Giáo án Hóa học Lớp 9 - Học kì II - Bài 29 đến 32

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Học kì II - Bài 29 đến 32

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Trình bày được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

- Trình bày được cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố: ô nguyên tố, nhóm, chu kì.

- Trình bày được quy luật biến thiên tính chất các nguyên tố trong nhóm, chu kì.

2. Năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, quan sát

- Năng lực riêng: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học và vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

3. Phẩm chất:

- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

 

doc 31 trang Người đăng Phan Khanh Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 126Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Học kì II - Bài 29 đến 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DEMO HÓA 9 KÌ 2
Ngày soạn: ././.
Ngày dạy: ././.
BÀI 29: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
H2CO3 là axit yếu, không bền, dễ phân hủy.
Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ).
Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
2. Năng lực:
Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, quan sát
Năng lực riêng: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học và vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
3. Phẩm chất:
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
Nghiên cứu nội dung trong sgk, sgv.
Dụng cụ, hoá chất: Ống nghiệm, giá TN, cặp ống nghiệm, đèn cồn. NaHCO3, Na2CO3, dd: HCl, NaOH, Ca(OH)2, CaCl2, Na2CO3, tranh vẽ hình 3.17.
Học sinh: Ôn lại phần tính chất hoá học của axit, muối.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
DEMO HÓA 9 KÌ 2
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe
Sản phẩm: HS ghi bài mới vào vở
Tổ chức thực hiện:
GV đặt vấn đề: Cacbon đioxit là 1 oxit axit, vậy axit cacbonic và muối cacbonat tương ứng có những tính chất nào? Bài này chúng ta sẽ nghiên cứu về axit và các muối đó.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Axit cacbonic (H2CO3)
Mục tiêu: Biết được H2CO3 là axit yếu, không bền, dễ phân hủy.
Nội dung: Dạy học, nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Sản phẩm: Nắm được trạng thái và tính chất của Axit cacbonic (H2CO3)
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
I. Axit cacbonic (H2CO3)
tập
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất
GV yêu cầu:
vật lí
- Y/c HS nghiên cứu nội dung /sgk nêu
- Nước có hoà tan khí CO2 tạo thành dd
trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của
axit cacbonic.
axit cacbonic.
- Khi bị đun nóng khí CO2 bay ra khỏi
- Khi cho quì tím và dd axit H2CO3 thì qùy
dung dịch axit.
tím chuyển hồng và đun nóng dd thì
2. Tính chất hoá học
chuyển trở lại màu tím. Vậy từ đó rút ra
DEMO HÓA 9 KÌ 2
được nhận xét gì về tính chất HH của dd H2CO3
Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận TT của GV và trả lời cá nhân.
GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày, rút ra kết luận ® HS khác nhận xét và bổ sung
Ghi bài vào vở.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và hoàn chỉnh lại kiến thức.

H2CO3 là axit yếu và không bền, dễ phân hủy trong môi trường axit mạnh hoặc khi đun nóng.
H2CO3	-> H2O + CO2
Hoạt động 2: Muối cacbonat-Phân loại
Mục tiêu: Nắm được tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ).
Nội dung: Dạy học, nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Sản phẩm: Biết cách phân loại và tính chất của muối cacbonat
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
II. Muối cacbonat-Phân loại
học tập
1. Phân loại
GV yêu cầu:
- Muối cacbonat trung hoà: CaCO3,
DEMO HÓA 9 KÌ 2
Hãy nêu 1 số ví dụ: công thức, tên muối cacbonat. (dựa vào kiến thức lớp 8)
Từ tính chất chung của muối, em hãy cho biết muối cacbonat có những tính chất hoá học gì?
Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi của Gv đưa ra một số ví dụ.
HS dựa vào bảng tính tan/170 nêu tính tan của muối cacbonat.
GV quan sát, hướng dẫn HS khi
cần
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày, rút ra kết luận ® HS khác nhận xét và bổ sung
HS ghi bài vào vở.
GV hướng dẫn HS làm TN kiểm chứng tính chất HH của muối cacbonat
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét và hoàn chỉnh lại kiến thức.

Na2CO3.
Muối cacbonat axit (hiđro cacbonat):
NaHCO3, Ca(HCO3)2
Tính chất a. Tính tan
Đa số muối cacbonat không tan (trừ muối của kim loại kiềm)
Hầu hết muối hiđrocacbonat tan trong nước.
b. Tính chất hoá học
Muối cacbonat tác dụng với axit, bazơ, muối. NaHCO3 + HCl ¦ NaCl + H2O + CO2
Na2CO3 + 2HCl ¦ 2NaCl + H2O + CO2 K2CO3 + Ca(OH)2 ¦ 2KOH + CaCO3 NaHCO3 + NaOH ¦ Na2CO3 + H2O
- Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy
to
Ca(HCO2)2 ®	CaCO3 + H2O + CO2
to
CaCO3 ® CaO +	CO2
DEMO HÓA 9 KÌ 2
Hoạt động 3: Chu trình của cacbon trong tự nhiên
Mục tiêu: Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Sản phẩm: Nắm được chu trình của cacbon
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
III. Chu trình của cacbon trong tự
tập
nhiên
- GV yêu cầu: HS quan sát hình 3.17 phóng
Trong tự nhiên luôn có sự chuyển hóa
to nêu lên chu trình của cacbon trong tự
cacbon tự dạng này sang dạng khác.
nhiên.
Sự chuyển hóa này diễn ra thường
Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
xuyên, liên tục và tạo thành chu trình
- HS quan sát tranh vẽ H3.17 hoạt động
khép kín.
nhóm nêu lên chu trình cacbon trong tự
nhiên.
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- HS trình bày, rút ra kết luận ® HS khác
nhận xét và bổ sung
- HS ghi bài vào vở.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
DEMO HÓA 9 KÌ 2
- GV nhận xét và hoàn chỉnh lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Nội dung: gv đưa ra câu hỏi, Hs sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành.
Sản phẩm: Kết quả bài làm của HS
Tổ chức thực hiện:
B1: GV yêu cầu HS làm bài luyện tập: Trình bày phương pháp để phân biệt các chất
bột: CaCO3, NaHCO3, NaCl.
B2: HS tiếp nhận, hoạt động nhóm làm bài tập phiếu học tập
B3: HS trình bày kết quả bài làm:
Cho vào nước muối không tan là CaCO3
Cho 2 muối còn lại vào dung dịch HCl có hiện tượng khí thoát ra là NaHCO3 NaHCO3 + HCl ¦ NaCl + H2O + CO2
Còn lại là NaCl
B4: GV Nhận xét và hoàn chỉnh
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu:Vận dụng kiến thức đã học làm bt
Nội dung: gv đưa ra câu hỏi, Hs sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành
Sản phẩm: Kết quả bài làm của HS
Tổ chức thực hiện:
B1: GV giao nhiệm vụ: Liên hệ các cơ sở tái chế ở địa phương. Hiện tượng phá rừng của người dân địa phương có ảnh hưởng gì đến môi trường sinh thái và biện pháp bảo vệ.
B2: Hs tiếp nhận thông tin và suy nghĩ trả lời
DEMO HÓA 9 KÌ 2
B3: HS trình bày câu trả lời, một số HS khác nhận xét, đánh giá.
B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt lại bài học.
*Hƣớng dẫn về nhà:
Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 Sgk tr/91
Học bài cũ và làm các bài tập/ Sgk/91
Xem trước bài mới Bài 30: “Silic. Công nghiệp silicat”
DEMO HÓA 9 KÌ 2
Ngày soạn: ././.
Ngày dạy: ././.
BÀI 30: SILIC - CÔNG NGHIỆP SILICAT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao).
Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.
Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
2. Năng lực:
Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, quan sát
Năng lực riêng: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học và vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
3. Phẩm chất:
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
Nghiên cứu nội dung bài dạy
Vẽ phóng to hình 3.20 chuẩn bị phiếu học tập, bảng phụ.
Học sinh: Ôn lại phần tính chất hoá học của axit, muối.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe
Sản phẩm: HS ghi bài mới vào vở
Tổ chức thực hiện:
GV đặt vấn đề: Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 trong vỏ trái đất. Ngành CN liên quan đến silic và hợp chất của nó gọi là CN silicat rất gần gũi trong đời sống. Chúng ta hãy nghiên cứu về silic và ngành CN này.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Silic
Mục tiêu: Biết được trạng thái, tính chất và ứng dụng của Silic
Nội dung: Dạy học, nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Sản phẩm: Nắm chắc kiến thức về Silic
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Silic
GV yêu cầu HS trả lời:
1. Trạng thái thiên nhiên:
Silic là nguyên tố có hàm lượng như thế nào? - Trong tự nhiên Silic chỉ tồn tại ở
Trong tự nhiên, silic tồn tại ở dạng đơn chất dạng hợp chất (trong cao lanh, cát
hay hợp chất?
trắng).
- Các hợp chất của silic tồn tại ở dạng địa vật
2. Tính chất và ứng dụng:
nào là phổ biến nhất?’
- Silic là chất rắn, màu xám, có ánh
- Silic nguyên chất có tính chất vật lí như thế
kim, dẫn điện kém.
nào?
Silic có tính chất hoá học như thế nào?
Dựa vào tính chất, silic có những ứng dụng gì?
Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận TT của GV và trả lời theo nhóm
GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày, rút ra kết luận ® HS khác nhận xét và bổ sung
Ghi bài vào vở.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và hoàn chỉnh lại kiến thức.

Silic là phi kim kém hoạt động hơn cả Cacbon:
Si(r) + O2 (k) ¾¾®t0 SiO2(r)
Silic dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử và chế tạo pin mặt trời.
Hoạt động 2: Silic đioxit
Mục tiêu: Nắm được Silic đioxit là một oxit axit, không phản ứng với nước.
Nội dung: Dạy học, nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Sản phẩm: Nắm rõ Silic đioxit
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Silic đioxit
DEMO HÓA 9 KÌ 2
GV yêu cầu:
Silic là một phi kim, vậy silic đioxit có thể có tính chất gì?
Silic đioxit có tính chất gì đặc biệt?
Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày, rút ra kết luận ® HS khác nhận xét và bổ sung
HS ghi bài vào vở.
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và hoàn chỉnh lại kiến thức.

*Silic đioxit là oxit axit:
- Tác dụng với kiềm:
SiO2 (r) + 2NaOH(dd) ¾¾®t0 Na2SiO3 +
H2O(h)
(Natri silicat)
Tác dụng với oxit bazơ:
SiO2 (r) + CaO(r) ¾¾®t0 CaSiO3 (r)
(Canxi silicat)
Silic đioxit không phản ứng với nư ... 1. Kiến thức:
Nêu được quy luật biến thiên tính chất các nguyên tố trong nhóm, chu kì. Vận dụng từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn, suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.
2. Năng lực:
Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, quan sát
Năng lực riêng: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học và vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
3. Phẩm chất:
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
Chuẩn bị bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Một số phiếu học tập, bảng phụ
Học sinh: Ôn lại phần tính chất hoá học của axit, muối.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
DEMO HÓA 9 KÌ 2
Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe
Sản phẩm: HS ghi bài mới vào vở
Tổ chức thực hiện:
GV đặt vấn đề: Bài hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Mục tiêu: Nêu được quy luật biến thiên tính chất các nguyên tố trong nhóm, chu
kì.
Nội dung: Dạy học, nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Sản phẩm: Nắm được sự biến đổi tính chất của các nguyên tố
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
III. Sự biến đổi tính chất của
Quan sát chu kỳ 1, 2 và trả lời câu hỏi: Số e các nguyên tố trong bảng tuần lớp ngoài cùng biến đổi như thế nào? Sự biến hoàn
đổi tính kim loại và tính phi kim thể hiện như 1. Trong chu kì.
thế nào?
- Theo chiều tăng dần của điện tích
Dùng bảng tuần hoàn của nguyên tố đưa 1 hạt nhân. Số electron lớp ngoài chu kì. Yêu cầu HS cho biết: Tên nguyên tố, số cùng tăng dần từ 1 - 8. Tính kim lớp electron, nguyên tố nào có tính chất kim loại của nguyên tố giảm dần đồng
loại, phi kim mạnh nhất, nguyên tố khí hiếm.
thời tính phi kim tăng dần. Đầu chu
Dùng bảng trong hoặc hình vẽ đưa ra 1 nhóm. kì là nguyên tố kim loại, cuối chu
Yêu cầu HS cho biết: Tên nguyên tố, số
kì là 1 halogen (phi kim mạnh) kết
DEMO HÓA 9 KÌ 2
electron ngoài cùng, nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất.
Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS quan sát, lắng nghe và trả lời cá nhân
GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày, rút ra kết luận ® HS khác nhận xét và bổ sung
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và hoàn chỉnh lại kiến thức.

thúc chu kì là 1 khí hiếm.
2. Trong một nhóm.
Trong nhóm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân số lớp electron tăng dần, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim giảm dần.
Hoạt động 2: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố
Mục tiêu: Nắm được ý nghĩa của bảng tuần hoàn
Nội dung: Dạy học, nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Sản phẩm: Ý nghĩa bảng tuần hoàn các nguyên tố
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
IV. Ý nghĩa của bảng tuần
- Hướng dẫn HS làm 2 ví dụ trong Sgk
hoàn các nguyên tố.
Yc HS quan sát, thảo luận, thực hiện các phiếu 1. Biết vị trí của nguyên tố ta có
học tập số 1, 2.
thể suy đoán cấu tạo nguyên tử
và tính chất của nguyên tố.
DEMO HÓA 9 KÌ 2
Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày, rút ra kết luận ® HS khác nhận xét và bổ sung
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố đó..
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Nội dung: gv đưa ra câu hỏi, Hs sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành.
Sản phẩm: Kết quả bài làm của HS
Tổ chức thực hiện:
B1: GV yêu cầu HS làm bài luyện tập:
BT1: Cho nguyên tố X có: Số hiệu nguyên tử = 9, STT chu kỳ = 2, STT nhóm = VII. Hãy xác định số điện tích hạt nhân, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng, tích chất của nguyên tố đó.
BT2: Cho điện tích hạt nhân của nguyên tố X là 12, số lớp e = 3, số e lớp ngoài cùng
2. Xác định số hiệu nguyên tử, STT chu kỳ, STT của nhóm.
B2: HS tiếp nhận, hoạt động nhóm làm bài tập phiếu học tập
B3: HS trình bày kết quả bài làm
BT1:
DEMO HÓA 9 KÌ 2
Thuộc ô số 9 trong bảng hệ thống tuần hoàn (F)
Điện tích hạt nhân: 9+
Số electron: 9
Số lớp e: 2
Số e lớp ngoài cùng: 7
Tính chất: Tính phi kim, là phi kim (halogen) hoạt động hóa học mạnh.
BT2:
Số hiệu nguyên tử = STT = 12
Chu kì 3
B4: GV Nhận xét và hoàn chỉnh kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu:Vận dụng kiến thức đã học làm bt
Nội dung: gv đưa ra câu hỏi, Hs sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành
Sản phẩm: Kết quả bài làm của HS
Tổ chức thực hiện:
B1: GV giao nhiệm vụ: Làm BT vận dụng số 1, 2, 6
B2: Hs tiếp nhận thông tin và suy nghĩ trả lời
B3: HS trình bày câu trả lời, một số HS khác nhận xét, đánh giá.
B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt lại bài học.
*Hƣớng dẫn về nhà:
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
Học bài cũ và làm các BT/ sgk
Xem và chuẩn bị trước bài 32: “Luyện tập chƣơng III”
DEMO HÓA 9 KÌ 2
Ngày soạn: ././.
Ngày dạy: ././.
BÀI 32: LUYỆN TẬP CHƢƠNG III: PHI KIM – SƠ LƢỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học trong chương: tính chất chung của phi kim; tính chất của 1 số phi kim điển hình, quan trọng. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
2. Năng lực:
Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, quan sát
Năng lực riêng: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học và vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
3. Phẩm chất:
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, bài tập, phiếu học tập, bảng tuần hoàn các nguyên tố, bảng phụ.
Nghiên cứu nội dung bài dạy.
Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học trong chương 3
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
DEMO HÓA 9 KÌ 2
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe
Sản phẩm: HS ghi bài mới vào vở
Tổ chức thực hiện:
GV đặt vấn đề: Chúng ta đã học chương 3 về phi kim và sơ lược về hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Chúng ta sẽ hệ thống lại những kiến thức quan trọng trong chương và vận dụng chúng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhớ kiến thức cần nhớ
Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học trong chương: tính chất chung của phi kim; tính chất của 1 số phi kim điển hình, quan trọng. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Nội dung: Dạy học, nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Sản phẩm: Tái hiện và nắm vững kiến thức chương III
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bƣớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Tính chất hoá học của về phi kim
Nhóm 1:
* Tác dụng với kim loại, với hiđro, với
- Y/c HS quan sát sơ đồ 1/ sgk nêu tính
oxi.
chất của phi kim.
to
- Yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ 1, 2
S+H2®H2S
tr/102 Sgk. Dùng phiếu số 1 cho HS làm
to
bài tập:
S+O2®SO2
DEMO HÓA 9 KÌ 2
- Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi
to
sau:
S + Fe ® FeS
(1)
(3)
H2S ¬¾¾
S ¾¾® SO2
(2)
FeS
Nhóm 2:
2. Tính chất hoá học của một số phi kim
- Y/c HS quan sát sơ đồ 2 nêu tính chất
cụ thể.
của Clo
a) Clo:
- Dùng phiếu số 2 (sơ đồ 2) yêu cầu HS
to
thực hiện nhiệm vụ trong phiếu học tập.
Cl2 + H2 ® 2HCl
Viết PTHH biểu diễn tính chất hoá học
3Cl2 + 2Fe ® 2FeCl3
của clo?
Cl2 + 2NaOH ® NaCl + NaClO + H2O
Sơ đồ:
Cl2 + H2O ® HCl + HclO
Nƣớc Clo
(4)
(1)
(3)
b) Cacbon và hợp chất của cacbon
HCl ¬¾¾ Cl2
¾¾® NaClO,NaCl
(2)
FeCl3
Nhóm 3:
3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá
-Yc nhắc lại kiến thức của bảng tuần
học.
hoàn.
a) Cấu tạo bảng tuần hoàn.
- Dùng phiếu học tập số 3.
b) Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố
DEMO HÓA 9 KÌ 2
Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử: 11;
Chu kỳ:
Cho biết cấu tạo nguyển tử của A: Điện tích hạt nhân, Số e, Số lớp electron, Số electron lớp ngoài cùng
Dự đoán: Tính chất của A là kim loại / phi kim
So sánh:
Ng.tố
trên
Ng.tố
Ng.tố
Ng.tố
trái
A
phải
Ng.tố
dưới
Bƣớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
Các nhóm thảo luận, trả lời các câu hỏi
Bƣớc 3: Báo cáo thảo luận
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bƣớc 4: Kết luận, nhận định
GV: Chốt kiến thức

trong bảng tuần hoàn:
Trong chu kì.
Trong một nhóm
Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố.
d) Bài tập:
Nguyên tố A: Điện tích hạt nhân là 11+, có 11 e, có 3 lớp e, có 1 e lớp ngoài cùng.
A có tính kim loại (nhóm I)
A mạnh hơn nguyên tố đứng sau và nguyên tố đứng trên, yếu hơn nguyên tố đứng dưới.
Hoạt động 2: Thực hành làm BT
Mục tiêu: Củng cố các dạng bài luyện tập
DEMO HÓA 9 KÌ 2
Nội dung: Dạy học, nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Sản phẩm: Kết quả của HS
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bƣớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
BT5.
học tập
to
- GV hướng dẫn HS làm BT5 sgk
a. FexOy + yCO ® xFe + yCO2
Bƣớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
nFe =
22,4
= 0,4(mol)
tập
56
- HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
Số mol của oxit sắt:
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần
0,4
32
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
n FexOy=
x
=
160
= 0,2
x = 2
và thảo luận
- HS trình bày kết quả thực hiện được
Ta có: 56x + 16y = 160
Bƣớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
56.2 + 16y = 160
nhiệm vụ học tập
y = 3
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến
CTHH của oxit: Fe2O3
thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Nội dung: gv đưa ra câu hỏi, Hs sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành.
Sản phẩm: Kết quả bài làm của HS
Tổ chức thực hiện:
DEMO HÓA 9 KÌ 2
B1: GV yêu cầu HS làm bài luyện tập: Có các chất sau đây: SO2, H2SO4, SO3, H2S, FeS, S. hãy lập sơ đồ dãy chuyển đổi gồm các chất trên để thể hiện tính chất hoá học của PK lưu huỳnh. Viết các PTHH.
B2: HS tiếp nhận, hoạt động nhóm làm bài tập phiếu học tập
B3: HS trình bày kết quả bài làm
B4: GV Nhận xét và hoàn chỉnh kiến thức.
*Hƣớng dẫn về nhà:
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
Học bài cũ và làm các BT/ sgk
Chuẩn bị cho bài TH “Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng”
CÒN NỮA, ĐỦ KÌ 2 VÀ CẢ NĂM

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_hoc_ki_ii_bai_29_den_32.doc