Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Quyết Thắng - Nguyễn Thị Thu Lan - Tiết 17 – Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và arn

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Quyết Thắng - Nguyễn Thị Thu Lan - Tiết 17 – Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và arn

a. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:

- Mô tả được sơ bộ cấu tạo và chức năng của ARN.

- So sánh được ADN với ARN.

- Trình bày được quá trình tổng hợp ARN, nêu được nguyên tắc của quá trình tổng hợp.

b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm và kỹ năng hoạt động độc lập của học sinh.

c. Thái độ: Giáo dục thái độ say mê, yêu thích và nghiêm túc khi học bộ môn.

 

doc 7 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1205Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Quyết Thắng - Nguyễn Thị Thu Lan - Tiết 17 – Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và arn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:18/10/09 	 Ngày giảng:
9G..... 
TIẾT 17 – Bài 17:
 MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN.
Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: 
Mô tả được sơ bộ cấu tạo và chức năng của ARN.
So sánh được ADN với ARN. 
Trình bày được quá trình tổng hợp ARN, nêu được nguyên tắc của quá trình tổng hợp.
Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm và kỹ năng hoạt động độc lập của học sinh. 
Thái độ: Giáo dục thái độ say mê, yêu thích và nghiêm túc khi học bộ môn.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Chuẩn bị của giáo viên: 
 Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên sinh học lớp 9
	Tranh vẽ phóng to các hình 17.1.
	Bảng phụ bảng 17 trang 51, phiếu học tập
Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới
Tiến trình bài dạy:
* Ổn định tổ chức: 
9E:..
Kiểm tra bài cũ:(5’ - kiểm tra miệng)
?HSTB: Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN? Nêu bản chất của gen và chức năng của ADN?
Mô tả sơ lược: 5 điểm
Phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch ADN tác nhau về hai phía. Các Nu trên mạch đơn liên kết với các Nu trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung A- T, G- X để dần hình thành mạch mới.
Kết thúc quá trình tự nhân đôi: Từ 1 phân tử ADN cho ra 2 phân tử ADN con giống nhau và giống hệt phân tử ADN mẹ.
Bản chất của gen: 2 điểm
Bản chất của gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
Chức năng của ADN: 3 điểm
Có hai chức năng là lưu giữ thông tin di truyền và truyền đạt các thông tin di truyền.
 	*Đặt vấn đề vào bài mới: Axit Nucleic như ta đã biết gồm hai loại là ADN (đã xét) và ARN. Vậy ARN có cấu tạo và thực hiện chức năng gì? ARN có quan hệ như thế nào với gen? Chúng giống và khác ADN ở những đặc điểm nào?
Tất cả vấn đề đó sẽ được cô trò chúng ta giải đáp qua nội dung bài học hôm nay:
 TIẾT 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA ARN VÀ GEN.
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức trọng tâm
GV
Chuyển: Để tìm hiểu về mối quan hệ giữa ARN và gen , trước hết ta xét cấu tạo của ARN:	
I. ARN (axit Ribo nuc leic ): ( 20’)
Hoạt động I: Tìm hiểu về ARN
Mục tiêu: Học sinh mô tả được sơ bộ cấu tạo và chức năng của ARN, so sánh được cấu tạo của ADN và ARN.
Thực hiện: Hoạt động độc lập của HS
TB
TB
TB
NH
TB
TB
KG
GV: ARN là một loại axit Nucleic có tên gọi đầy đủ là Ribo Nucleic.
HS quan sát hình 17.1 kết hợp nghiên cứu thông tin mục I sgk trang 51
Từ thông tin cho biết ARN có mấy loại? Đó là những loại nào?
Có 3 loại là: 
(GV cho HS để cách hai dòng ở mỗi loại ARN)
ARN thông tin
ARN vận chuyển
ARN riboxom
Một em hãy lên bảng viết các ký hiệu cho mỗi loại ARN?
GV cho HS ghi vào phần tên của mỗi loại ARN 
ARN thông tin: mARN
ARN vận chuyển: tARN
ARN riboxom: rARN.
Mỗi loại ARN thực hiện chức năng gì?
ARN thông tin (mARN): truyền đạt các thông tin di truyền quy định cấu trúc của Protein cần tổng hợp.
ARN vận chuyển (tARN): Vận chuyển các a xit amin tương ứng tới nơi tổng hợp Protein
ARN riboxom (rARN): Là thành phần cấu tạo riboxom, nơi diễn ra sự tổng hợp Protein.
GV cho ghi vào phần còn để cách
Để thực hiện các chức năng trên, các phân tử ARN phải được cấu tạo như thế nào? Cả lớp hoạt động nhóm (2 bàn là một nhóm)
Các nhóm dựa vào thông tin mục I trang 51 kết hợp với trnh hình 17.1, thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau bằng cách điền vào bảng các thông tin sao cho phù hợp:
NỘI DUNG BẢNG NHƯ SAU:
Đặc điểm
ARN (HS điền)
ADN (HS điền)
Nguyên tố hóa học tham gia cấu tạo
Số mạch đơn
Kích thước khối lượng
Nguyên tắc cấu tạo
Các loại đơn phân
GV gọi các nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung cho hoàn thiện.
Đáp án bảng như sau:
Đặc điểm
ARN
(HS điền)
ADN
(HS điền)
Nguyên tố hóa học tham gia cấu tạo
C, H, O, N, P.
C, H, O, N, P
Số mạch đơn
Một mạch
Hai mạch đơn xếp song song và ngược chiều nhau
Kích thước khối lượng
Là đại phân tử có kích thước khối lượng nhỏ hơn.
Là đại phân tử có kích thước khối lượng lớn
Nguyên tắc cấu tạo
Theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân. Đơn phân là các Nucleotit.
Theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân. Đơn phân là các Nucleotit.
Các loại đơn phân
Có 4 loại Nu: A, G, X.U (uraxin)
Có 4 loại Nu: A, T, G, X.
Từ bảng trên cho biết: ARN có cấu tạo như thế nào?
Cấu tạo bởi các nguyên tố: C, H, O, N, P
Gồm một mạch đơn.
Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, là đại phân tử có kích thước khối lượng nhỏ hơn.
Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân. Đơn phân là các Nucleotit. Có 4 loại Nu: A, G, X, U (uraxin).
GV chỉ tranh mô tả cấu tạo của phân tử ARN và cho ghi
Căn cứ vào nội dung bảng: Hãy tìm ra những điểm chung trong cấu tạo của ADN và ARN?
Đều do C, H, O, N, P cấu tạo nên.
Đều thuộc loại đại phân tử.
Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân. Các đơn phân đều gồm A, G, X tham gia cấu tạo. 
Giữa ADN và ARN có gì khác biệt?
Số mạch đơn: 1 mạch (ARN) và hai mạch ở ADN.
Kích thước và khối lượng của ARN nhỏ hơn ADN.
Các Nu tham gia cấu tạo: ADN là A, T, G, X còn ARN là A, U, G, X.
GV treo tranh vẽ hình 15, 17.1
Chỉ tranh nêu điểm khác nhau của ADN và ARN.
GV: Ngoài những điểm khác nhau như đã nghiên cứu:
Mỗi nu gồm nhóm phốt phát, nhóm đường Pentôzơ ở ARN là đường Ribo (C5H10O5), ở ADN là đường Đêoxi Ribo (C5H10O4).
Có 3 loại là:
ARN thông tin (mARN): truyền đạt các thông tin di truyền quy định cấu trúc của Protein cần tổng hợp.
ARN vận chuyển (tARN): Vận chuyển các a xit amin tương ứng tới nơi tổng hợp Protein
ARN riboxom (rARN): Là thành phần cấu tạo riboxom, nơi diễn ra sự tổng hợp Protein
Cấu tạo của ARN: học cột 1 và 2 của bảng đã hoàn thành.
GV
Chuyển: ARN được tổng hợp như thế nào?Ta xét:
II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?: (13’)
Hoạt động II: Tìm hiểu về sự tổng hợp ARN.
Mục tiêu: HS nắm được các nguyên tắc và quá trình tổng hợp ARN
Thực hiện: Hoạt động độc lập.
TB
TB
TB
KG
KG
GV
KG
TB
KG
TB
TB
Cả lớp nghiên cứu thông tin mục II trang 51
Sự tổng hợp được diễn ra ở giai đoạn nào của quá trình phân bào?
Diễn ra trong nhân tế bào, tại các nhiễm sắc thể thuộc kỳ trung gian dạng sợi mảnh chưa xoắn.
Quan sát hình 17.2 trang 52
ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu nào?
Các loại ARN đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là ADN dưới tác động của Enzim.
Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào một hay hai mạch đơn của gen?
Dựa vào một mạch đơn của gen. Mạch này gọi là mạch khuôn.
Các loại Nu nào liên kết với nhau để tạo thành cặp trong quá trình hình thành mạch ARN?
Các Nu trên mạc khuôn liên kết với các Nu tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung: A - U, G - X, và T- A.
Từ các kiến thức vừa khai thác, một em hãy lên bảng chỉ tranh và mô tả quá trình tổng hợp ARN?
Phân tử ARN giữ vai trò trung gian giữa ADN và Protein, nó truyền đạt các thông tin di truyền từ ADN (gen) và trực tiếp thực hiện quá trình tổng hợp Protein.
ADN là nơi tổng hợp ARN. Đơn vị diễn ra quá trình tổng hợp ARN là đoạn ADN (gen) gồm có: 
Điểm khởi đầu
Đoạn mạch chứa mạch khuôn tổng hợp ARN 
Điểm kết thúc.
Khi tổng hợp ARN, dưới tác dụng của Enzim, hai mạch đơn của ADN được tháo xoắn và tách 
dần hai mạch đơn.
Đồng thời các Nu trên mạch vừa tách ra liên kết với các Nu tự do trong môi trường nội bào thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A- U, G- X, X- G, T- A để dần hình thành mạch ARN. 
Khi kết thúc phân tử ARN dần hình thành xong liền tách ra khỏi mạch khuôn của phân tử ADN (tách khỏi gen), sau đó rời nhân đi ra khỏi chất tế bào để thực hiện quá trình tổng hợp Protein.
Như vậy: 
Phân tử ARN này được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là gen mang thông tin quy dịnh cấu trúc của một loại Protein nên được gọi là mARN (ARN thông tin)
Quá trình tổng hợp tARN và rARN diễn ra theo nguyên tắc tương tự. Nhưng sau khi được hình thành mạch Nucleotit sẽ tiếp tục hoàn thiện để hình thành tARN và rARN hoàn chỉnh.
Vậy ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào?
Nguyên tắc khuôn mẫu: ARN được tổng hợp dựa trên một mạch đơn của ADN. Mạch này gọi là mạch khuôn.
Nguyên tắc bổ sung: A - U, T - A, G - X, X - G.
Em có nhận xét gì về trình tự các đơn phân trên mạch ARN so với mỗi mạch đơn của gen?
Trình tự các loại đơn phân trên mạch ARN được tạo thành giống với trình tự các loại đơn phân trên mạch khuôn nhưng theo nguyên tắc bổ sung hay tương tự như mạch bổ sung của mạch khuôn, trong đó T được thay thế bằng U.
Vậy bản chất mối quan hệ theo sơ đồ gen ® ARN được hiểu như thế nào?
Trình tự các Nu trên mạch ADN quy định trình tự sắp xếp các Nu trên mạch ARN.
Từ kiến thức vừa khai thác: Hãy xác định trình tự các đơn phân của mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2 của một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A - T - G - X - T - X - G -
Mạch 2: - T - A - X - G - A - G - X -
Mạch ARN:- A - U - G - X - U - X - G - 
Một đoạn mạch ARN có trình tự các Nu như sau: Hãy xác định trình tự các nu trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên?
Mạch ARN: - A - U - G - X - U - U - G - A- X- 
Mạch 2: - T - A - X - G - A - A- X - T- G- 
Mạch 1: - A - T - G - X - T - T- G - A- X- 
Các loại ARN đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là ADN dưới tác động của Enzim.
Quá trình tổng hợp ARN: 
Khi bắt đầu tổng hợp ARN, dưới tác dụng của Enzim, hai mạch của ADN tháo xoắn và tách dần hai mạch đơn.
Đồng thời các Nu trên mạch vừa tách ra liên kết với các Nu tự do trong môi trường nội bào thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A - U, G - X, X - G, T- A để dần hình thành mạch ARN. 
Nguyên tắc của quá trình tổng hợp ARN :
Nguyên tắc khuôn mẫu
Nguyên tắc bổ sung
Bản chất mối quan hệ gen ®ARN: Trình tự các Nu trên mạch ADN quy định trình tự sắp xếp các Nu trên mạch ARN.
(HS đọc kết luận chung- sgk trang 53)
* KLC/ trang 53
c. Củng cố, luyện tập: 5’
? HSTB: Nêu được những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ADN và ARN?
ARN:
Cấu tạo bởi các nguyên tố:C, H, O, N, P. 
Gồm một mạch đơn.
Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân là đại phân tử có kích thước khối lượng nhỏ hơn.
Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân. Đơn phân là các Nucleotit. Có 4 loại Nu: A, G, X.U (uraxin).
ADN: 
Cấu tạo bởi các nguyên tố: C, H, O, N, P. 
Là phân tử thuộc loại đại phân tử có khối lượng và kích thước lớn. 
Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân. Mỗi đơn phân chính là các Nucleotit. Có 4 loại Nu: A, T, G, X
? HSKG: Nguyên tắc tổng hợp ARN?
Nguyên tắc khuôn mẫu
Nguyên tắc bổ sung
? HSTB: Nêu bản chất mới quan hệ giữa gen và ARN?
Trình tự các Nu trên mạch ADN quy định trình tự sắp xếp các Nu trên mạch ARN.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk trang 53
- Làm bài tập sgk trang 53
- Đọc mục” Em có biết”
- Đọc trước và chuẩn bị bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 17.doc