I. MỤC TIÊU:
1.Học sinh biết dự đoán tính chất vật lý và tính chất hóa học của sắt biết liên hệ tính chất của sắt và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học.
Biết dùng thí nghiệm và kiến thức cũ để dự đoán và kết luận về tính chất hóa học của sắt.
2.Kỹ năng: Viết được các phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của sắt.
3.Thái độ : Lòng tin vào khoa học.
II.PHƯƠNG PHÁP
-Thí nghiệm , thảo luận
III. CHUẨN BỊ :
Dụng cụ : Bình thủy tinh miệng rộng, đèn cồn, kẹp gỗ
Hóa chất : dây sắt hình lò xo.
Ngày dạy : TUẦN 13 TIẾT 25:SẮT Fe(56) MỤC TIÊU: 1.Học sinh biết dự đoán tính chất vật lý và tính chất hóa học của sắt biết liên hệ tính chất của sắt và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học. Biết dùng thí nghiệm và kiến thức cũ để dự đoán và kết luận về tính chất hóa học của sắt. 2.Kỹ năng: Viết được các phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của sắt. 3.Thái độ : Lòng tin vào khoa học. II.PHƯƠNG PHÁP -Thí nghiệm , thảo luận III. CHUẨN BỊ : Dụng cụ : Bình thủy tinh miệng rộng, đèn cồn, kẹp gỗ Hóa chất : dây sắt hình lò xo. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định:Kiểm diện 2.KTBC _ Nêu tính chất hóa học của nhôm và viết các phương trình phản ứng minh họa. _ 1 Học sinh làm bài tập 2 Gọi học sinh nhận xét 3. Bài mới: Hoạt động 1 Yêu cầu Học sinh liên hệ thực tế và tự nêu tính chất vật lý của sắt. Hoạt động 2: Giáo viên làm thí nghiệm: Sắt cháy trong Oxi. Gọi Học sinh nhận xét hiện tượng. Viết PTHH. Cho học sinh quan sát tranh vẽ. Gọi Học sinh viết PTHH. Gọi học sinh nêu tính chất và viết PTHH. Gọi học sinh nêu lại tính chất hóa học của kim loại à Tính chất hóa học của sắt và viết PTHH. Giáo viên nêu kết luận : sắt có những tính chất hóa học của kim loại. Hoạt động 3. 4/-Củng cố và luyện tập: _ Đọc ghi nhớ. _ Làm bài tập 1. FeCl2 Fe(NO3)2 Fe Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe _ Làm bài tập 2: Cho m gam bột sắt dư vào 20 ml dd CuSO4 1 M. Phản ứng kết thúc lọc được dd A và 4.08(g) chất rắn B. a) Tính m. b) CM các chất có trong dd A. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Bài tập về nhà 1,2,3,4,5/ SGK /60. HD bài tập 5: Chất rắn A gồm có sắt dư và đồng àkhối lượng chất rắn sau phản ứng là của đồng .Vì vậy viết tất cả 3 phương trình, Tìm số mol CuSO4 àsố mol Cuàkhối lượng Cuàsố mol FeSO4 àsố mol NaOH àthể tích dd NaOH Học sinh nêu. a) Không có hiện tượng b) Có kim loại màu đỏ bám vào thanh nhôm. màu xanh của dd CuCl2 nhạt dần, nhôm tan dần. PTHH: 2Al + 3CuCl2 à 2AlCl3 + 3 Cu (r) (dd) (dd) (r) c) Có kim loại Ag bám ngoài Al, nhôm tan dần. PTHH:Al + 3AgNO3 à Al(NO3)3 + 3Ag (r) (dd) (dd) (r) d) Có bọt khí thoát ra, nhôm tan dần PTHH: 2Al + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2 (r) (dd) (dd) (k) I. Tính chất vật lý : Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, dẻo, có tính nhiễm từ, D=7,86g/ cm3, nóng chảy ở 1539 II. Tính chất hóa học: 1. Tác dụng với kim loại : Tác dụng với Oxi: 3Fe + 2O2 Fe3O4 (r) (k) (r) b) Tác dụng với Clo: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (r) (k) (r) 2. Tác dụng với dd axit: Fe + H2SO4 à FeSO4 + H2 (r) (dd) (dd) (k) Lưu ý: Fe không tác dụng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. 3. Tác dụng với dd muối: Fe + CuSO4 à FeSO4 + Cu (r) (dd) (dd) (r) Cu + 2AgNO3 à Cu(NO3)2 + 2Ag (r) (dd) (dd) (r) V/- RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: