
Nếu thấy màu xanh xuất hiện là hồ tinh bột
+ Nhỏ 1 đến 2 giọt dd AgNO3 trong NH3 vào 2 dd còn lại, đun nhẹ. Nếu thấy bạc kết tủa bám vào thành ống nghiêm là dd glucozơ
Lọ còn lại là saccarozơ
Hoạt động 2: Viết bản tờng trình
STT
Tên thí nghiệm
Hiện tợng
Nhận xét
PTHH
1
2
C. Thu dọn phòng thực hành
Tiết 68: Ngày 15tháng 5 năm 2006
ôn tập cuối năm
Phần 1: Hóa học vô cơ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh lập đợc mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: Kim loại, oxit, axit, bazơ, muối. đợc biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học
 2. Kỹ năng:
- Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ
- Biết chọn chất cụ thể chứng minh cho mối liên hệ đợc thiết lập
_ Viết PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
III. Định hớng phơng pháp:
- Hoạt động nhóm, hoạt đọng cá nhân
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới: 
Hoạt động 1: kiến thức cần nhớ:
GV: Chiếu lên sơ đồ 
 1 3 6 9
 2 5 8 10
GV: yêu cầu các nhóm thảo luận ? Viết PTHH minh họa cho mối quan hệ trên?
1. kim loại oxit bazơ
2Cu + O2 2CuO
CuO + H2 Cu + H2O
2. oxit bazơ bazơ
Na2O + H2 O 2 NaOH
2Fe(OH)2 FeO + H2O
3. Kim loại Muối 
Mg + Cl2 MgCl2
 CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu
4. oxit bazơ Muối
Na2O + CO2 Na2CO3 
CaCO3 CaO + CO2
5. Bazơ muối
Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
6. Muối phi kim
2KClO3 t 2KClO2 + O2
Fe + S t FeS
7. Muối oxit axit
K2SO3 + 2HCl 2KCl + H2O + SO2
SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O
8. Muối axit
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2 HCl
2HCl + Cu(OH)2 CuCl2 + 2H2O
9. Phi kim oxit axit
4P + 5O2 2P2O5
10. Oxit axit Axit
P2O5 + 3H2O 2 H3PO4
Hoạt động 2: Bài tập:
Bài tập 1: Trình bày phơng pháp nhận biết các chất rắn: CaCO3, Na2CO3, Na2SO4
HS làm việc cá nhân
Gọi một Hs lên bảng làm bài tập
Bài tập 2: Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa:
FeCl3 1 Fe(OH)3 2 Fe2O3 3 
 Fe 4 FeCl2
Bài tập 3: Cho 2,11 g hỗn hợp Zn và ZnO vào dd CuSO4 d. Sau khio phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch rồi cho tác dụng với HCl d còn lại 1,28g chất rắn không tan màu đỏ
a.Viết PTHH
b.Tính khối lợng mỗi chất trong hh A
BT 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất
Cho nớc vào các ống nghiệm lắc đều
-235	Nếu thấy chất rắn không tan là CaCO3
-236	Chất rắn tan là: Na2CO3, Na2SO4
-237	Nhỏ dd HCl vào 2 muối còn lại nếu thấy sửi bọt là: Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl 2 NaCl + H2O + CO2
Còn laị là Na2SO4
BT2:
1. FeCl3 +3NaOH Fe(OH)3 +3NaCl
2. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
3. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
4. Fe + HCl FeCl2 + H2 
a.	PTHH 
Zn + CuSO4 FeSO4 + Cu
Vì CuSO4 d nên Zn phản ứng hết
ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2
m Cu = 1,28 nCu = 1,28 : 64 = 0,02 mol
Theo PT 
n Zn = n Cu = 0,02 mol
mZn = 0,02 . 65 = 1,3 g
m ZnO = 2,11 – 1,3 = 0,81g 
C. Dặn dò
BTVN: 1,3,4,5
Tiết 69: Ngày 20 tháng 5năm 2006
ôn tập cuối năm
Phần 1: Hóa học hữu cơ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh lập đợc mối quan hệ giữa các loại hợp chất hữu cơ: đợc biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học
- Hìmh thành mối liên hệ giữa các chất
 2. Kỹ năng:
- Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ
- Củng cố các kỹ năng ghiải bài tập , vận dụng các kiến thức vào thực tế
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
III. Định hớng phơng pháp:
- Hoạt động nhóm, hoạt đọng cá nhân
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới: 
Hoạt động 1: kiến thức cần nhớ:
GV phát phiếu học tập cho các nhóm
Hãy điền tiếp nội dung vào chỗ trống
Đặc điểm cấu tạo
Phản ứng đặc trng
ứng dụng
Metan
Etilen
Axetilen
Ben zen
Rợu etylic
Axit Axetic
Hs các nhóm làm BT . GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2: Bài tập:
Bài tập 1: Trình bày phơng pháp nhận biết :
a. các chất khí : CH4 ; C2H4; CO2
b. Các chất lỏng: C2H5OH; CH3COOH; C6H6
BT3: BT6 SGK
GV: Hớng dẫn học sinh làm bài tập
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập
GV xem và chấm 1 số bài nếu cần
BT 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất
a.	Lần lợt dẫn các chất khí vào dd nớc vôi trong:
- Nếu thấy vẩn đục là CO2
CO2+ Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
-239	Dẫn 2 khí còn lại vào dd Br2 nếu dd Br2 bị mất màu là C2H4
 C2H4 + Br2 C2H4Br2
-240	Lọ còn lại là CH4
b. Làm tơng tự nh câu a
C. Dặn dò
Chuẩn bị kiểm tra học kỳ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hoa 9( Day du).doc