Giáo án Hóa học lớp 9 - Tiết 33: Cacbon (C:12)

Giáo án Hóa học lớp 9 - Tiết 33: Cacbon (C:12)

I- MỤC TIÊU: Học sinh biết được

 1- Đơn chất Cacbon có 3 dạng thù hình chính, dạng hoạt động hoá học mạnh nhất là cacbon vô định hình.

. Sơ lược tính chất vật lý của 3 dạng thù hình.

. Tính chất hoá học của cacbon, đặc biệt là tính khử ở nhiệt độ cao.

. Một số ứng dụng của cacbon.

2- Biết suy luận từ tính chất chung của phikim, dự đoán tính chất hoá học của cacbon.

Làm thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ, tính khử của cacbon.

3- Thái độ : lòng tin vào khoa học , yêu thích học tập bộ môn.

II-PHƯƠNG PHÁP:

Nêu vấn đề, thí nghiệm, thảo luận nhóm.

 

doc 3 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 1187Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học lớp 9 - Tiết 33: Cacbon (C:12)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
	Tuần 22 : 
Tuần 17:
Tiết 33 : 	 	 CACBON (C:12)
I- MỤC TIÊU: Học sinh biết được 
	1- Đơn chất Cacbon có 3 dạng thù hình chính, dạng hoạt động hoá học mạnh nhất là cacbon vô định hình.
. Sơ lược tính chất vật lý của 3 dạng thù hình.
. Tính chất hoá học của cacbon, đặc biệt là tính khử ở nhiệt độ cao.
. Một số ứng dụng của cacbon.
2- Biết suy luận từ tính chất chung của phikim, dự đoán tính chất hoá học của cacbon.
Làm thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ, tính khử của cacbon.
3- Thái độ : lòng tin vào khoa học , yêu thích học tập bộ môn.
II-PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề, thí nghiệm, thảo luận nhóm.
III- CHUẨN BỊ :
	Dụng cụ : giá sắt, ống nghiệm , ống dẫn khí, lọ O2, đèn cồn, cốc thuỷ tinh muôi sắt giấy lọc.
	Hoá chất : than gỗ, bính chứa O2, H2O , CuO, Ca(OH)2
IV –HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Ổn định :Kiểm diện
2. KTBC : Hoạt động 1:
a/ Nêu cách điều chế Clo trong phòng thí nghiệm. Viết PTHH. 
b/ 1 học sinh làm bài tập 10/81
Gọi học sinh nhận xét
Giáo viên nhận xét – ghi điểm.
 3. Bài mới
Hoạt động 2 :
Giáo viên giới thiệu nguyên tố cacbon, dạng thù hình của nguyên tố ?
Yêu cầu học sinh nêu tính chất vật lí của mỗi dạng thù hình.
Chỉ xét tính chất của cacbon và định hình.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm thí nghiệm.
Cho mực chảy qua lớp bột than gỗ phía dưới đặt cốc thuỷ tinh như hình 3.7/82.
- Gọi đại diện nhóm nêu hiện tượng.
- Học sinh nhận xét tính chất của bột than gỗ.
Giáo viên giới thiệu : bằng nhiều thí nghiệm người ta nhận thấy rằng than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó: chất khí, chất tan trong dung dịch.
- Giáo viên giới thiệu về than hoạt tính, ứng dụng của than hoạt tính, dùng để làm trắng đường, chế tạo mặt nạ phòng độc ...
Giáo viên : gọi học sinh dự đoán tính chất hoá học của cacbon.
Giáo viên bổ sung : cacbon là phi kim yếu nên điều kiện xảy ra phản ứng khó khăn.
Giáo viên làm thí nghiệm
Học sinh nhận xét hiện tượng vì sao nước vôi bị đục
- Chất rắn màu đỏ được sinh ra là chất nào ?
- Viết PTHH của phản ứng.
Giáo viên giới thiệu : ở nhiệt độ cao cacbon còn khử được : PbO, ZnO, Fe2O3.
Giáo viên cho học sinh luyện tập : Viết PTHH xảy ra khi cacbon khử : oxit sắt từ, oxit chì (II), sắt (III) oxit.
Hoạt động 4 :
Gọi học sinh nêu ứng dụng của cacbon.
 4/-Củng cố và luyện tập: 
 - Học sinh đọc ghi nhớ.
 - Làm bài tập : Đốt cháy 1,5g một loại than có hỗn tạp chất không cháy trong oxi dư. Toàn bộ khí thu được sau phản ứng được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 10g kết tủa.
a/ Viết các PTHH.
b/ Tính % của cacbon có trong than.
5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 
 -Làm bài tập 2,3,4,5/sgk/84
-đọc và chuẩn bị bài :các oxit của cacbon.
Nguyên liệu MnO2 và HCl đặc
4HCl(đ) + MnO2(r)MnCl2(dd) + Cl2(k) + 2H2O(h)
-PTHH:
2NaOH + Cl2NaCl +NaClO +H2O
nNaOH=2 x 0,05=0,1(mol)
nNaCl=nNaClO=nCl2=0,05(mol)
I-Các dạng thù hình của cacbon
 1-Dạng thù hình là gì?
Các dạng thù hình của một nguyên tố là những đơn chất khác nhau do một nguyên tố đó cấu tạo nên.
Ví dụ:nguyên tố oxi có hai dạng thù hình là oxi và ozon.
2-Cacbon có những dạng thù hình nào?
-Kim cương: cứng, trong suốt, không dẫn điện.
-Than chì: mềm, dẫn điện.
-Cacbon vô định hình:xốp, không dẫn điện. 
I-Tính chất của cacbon
 1-Tính hấp phụ
Than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất tan trong dung dịch.
2-Tính chất hóa học
 a)Cacbon tác dụng với oxi
PTHH:C(r) + O2(k)CO2(k)
Cacbon là chất khử, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.Dùng làm nhiên liệu
 b)Cacbon tác dụng với oxit kim loại
PTHH:CuO(r) + C(r)Cu(r)+CO2
Cacbon là chất khử, người ta sử dụng tính chất này của cacbon để diểu chế kim loại.
III-Ứng dụng của cacbon 
Than chì dùng làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì.
Kim cương dùng làm đồ trang sức,mũi khoan, dao cắt kính,
Than hoạt tính dùng làm mặt nạ phòng độc,chất khử màu, chất khử mùithan đá, than gỗ dùng làm nhiên liệu, chất khử để điều chế một số kim loại.
PTHH:C (r)+O2(k)CO2(k)
CO2(k) + Ca(OH)2(dd)CaCO3 +H2O
nC=nCO2=nCaCO3=0,1(mol)
mC=0,1 x 12 =1,2(g)
 V/ Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET33.doc