Giáo án Hóa học lớp 9 - Tiết 11: Tính chất hoá học của bazơ

Giáo án Hóa học lớp 9 - Tiết 11: Tính chất hoá học của bazơ

I – MỤC TIÊU:

 1- Học sinh biết được những tính chất hoá học chung của bazơ và viết được PTHH tương ứng cho mỗi tính chất.

 2-Học sinh vận dụng tính chất hoá học để giải thích hiện tượng thường gặp trong đời sống và sản xuất.

 - Vận dụng những tính chất hoá học để làm bài tập định tính và định lượng.

 3- Thái độ : yêu thích môn học, say mê làm thí nghiệm.

II – PHƯƠNG PHÁP :

 -Nêu vấn đề ,thí nghiệm, trực quan.

III – CHUẨN BỊ :

 Dụng cụ : giá, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh.

 Hoá chất : dung dịch Ca(OH)2, NaOH, HCl, H2SO4, Na2CO3, quy , CuSO4, phenolphtalein.

 

doc 3 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 806Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học lớp 9 - Tiết 11: Tính chất hoá học của bazơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
TUẦN 
Tiết 11: 	 TíNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ
I – MỤC TIÊU:
	1- Học sinh biết được những tính chất hoá học chung của bazơ và viết được PTHH tương ứng cho mỗi tính chất.
	2-Học sinh vận dụng tính chất hoá học để giải thích hiện tượng thường gặp trong đời sống và sản xuất.
	- Vận dụng những tính chất hoá học để làm bài tập định tính và định lượng.
	3- Thái độ : yêu thích môn học, say mê làm thí nghiệm.
II – PHƯƠNG PHÁP :
 -Nêu vấn đề ,thí nghiệm, trực quan.
III – CHUẨN BỊ :
	Dụng cụ : giá, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh. 
	Hoá chất : dung dịch Ca(OH)2, NaOH, HCl, H2SO4, Na2CO3, quy ø, CuSO4, phenolphtalein.
IV – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định : Kiểm diện
2. Kiểm tra : - không kiểm tra .
3. Bài mới :
Hoạt động
Nội dung
* Hoạt động 1 :
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
- Nhỏ một giọt dung dịch NaOH lên mẫu mẫu giấy quỳ –> quan sát.
- Nhỏ 1 giọt dung dịch Phenolphtalêin vào ống nghiệm có sẵn 2ml dung dịch NaOH quan sát sự thay đổi màu sắc.
Giáo viên gọi đại diện nhóm nêu nhận xét.
Giáo viên : Dựa vào tính chất này, ta có thể phân biệt được dung dịch bazơ với dung dịch của loại hợp chất khác.
Bài tập 1 : Có 3 lọ không nhãn đựng các dung dịch sau : H2SO4, Ba(OH)2, HCl. Em hãy trình bày cách phân biệt 3 lọ trên mà chỉ dùng quỳ tím.
- Gọi 1 học sinh trình bày cách làm.
-Học sinh nhóm khác nhận xét.
* Hoạt động 2 :
Giáo viên cho học sinh nhắc lại tính chất hoá học của oxit axit đã học ở bài trước và yêu cầu học sinh chọn chất để viết PTHH minh hoạ.
* Hoạt động 3 :
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất hoá học của axit –> từ đó liên hệ đến tính chất hoá học của bazơ.
- Phản ứng giữa axit và baxzơ gọi là phản ứng gì ?
- Yêu cầu học sinh chọn chất viết PTHH.
* Hoạt động 4:
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
- Điều chế Cu(OH)2 trước.
- Dùng kẹp gỗ, kẹp vào ống nghiệp có chứa Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn.
–> Nhận xét hiện tượng (màu sắc của chất rắn trường và sau khi đun.
- Gọi học sinh viết PTHH.
4/-Củng cố và luyện tập: 
 -Gọi 3 em nêu lại tính chất hoá học của bazơ.
Bazơ tan tác dụng với chất chỉ thị, với oxit axit, axit, dung dịch muối.
Bazơ không tan tác dụng với axit, với bị nhiệt phân huỷ.
5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 
 Học bài, làm bài tập : 1,2,4,5/25.
-HD bài tâp 5:Tìm số mol oxit àsố mol NaOH àtính CM dd NaOH .
viết PTHH NaOH + H2SO4 àgắn số mol NaOH ở trên vào àsố mol H2SO4àtìmmàmdd ;VddH2SO4=mdd:D
Đọc bài : Một số bazơ quan trọng.
I – TÁC DỤNG CỦA DUNG DỊCH BAZƠ VỚI CHẤT CHỈ THỊ MÀU.
Các dung dịch bazơ (kiềm) đổi màu chất chỉ thị :
-Quỳ tím thành màu xanh.
-Phenolphtalêin không màu thành màu đỏ.
1. Lấy mổi lọ 1 giọt dung dịch nhỏ vào mẫu giấy quỳ : Nếu quỳ tím đổi màu xanh là dung dịch Ba(OH)2, nếu quỳ tím đổi màu đỏ là 2 dung dịch : H2SO4, HCl.
2. Lấy dung dịch Ba(OH)2 vừa nhận biết nhỏ vào 2 ống nghiệm có chứa 2 dung dịch axit.
 - Nếu thấy có kết tủa trắng là dung dịch H2SO4.
H2SO4 + Ba(OH)2 –> BaSO4 + 2H2O
 (dd) (dd) (r) (l)
- Nếu không có kết tủa là dung dịch HCl.
II- TÁC DỤNG CỦA DUNG DỊCH BAZƠ VỚI OXIT AXIT.
PTHH :
Ca(OH)2 + SO2 –> CaSO3 + H2O 
 (dd) (k) (r) (l)
 6KOH + P2O5 –> 3K3PO4+ 3H2O 
 (dd) (r) (dd) (l)
* Dung dịch bazơ (kiềm) tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
III – TÁC DỤNG CỦA BAZƠ VỚI AXIT.
Fe(OH)3 + 2HCl –> FeCl3 + 3H2O 
 (r) (dd) (dd) (l)
Ba(OH)2+2HNO3–> Ba(NO3)2 + 2H2O
 (dd) (dd) (dd) (l)
Bazơ tan hay không tan điều tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
IV- BAZƠ KHÔNG TAN BỊ NHIỆT PHÂN HUỶ.
- Hiện tượng : chất rắn ban đầu có màu xanh lam.
- Sau khi đun, chất rắn có màu đen, có hơi nước.
- Nhận xét : bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit và nước.
PTHH : Cu(OH)2 CuO + H2O 
 (r) (r) (h)
 xanh (đen)
Ngoài ra dd bazơ còn tác dụng với dd muối.
	V – RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET11.doc