I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết đượcc:
- Tính chất hoá học của kim loại: Tác dụng với dung dịch axit, dung dịch muối.
2. Kĩ năng:
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hoá học của kim loại
- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập bộ môn.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL thực hành hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
5. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của kim loại
Tuần: 11 Ngày soạn: 30/10/2018 Tiết: 22 Ngày dạy: 01/11/2018 Bài 16: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI (T2) I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết đượcc: - Tính chất hoá học của kim loại: Tác dụng với dung dịch axit, dung dịch muối. 2. Kĩ năng: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hoá học của kim loại - Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập bộ môn. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL thực hành hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. 5. Trọng tâm: - Tính chất hóa học của kim loại II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng dạy học: a.Giáo viên: Hoá chất: Dung dịch CuSO4, đinh sắt, HCl đặc, H2SO4, Cu Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút. b.Học sinh: Xem trước nội dung bài học. 2. Phương pháp: - Thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, làm việc nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động Khởi động *Ổn định lớp *Kiểm tra bài cũ Nêu tính chất vật lí của kim loại và một số ứng dụng cơ bản của kim loại? * Vào bài mới: Chúng ta đã biết kimloại có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất. Vậy, kim loại có tính chất hoá học như thế nào? 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất hóa học của kim loại: * Phương pháp:Thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, làm việc với SGK, làm việc nhóm. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL thực hành hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, NL giải quyết vấn đề Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -GV Biểu diễn thí nghiệm: Đốt sắt trong oxi. -GV: Yêu cầu HS quan sát, viết PTHH ảy ra. -GV: Làm thí nghiệm: Na + Cl2 " Yêu cầu HS nêu hiện tượng và viết PTHH. -GV: Ở nhiệt độ cao: Cu, Fe, Mg. tác dung với S cho các muối CuS, FeS, MgS.. -GV: Gọi HS nhắc lại tính chất hóa học của axit. -GV: Yêu cầu HS viết PTHH minh hoạ về tính chất kim loại tác dụng với axit. - Gọi HS nêu kết luận SGK. Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân - Theo dõi các thao tác thí nghiệm mẫu của GV, ghi nhớ các thao tác phục vụ cho việc tiến hành thí nghiệm. - Theo dõi các thao tác thực hành của GV và ghi nhớ các thao tác đó. - Nghe và ghi nhớ những lưu ý của GV. Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn thảo luận. - Các HS khác lắng nghe, đưa ra ý kiến - Nhận xét Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi các nhóm HS - GV tổ chức các HS đánh giá lẫn nhau. - GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. Sản phẩm học tập II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC: 1. Phản ứng của kim loại với phi kim a. Tác dụng với oxi 3Fe + 2O2 Fe3O4 b. Tác dụng với PK khác : 2Na + Cl2 2 NaCl 2. Phản ứng của kim loại với dung dịch axit: Mg + 2HCl MgCl2 + H2 Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 Hoạt động 2. Tìm hiểu Phản ứng của kim loại với dung dịch muối Phương pháp:- Thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, làm việc nhóm. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL thực hành hóa học, NL vận dụng kiến thức Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -GV: Biêu diễn thí nghiệm: +Thí nghiệm 1: Cu + AgNO3 =>Yêu cầu HS nhận xét và viết phương trình phản ứng. -GV: Từ đây có nhận xét gì về khả năng hoạt động của Cu và Ag? +Thí nghiệm 2: Zn + CuSO4 =>Yêu cầu HS nhận xét và viết phương trình phản ứng. -GV: Yêu cầu HS nhận xét khả năng hoạt động của Zn và Cu. -GV: Ngoài ra, Zn, Al, Fe cũng có thể tác dụng với CuSO4 và AgNO3 tạo muối và kim loại mới. -GV: Gọi HS nêu kết luận SGK. Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân - Quan sát thí nghiệm và nhận xét hiện tượng sảy ra: Ag màu trắng bám vào dây Cu, dung dịch xuất hiện màu xanh - Quan sát, nhận xét: Cu màu đỏ bám vào dây Zn, dung dịch nhạt màu dần và viết PTHH sảy ra: - Theo dõi các thao tác thực hành của GV và ghi nhớ các thao tác đó. - Nghe và ghi nhớ những lưu ý của GV. Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn thảo luận. - Các HS khác lắng nghe, đưa ra ý kiến - Nhận xét Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi các nhóm HS - GV tổ chức các HS đánh giá lẫn nhau. - GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. Sản phẩm học tập 3. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối: a. Đồng tác dụng với bạc nitrat: Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag => Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc. b. Kẽm tác dụng với đồng (II) sunfat: Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu =>Kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn đồng. => Kết luận: (SGK) 3. Hoạt động luyện tập. - Nhắc lại tính chất hóa học cung của kim loại? Yêu cầu học sinh thảo luận làm bài tập pp “Kỹ thuật khăn trải bàn” Bài tập 1: Hoàn thành các PTHH sau: Zn + S ? ? + Cl2 AlCl3 ? + ? MgO ? + ? CuCl2 ? + HCl FeCl2 + ? 4. Hoạt động vận dụng. Bài tập 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a. Al + AgNO3 ? +? b. ? + CuSO4 FeSO4 + ? c. Mg + ? ? + Ag d. Al + CuSO4 ? +? Làm bài tập 6 SGK 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng a. Nhaän xeùt: - Nhaän xeùt thaùi ñoä hoïc taäp cuûa hoïc sinh. - Ñaùnh giaù khaû naêng tieáp thu baøi cuûa hoïc sinh b.Dặn dò: - Bài tập về nhà:1,2,3,4,5,6 SGK/ 51. - Xem trước bài “ Dãy hoạt động hoá học của kim loại”.
Tài liệu đính kèm: