Giáo án Hóa học lớp 9 - Năm học 2007 - 2008

Giáo án Hóa học lớp 9 - Năm học 2007 - 2008

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức : Cũng cố cho HS nắm được các công thức sau :

· Lập công thức của hợp chất gồm 2 nguyen tố.

· Viết và cân bằng các PTHH đơn giản.

· Viết các công thức chuyển đổi qua lại giữa lượng chất, khối lượng chấtvà thể tích mol của các chất.

· Các dạng tính toán hoá học cơ bản( tính theo CTHH, PTHHvà nồng độ dung dịch.

2. Kỹ năng :

· biết cách lập công thức của 1 chất

· viết và cân bằng PTHH theo sơ đồ PƯ cho trước.

· Tính toán được 1 số bài toán hoá học đơn giản.

3. Thái độ tình cảm: HS có thái độ nghiêm túc và tỉ mỹ trong học tập.

B. Chuẩn bị :GV : Hệ thống bài tập và câu hỏi.

HS: Ôn tập các kiến thức ở lớp 8

doc 149 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1209Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học lớp 9 - Năm học 2007 - 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/9/2006
TCT 1 :	ÔN TẬP HOÁ HỌC LỚP 8
Mục tiêu: 
Kiến thức : Cũng cố cho HS nắm được các công thức sau :
Lập công thức của hợp chất gồm 2 nguyen tố.
Viết và cân bằng các PTHH đơn giản.
Viết các công thức chuyển đổi qua lại giữa lượng chất, khối lượng chấtvà thể tích mol của các chất.
Các dạng tính toán hoá học cơ bản( tính theo CTHH, PTHHvà nồng độ dung dịch.
Kỹ năng : 
biết cách lập công thức của 1 chất
viết và cân bằng PTHH theo sơ đồ PƯ cho trước.
Tính toán được 1 số bài toán hoá học đơn giản.
Thái độ tình cảm: HS có thái độ nghiêm túc và tỉ mỹ trong học tập.
Chuẩn bị :GV : Hệ thống bài tập và câu hỏi.
HS: Ôn tập các kiến thức ở lớp 8.
Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Lập công thức của hợp chất.
BT1: Viết CTHH của hợp chất có tên gọi sau và phân loại chúng.
STT
Tên gọi
Công thức
Loại hợp chất
1
Nhôm oxit
2
Axit clohyđric
3
Kali hiđrôxit
4
Săt(III) hiđrôxit
5
Canxi clorua
 GV yêu cầu HS nhắc lại các thao tác chính khi lập CTHH của 1 chất.
 Trình bày lời giải đúng như sau: 
STT
Tên gọi
Công thức
Loại hợp chất
1
Nhôm oxit
Al2O3
Oxit 
2
Axit clohyđric
HCl
Axit 
3
Kali hiđrôxit
KOH
Bazơ 
4
Săt(III) hiđrôxit
Fe(OH)3
Bazơ 
5
Canxi clorua
CaCl2
Muối 
 HS làm BT trên.
 _ Lập công thức dạng chung AaxBby AbBa .
Hoạt động 2: Viết và cân bằng các PTPƯHH
BT 2: Hoàn thành các PTPƯ sau:
a. P + O2 ?
 b. Zn + ? ? + H2
 c. SO3 + ? ? 
 d. Na2O + ? NaOH
GV : Yêu cầu HS nhắc lại các thoa tác chính khi viết và cân bằng PTHH.
 Trình bày bài giải đúng như sau:
 a. 4P + 5 O2 2P2O5 
 b. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
 c. SO3 + H2O H2SO4 
 d. Na2O + H2O 2NaOH
 HS : Làm BT trên.
 Viết sơ đồ PTPƯ.
 Lập CT các chất có trong PT.
 Cân bằng PTPƯ sao cho tổng số nguyên tử của các nguyên tố trong 2 vế của PT cân bằng nhau.
Hoạt động 3 : Công thức biến đổi giữa khối lượng , lượng chất và thể tích mol của chất khí ở đktc.
 BT 3: Tìm các công thức thích hợp để điền vào các số trong sơ đồ biến đổi sau:
 m 	 n V
GV gọi mỗi HS tìm một CT thích hợp cho đến khi hoàn thiện.
 Công thức đúng như sau.
 (1): n = m : M ; (2): m = n . M
 (3): V = n . 22,4 ; (4): n = V : 22,4 .
Hoạt động 4 : Cũng cố – dặn dò :
 Về nhà tự tìm hiểu về cách giải bài toán tính theo CTHH và PTHH.
 BT1: Tính thành phần % các nguyên tố có trong H2SO4 .
 BT2: Cho 6,5 g kẽm tác dụng vừa đủ với 200 ml dd HCl .
Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
Tính khối lượng HCl đã dùng
Tính thể tích HCl đã dùng ( thể tích của dd thu được sau PƯ thay đổi không đáng kể
Ngày soạn: 5/9/2006
TCT 2 :	
CHƯƠNG I CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Bài 1 : TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT – KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
Mục tiêu:
Kiến thức: HS nắm dược kiến thức sau :
HS biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra PTHH tương ứng với mỗi tính chất.
HS hiểu biết được cơ sở của sự phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng.
Kỹ năng: Vâïn dụng những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng.
Thái độ tình cảm: HS có thái độ nghiêm túc và tỉ mỹ trong học tập.
Chuẩn bị : GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS 1 bộ dụng cụ và hoá chất như sau:
Dụng cụ : Giá ống nghiệm, 5 chiếc dền cồn, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh , ống hút.
Hoá chất : CuO, CaO, H2O, dd HCl, Quỳ tím.
HS: ôn tập lại các kiến thức ở lớp 8.
Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : 
GV yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm oxit , oxit bazơ , oxit axit.
Thí nghiệm 1 :Một số oxit bazơ tác dụng với nước.
 - Lấy 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm cho vào một ít CaO và CuO.
 - Nhỏ vào mỗi ống nghiệm môth ít H2O.
 - Dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều.
 - Lấy 2 mẫu giấy quỳ tím cho vào mỗi ống nghiệm 1 mẫu giấy quỳ.
 - Quan sát hiện tượng xảy ra.
 - Nêu nhận xét.
 - Viết PTPƯ.
 Thí nghiệm 2 : Tác dụng với axit.
 -Cho vào ống nghiệm 1 ít CuO có màu đen.
 - Nhỏ vào ống nghiệm 2 ml dd HCl và lắc nhẹ.
 - Oxit là hợp chất có 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là oxi
 - Oxit axit là oxit của nguyên tố phi kim.
 - Oxit bazơ là oxit của nguyên tố kim loại.
 - Thực hiện TN theo hướng dẫn của GV. 
 - Ố ng nghiệm 1 CaO tan trong nước , giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh .
 - Ố ng nghiệm 2 CuO không tan , giấy quỳ tím không đổi màu.
 - PT : CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (dd) .
 I. Tính chấùt hoá học của oxit:
Oxit bazơ có những tiùnh chất hoá học nào:
Tác dụng với nước :
Một số oxit bazơ tác dụng được với nước.
CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (dd) .
oxit bazơ + Nước dd bazơ
 - HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
 - Bột màu đen hoà tan tạo thành dd màu xanh lam, dd màu xanh lam là màu của dd CuCl2 .
 - Quan sát hiện tượng xảy ra.
 - Nêu nhận xét .
 - Viết PTPƯ .
 GV : Tại sao khi ta vôi sống ngoài không khí lâu ngày thì vôi sống cứng lạithành đá vôi . viết PTPƯ xảy ra.
 GV : Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất của oxit axit như sau:
 - GV : Giới thiệu tính chất của oxit axit .
 - Tác dụng với nước . 
 - Tác dụng với dd bazơ.
 - Tác dụng với oxit bazơ.
 - Viết các PTPƯ chứng minh .
GV : Giới thiệu cho HS người ta dựa vào tính chất hoá học của Oxit mà chia Oxit thành 4 loại là:
 - Oxit bazơ VD :K2O, FeO, .
 - Oxit axit VD : CO2, SO3, 
 - Oxit lưỡng tính VD: Al2O3 , 
 - Oxit trung tính VD: H2O, CO,
 Hoạt động 3 : Cũng cố dặn dò :
 Hoàn thành chuỗi PTPƯ sau :
 NaOH 
 a. Na Na2O 
 Na2SO4 
 -PT : CuO(r) + 2 HCl(dd) CuCl2 (dd) + H2O .
Tác dụng với axit :
 CuO(r) + 2 HCl(dd) CuCl2 (dd) + H2O .
 Oxit bazơ + Axit Muối + Nước 
 - Vôi sống để lâu ngày trong không khí tác dụng với khí CO2 tạo thành CaCO3 
 - CO2 (k) + CaO(r) CaCO3(r) .
 c. Tác dụng với oxit axit.
 CO2 (k) + CaO(r) CaCO3(r) .	
 Oxit axit + Oxit bazơ Muối .
Oxit axit có những tính chất hoá học nào :
Tác dụng với nước :
SO3(k) + H2O(l) H2SO4 (dd) . 
Oxit axit + Nước Axit .
Tác dụng với dd bazơ. 
SO3(k) + NaOH(dd) Na2SO4(dd) + H2O(l) . 
Oxit axit + dd bazơ Muối + Nước. 
Tác dụng với oxit bazơ :
 CO2 (k) + CaO(r) CaCO3
 Oxit axit + Oxit bazơ Muối .
 II. Khái quát về sự phân loại Oxit :
 HS làm BT như sau:
 a. 
 1. 4Na + O2 2Na2O 
 2. Na2O + H2O 2 NaOH
 3. Na2O + H2SO4 Na2SO4 + H2O.
Ngày soạn: 8/9/2006
TCT: 03-04
Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUANG TRỌNG.
Mục tiêu :
Kiến thức : HS nắm được các kiến thức sau :
HS biết được những tính chất hoá học của CaO , ứng dụng và phương pháp điều chế CaO.
HS biết được những tính chất hoá học của SO2 , ứng dụng và phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm.
Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng viết các PTPƯ và tính toán theo PT.
Thái độ tình cảm: HS có thái độ nghiêm túc và tỉ mỹ trong khi làm thí nghiệm.
Chuẩn bị : GV: Chuẩn bị mỗi nhóm HS một bộ thí nghiệm và hoá chất sau.
Dụng cụ : Giá ống nghiệm, 4 chiếc ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút.
Hoá chất : CaO, dd HCl, ddH2SO4, dd Ca(OH)2.
HS: Ôn tập lại các kiến thức ở bài tính chất hoá học của oxit .
Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 :
 GV : Khẳng định CaO là một oxit bazơ nó mang đầy đủ tính chất của một oxit bazơ .
 GV: 
 _ Yêu cầu 1 HS cho biết tích chất của 1 oxit bazơ .
 - Cho HS quan sát 1 mẫu CaO và nêu những tính chất vật lí cơ bản của CaO
 - GV yêu cầu HS là các thí nghiệm sau:
 Thí nghiệm 1:
 - Cho 2 mẫu nhỏ CaO vào 2 ống nghiệm (1) và (2) .
 - Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm 1 , dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều.
 -Nhỏ từ từ dd HCl vào ống nghiệm 2 .
 - Gọi HS nhận xét và viết PTPƯ .
 - Vôi sống để lâu ngày thường giảm chất lượng do CaO tác dụng với CO2 trong không khí.
 Kết luận : CaO là 1 oxit bazơ .
 Hoạt động 2 :
 Hãy nêu ứng dụng của vôi sống .
 A. Canxi oxit :
 - Công thức phân tử : CaO .
 _ Phân tử khối : 56 .
 _ Tên thông thường : Vôi sống .
 I . Caxi oxit có những tính chất nào ?
 1. Tính chất vật lí : CaO tồn tại ở thể rắn mà trắng , tan trong nước , khi tan trong nước toả rất nhiều nhiệt .
 2. Tính chất hoá học :
 - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
 - Ố ng nghiện 1 có hiện tượng toả nhiệt, sinh ra chất rắn màu trăùng , ít tan trong nước. 
 - Ố ng nghiệm 2 có hiện tượng toả nhiệt , sinh ra CaCl2 tan trong nước.
 a. Tác dụng với nước :
 CaO(r) + H2O (l) Ca(OH)2 (dd) 
 b. Tác dụng với dd axit: 
 CaO(r) + 2 HCl(dd) CaCl2 (dd) + H2O(l) . 
 c.Tác dụng với oxit axit :
 CO2 (k) + CaO(r) CaCO3(r).
 Kết luận : CaO là 1 oxit bazơ .
 II . Canxi oxit có những ứng dụng gì ?
 (SGK)
Hoạt động 3 :GV nêu câu hỏi sau :
 - Trong thực tế người ta SX CaO từ nguyên liệu nào ?
 - Trình bày nguyên tắc SX CaO?
 - So sánh ưu và nhược điểm của lò nung vôi thủ công và lò nung vôi CN
III. Sản xuất CaO như thế nào ?
Nguyên liệu : Đá vôi( CaCO3) và than đá .
Nguyên tắc SX : Nung đá vôi ở nhiệt độ cao.
 CaCO3 (r) CaO(r) + CO2 (k) 
Hoạt động 4 : Luyện tập – cũng cố :
 BT 1 : Viết PTPƯ thực hiện chuyển hoá sau :
 Ca(OH)2
 CaCl2
 Ca(NO3)2
CaCO3 CaO CaCO3
 CaSO4
 BT 2 : Trình bày phương pháp để nhận biết các chất rắn sau : CaO , P2O5 .
 GV : Yêu cầu HS đọc mục em có biết. 
 HS : Làm bài.
 TCT 4 : 
GV : Giới thiệu tính chất vật lí của SO2 : SO2 tồn tại ở thể khí có mùi hắc , không màu, nó là một khí độc gây viêm đường hô hấp .
GV : Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá học của oxit axit và viết PTPƯ minh hoạ.
 B. Lưu huỳnh đioxit :
 - Công thức phân tử : SO2 
 - Phân tử khối : 64 .
 - Tên thông thường : Khí sunfuarơ , lưu huỳnh (IV) oxit.
 I. Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì :
 1. Tính chất vật lí: : SO2 tồn tại ở thể khí có mùi hắc , không màu, nó là một khí độc gây viêm đường hô hấp . 
 2. Tính chất hoá học :
 a. Tác dụng với nước :
 SO2 (k) + H2O (l) H2SO3 (dd)
 Axit sufurơ 
 ? Em có kết luận gì về tính chát hoá học của SO2 ... ến thức : HS nắm được các kiến thức sau :
Định nghĩa, cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của các Polime.
Ứng dụng của các Poliome.
Nắm được khái niệm chất dẻo, tơ, cao su và những .
Ứ ng dụng của các vật liệu này trong thực tế.
Kĩ năng :
Từ công thức của một số polime viết được công thức tổng quát, từ đó suy ra công thức của polime và ngược lại.
Thái độ tình cảm :
HS có thái độ nghiêm túc và tỹ mỉ trong học tập và nghiên cứu.
B. Chuẩn bị :
	GV : Tranh, phiếu học tập và một số vật liệu từ polime.
	HS : Xem trước bài học ở nhà.
C. Tiến trình bài giảng :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 :
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và cho biết Polime là gì ?
- Dựa vào nguồn gốc người ta chia polime thành mấy loại .
- GV cho HS quan sát các loại mẫu vật làm bằng các loại Polime thiên nhiên và tổng hợp
Hoạt động 2 :
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và quan sát bảng trang 161 và cho biết phân tử Polime có đặc điểm cấu tạo như thế nào ? Nó có những tính chất gì đặc trưng .
- Mạch phân tử Polime gồm những loại mạch nào ?
Hoạt động 3 :
Cũng cố – Dặn dò :
I. Khái niệm polime :
1. Polime là gì ? Polime là những chất có khối lượng phân tử rất lớn, do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.
 Phân loại : phân laọi theo nguồn gốc :
Polime thiên nhiên.
Polime tổng hợp.
2. Polime có cấu tạo và tính chất như thế nào ?
 Polime được cấu tạo từ nhiều mắt xích liên kết với nhau theo dạng :
Polime mạch thẳng.
Polime mạch nhánh.
Polime mạng không gian .
 Tính chất vật lí : 
 Hầu hết các Polime tồn tại ở thể rắn, không bay hơi, đa số không tan trong nước hoặc dung môi thông thường.
Yêu cầu HS làm BT 1 – 3 SGK
TCT : 66
KTBC : 
Polime là gì ? Polime được chia làm mấy loại ? Cho ví dụ.
Polime có cấu tạo và tính chất như thế nào ?
HS làm BT 4 SGK trang 165
Hoạt động 1 :
1. GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và cho biết các Polime có các ứng dụng nào trong thực tế.
2. Thí nghiệm 2 : 
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như sau :
- Cho HS quan sát các vận dụng trong gia đình được làm từ chất dẻo như dép, rổ, rá, vỏ bút, 
- Yêu cầu HS nắn các đồng dùng trên.
- Quan sát hiện tượng , nhận xét.
- Thế nào là tính dẻo.
3. Thí ngiệm 3 :
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ và cho biết trong thực tế tơ sợi được phân loại như thế nào ?
4. Thí nghiệm 3 :
- Yêu cầu HS quan sát mẫu cao su , kéo mẫu cao su dãn ra rồi để về vị trí ban đầu.
- Quan sát hiện tượng, nhận xét.
- Cho biết thế nào là tính đàn hồi.
- Cao su được chia thành mấy loại ? và đó là những loại nào?
Hoạt động 2 :
Cũng cố – Dặn dò 
Phân biệt các dạng Polime cho ví dụ .
GV yêu cầu HS làm BT 5 SGK trang 165
BT 1 : 
 ( d)
BT 2 :
“ chất rắn”
“ không”
“ thiên nhiên” “ tổng hợp”
“ tổng hợp “ “ thiên nhiên”
HS thực hiện theo yêu cầu của VG .
Ứng dụng của Polime 
1. Chất dẻo :
HS thực hiện theo GV :
HS quan sát.
Các đồ dùng trên có thể bị biến dạng.
Tính dẻo là chất có thể bị biến dạng bởi các lực tác dụng từ bên ngoài , khi ngừng tác dụng hình dạng mới được giữ nguyên.
2. Tơ :
 - Tơ sợi là những Polime có cấu trúc dạng sợi.
Trong thực tế tơ sợi được chia làm các nhóm như sau :
+ Tơ thiên nhiên.
 + Tơ hóa học . Gồm
 Tơ nhân tạo.
 Tơ tổng hợp.
3. Cao su :
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV :
Mẫu cao su trở về vị trí ban đầu.
Tính dàn hồi là tính chất bị biến dạng bởi lực tác động từ bên ngoài , khi ngừng tác động nó trở về vị tró ban đầu.
Cao su gồm : Cao su thiên nhiên và cac su nhân tạo.
Ngày soạn : 5/5/2007
TCT : 67
Bài 55 : THỰC HÀNH : TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT
A. Mục tiêu :
Kiến thức : HS nắm được các kiến thức sau :
HS kắc sâu kiến thức về tính chất hóa học về các PƯ đặc trưng của gluco, saccarozơ, tinh bột.
Kĩ năng : 
Rèn kĩ năng về thực hành hóa học, các bài tập về thực hành hóa học.
GD ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học.
Thái độ tình cảm :
HS có thái độ nghiêm túc và tĩ mỹ trong thi làm thực hành thí nghiệm.
B. Chuẩn bị :
	GV : Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS một bộ dụng cụ và hóa chất như sau:
	Dụng cụ : 6 ống nghiệm, giá đỡ, đèn cồn, cốc thủy tinh, ống thủy tinh, đũa thủy tinh.
	Hóa chất : DD glucozơ, saccarozơ, tinh bột, AgNO3 , NH3 , I2 .
	HS : Ôn tập tính chất hóa học của gluxit.
C. Tiến trình bài giảng :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 :Kiểm tra sự chuẩn bị của GV và HS.
1. Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ và hóa chất cho từng nhóm.
- Kiểm tra một số nội dung kiến thức có liên quan.
+Tính chất hóa học của glucozơ.
+ Phương pháp nhận biết các dd glucozơ, saccarozơ, tinh bột.
Hoạt động 2 :
GV giới thiệu cách tiến hành thí nghiệm :
a. Thí nghiệm 1 : GV hướng dẫn HS làm các thí nghiệm như sau:
- Cho vài giọt dd AgNO3 vào ống nghiệm đựng dd NH3 , 
- Cho thêm vào 3 ml dd glucozơ cho ống nghiệm vào cốc chứa nước nóng .
- Quan sát và nhận xét hiện tượng.
- Yêu cầu HS viết PTPƯ .
b. Thí nghiệm 2 : GV hướng dẫn HS làm các thí nghiệm như sau:
- Lấy 3 ống nghiệm cho vào đó các mẫu chất glucozơ, saccarozơ, tinh bột đánh dấu các ống nghiệm 1 đến 3 một cách ngẫu nhiên .
- Lấy mỗi ống nghiệm 2 ml cho vào ống nghiệm nhỏ cho thêm vào mỗi ống nghiệm 1 ml dd iôt ,
- Quan sát và nhận xét hiện tượng.
- Yêu cầu HS viết PTPƯ .
- Trong 2 ống nghiệm còn lại cho vào mỗi ống nghiệm 1 ml dd AgNO3 có chứa dd NH3 đun nóng .
- Quan sát và nhận xét hiện tượng.
- Yêu cầu HS viết PTPƯ .
Hoạt động 3 :
GV cho HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
Hoạt động 4 : HS viết bản tường trình như sau :
 BẢN TƯỜNG TRÌNH
TT
Mục đích thí nghiệm
Nêu hiện tượng quan sát được
Giải thích viết PTPƯ 
1
2
3
Hoạt động 5 :
HS thu dọn dụng cụ , vệ sinh dụng cụ và phòng thí nghiệm.
HS trình bày tính chất hóa học glucozơ, và cách nhận biết dd glucozơ, saccarozơ, tinh bột.
HS theo dõi và lắng nghe sự trình bày và các thao tác thí nghiệm của GV.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm.
HS làm báo cáo theo mẫu trên:
Ngày soạn : 10/5/2007
TCT : 68 – 69
Bài 56 : 	ÔN TẬP CUỐI NĂM .
A. Mục tiêu :
Kiến thức : HS nắm được các kiến thức sau :
HS thiết lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ: Kim loại , phi kim, oxit, axit, bazơ, muối.được biểu diễn theo sơ đồ trong bài học.
Cũng cố lại những kiến thức đã học về các hợp chất vô cơ, hình thành mối quan hệ giữa các chất.
kĩ năng :
Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ dựa trên tính chất và các phương pháp điều chế.
Biết chọn chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiết lập.
Vận dụng tính chất của các chất vô cơ đã học để viết được các PT biểu diễn mối quan hệ giữa các chất.
Cũng cố các kĩ năng giải BT , Kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
Thái độ tình cảm:
HS có thái độ nghiêm túc và tĩ mỹ trong học tập.
C. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TCT 68
Hoạt động 1 :
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm chọn chất tích hợp điền vào sơ đồ và viết PTPƯ thể hiện mối liên quan giữa các loại chất vô cơ.
HS thực hiện được như bên.
HS viết PTPƯ :
Hoạt động 2 :
Bài tập : HS làm bài tập
I. Phần hóa vô cơ :
A. Kiến thức cần nhớ :
1. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ và phản ứng hóa học thể hiện mối quan hệ.
Phi kim
Kim loại 
O2
O2
Axit 
H2
Oxit axit
Oxit bazơ
KL
KL
ĐPCMN
 + axit + bazơ 
Muối 
 + Nước + to + Nước 
 + Axit + Bazơ +Axit + Oxitbazơ
Axit
Bazơ 
PTPƯ :
B. Bài tập :
BT 1 :
Dùng quỳ tím nhận biết ra axit.
Dùng quỳ tím nhận biết ra axit.
Thử tính tan nhận biết ra muối tan.
(4)
(3)
(2)
(1)
BT 2 : HS lập được sơ đồ sau.
Fe(OH)3 Fe2O3 FeCl3 FeCl2 Fe
BT 5 :
GVhướng dẫn HS làm BT 5 :
TCT : 69
Hoạt động 1 :
Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Hoàn thành các bài tập sau :
Viết công thức cấu tạo của : Metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic.
Hãy viết các PTPƯ sau :
a. Phản ứng cháy của các hiđrocacbon, rượu etylic.
b. Phản ứng cộng của axetilen và etilen, phản ứng trùng hợp của etilen.
c. Phản ứng thế của metan, benzen với clo, brom.
d. Phản ứng của rượu etylic với axit axetic, với Na.
e. Phản ứng của axit axetit với kim loại, bazơ, oxit bazơ, muối.
f. phản ứng thủy phân của chất béo, gluxit, protein.
Nêu các ứng dụng của :
a. Ứng dụng của hiđrocacbon.
b. Ứng dụng của chất béo, gluxit, protein.
c. Ứng dụng của polime.
Hoạt động 2 :
GV yêu cầu HS làm BT 1, 2, 3, 4, 6 SGK trang 168.
HS làm BT. BT1 :
Dùng quỳ tím nhận biết ra axit.
Dùng quỳ tím nhận biết ra axit.
Thử tính tan nhận biết ra muối tan.
BT 2 : 
II. Phần hóa hữu cơ :
A. Kiến thức cần nhớ :
Công thức cấu tạo:
 HS lên bảng làm BT1
Các phản ứng quan trọng :
 HS lên bảng làm BT2
Các ứng dụng .
 HS lên bảng làm BT3
B. Bài tập :
BT 4 :
Câu b đúng.
BT 1 :
a. Thành phần nguyên tố giống nhau, cấu tạo khác nhau, tính chất khác nhau.
c. là những hợp chất polime.
d. Thành phần nguyên tố giống nhau, cấu tạo tương tự nhau, tính chất giống nhau.
Ngày soạn 12/5/2007
TCT : 70
KIỂM TRA HỌC KỲ II
A. Mục tiêu :
Kiến thức : HS Nắm được các kiến thức sau :
Cũng cố hệ thống hóa kiến thức về tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, kim loại để HS thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ 
Cũng cố hệ thống hóa kiến thức về tính chất hóa học của các hợp chất hữu cơ, để HS thấy được mối quan hệ giữa các loạiø hợp chất vô cơ .
Kĩ năng :
HS có kĩ năng nhận biết các chất vô cơ và các chất hữu cơ.
Kĩ năng giải BT
Kĩ năng làm bài kiểm tra.
Thái độ – Tình cảm :
GD ý thức nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra.
B. Chuẩn bị :
	GV : Chuẩn bị cho HS mỗi em 1 đề kiểm tra.
	HS : Ôn tập kiến thức đã học trong chương trình hóa 9.
C. Tiến hành kiểm tra.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 9.doc