Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 4 - Tiết 8: Nhiễm sắc thể

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 4 - Tiết 8: Nhiễm sắc thể

Mục tiêu:

1.Kiến thức : học sinh nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài. Mô tả được cấu trúc hiển vi của NST ở kì giữa NP.

 Hiểu được c/ năng của NST đối với sự DT tính trạng.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, kĩ năng hợp tác nhóm

3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên : Chuẩn bị tranh vẽ hình 8.2; 8.3; 8.4; 8.5.

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1139Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 4 - Tiết 8: Nhiễm sắc thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II : Nhiễm sắc thể
Tuần 4
Ngày soạn : 12/09/2010
Tiết 8 Nhiễm sắc thể 
. Mục tiêu:
1.Kiến thức : học sinh nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài. Mô tả được cấu trúc hiển vi của NST ở kì giữa NP.
 Hiểu được c/ năng của NST đối với sự DT tính trạng.
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, kĩ năng hợp tác nhóm
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Chuẩn bị tranh vẽ hình 8.2; 8.3; 8.4; 8.5.
2. Học sinh : Đọc bài trước
III. Cách thức Tiến hành : Trực quan ,đàm thoại
IV. Tiến trình dạy học 
1. Tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : MenĐen đã giải thích sự di truyền tính trạng trong lai 1 cặp tính trạng như thế nào ?
3. Bài mới :
Vào bài  Sự di truyền tính trạng theo MĐ là cặp ntố DT, Phân li, GP... sau là gen--> NST
Nội dung
1. Tính đặc trưng của bộ NST
- Trong TB sinh dưỡng tồn tại cặp đồng dạng giống nhau về hình dạng và kích thước, 1 chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ=> gen tồn tại cặp gen tương ứng.
- Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chứa các cặp NST đồng dạng.
- Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng.
- ở loài đơn tính có sự # cá thể đực và cái. ở cặp NST XX ,XY
ruồi giấm có 8 NST (1 đôi hình hạt + 2 đôi hình chữ V + con cái 1 đôi h que con đực 1 chiếc hình que 1 chiếc hình móc 
*KL: TB Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về SL, hình dạngcác cặp NST
2. Cấu trúc NST 
- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kĩ giữa:
+ Hình dạng: que, hạt, đa số có dạng chữ V.
+ Dài: 0,5- 50 Mm, đk 0,2- 2Mm.
+tâm động là trung tâm vận động cùa NST, là điểm đính vào thoi phân bào 
+ Cấu trúc: Gồm 2 crômatit gắn với nhau ở tâm động.
+ Mỗi crômatit gồm 1 phân tử ADN và Pr loại histôn.
3. Chức năng của NST
- NST là cấu trúc mang gen, trên đó mỗi gen ở 1 vị trí xác định.
-NST có đặc tính tự nhân đôi--> các tính trạng được DT sao chép qua các thế hệ TB và cơ thể.
-những biến đổi về số lượng cấu trúc NST gây ra những biến đổi về các tính trạng DT
Hoạt động của GV 
- GV tra tranh vẽ hình 8.1 và 8.2. Y/c hs quan sát và n/c bảng 8 cùng tt trong SGK. Sau đó thảo luận nhóm trả lời câu hỏi ở SGK.
- 1 hs trả lời câu hỏi : hs khác nhận xét rồi GV nhấn mạnh : SL NST trong bộ lưỡng bội không p/ ánh trình độ t/hoá và mô tả bộ NST ở ruồi giấm về hoạt động, SL.
- HS : trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại như thế nào ? Thế nào là bộ NST lưỡng bội và đơn bội?
+ Ruồi giấm đực và cái bộ NST có gì khác?=> KL chung về bộ NST ở loài đơn tính?
H2 : ý nghĩa sinh học của tính đặctrưng của bộ NST?
- GV thông báo: ở kì giữa NST có hình dạng đặc trưng và cấu trúc hiển vi của NST được mô tả ở kĩ năng?
- Yêu cầu hs quan sát hình 8.3, 8.4, 8.5 và trả lời câu hỏi.
+ Mô tả hình dạng, cấu trúc của NST?
+ Hoàn thành câu trả lời trang 25 SGK.
Điền hình 8.5 ----1: 2 crômatit.
 ----2: tâm động.
- HS đọc tt SGK và trả lời câu hỏi : NST có chức năng gì ?
Hoaùt ủoọng cuỷa Hs
 V.hửụựng daón tửù hoùc:
1.Baứi vửứa hoùc:
- H2 + Bộ NST ở mỗi loài có tính chất đặc trưng nào?
 + Cấu trúc điển hình NST
 + C/năng NST => KL phần màu hồng SGK
1) Hãy ghép các chữ cái a, b, c ở cột B cho phù hợp với các số 1, 2, 3 ở cột A.
Cột A
Cột B
1. Cặp NST tương đồng
a) Là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng
2. Bộ NST lưỡng bội
b) Là bộ NST chứa 1 cặp NST của mỗi cặp tương đồng
3. Bộ NST đơn bội
c) Là cặp NST giống nhau về hình thái, kích thước
2.Baứi saộp hoùc: 
- Về nhà học bài theo nội dung SGK.
- Đọc trước bài 9, kẻ bảng 9.1, 9.2 vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 9(33).doc