Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 35: Ôn tập học kì I - Năm học 2018-2019 - Hoàng Thị Hường

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 35: Ôn tập học kì I - Năm học 2018-2019 - Hoàng Thị Hường

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải

1. Kiến thức:

 - Củng cố các kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, kiến thức về kim loại.

 - Vận dụng vào làm các bài tập liên quan.

2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng viết PTHH, giải các bài tập hoá học.

3. Thái độ:

 - Có ý thức học bài chăm chỉ chuẩn bị kiểm tra học kì I.

4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL tính toán

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

a. Giá viên: Sơ đồ chuyển đổi giữa các loại hợp chất hữu cơ và hợp chất hữu cơ với kim loại. Bài tập vận dụng.

b. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học từ đầu năm.

2. Phương pháp:

 - Hỏi đáp, làm việc nhóm, làm việc cá nhân.

 

doc 4 trang Người đăng Phan Khanh Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 122Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 35: Ôn tập học kì I - Năm học 2018-2019 - Hoàng Thị Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 15
Ngày soạn: 27/11/2018
Tiết: 35
Ngày dạy: 29/11/2018
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: 
 - Củng cố các kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, kiến thức về kim loại.
 - Vận dụng vào làm các bài tập liên quan.
2. Kĩ năng: 
 - Rèn kĩ năng viết PTHH, giải các bài tập hoá học.
3. Thái độ: 
 - Có ý thức học bài chăm chỉ chuẩn bị kiểm tra học kì I.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL tính toán
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giá viên: Sơ đồ chuyển đổi giữa các loại hợp chất hữu cơ và hợp chất hữu cơ với kim loại. Bài tập vận dụng.
b. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học từ đầu năm.
2. Phương pháp:
 - Hỏi đáp, làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Hoạt động Khởi động 
- GV ổn định tổ chức lớp
- Giới thiệu bài: Chúng ta đã được tìm hiểu kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, về kim loại. Nhằm giúp các em nắm chắc kiến thức hơn, hôm nay chúng ta cùng nhau ôn tập.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ 
Phương pháp: Làm việc nhóm, làm việc với SGK, hỏi đáp.
Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL trao đổi, NL giải quyết vấn đề
Bước
Nội dung
Chuyển giao nhiệm vụ
: Hướng dẫn HS cùng tìm hiểu sự chuyển đổi giữa kim loại thành các loại hợp chất vô cơ.
-GV: Đưa các chuỗi phản ứng dạng chữ và yêu cầu HS hoàn thành:
a. Kim loại Muối.
b. Kim loại Bazơ Muối(1) Muối(2).
c. Kim loại O. bazơ Bazơ Muối(1) Muối(2).
d. Kim loại O. bazơ Muối(1) Bazơ Muối(2) Muối(3)
-GV: Hướng dẫn lấy các chất tương ứng.
Hướng dẫn HS cùng tìm hiểu sự chuyển đổi giữa hợp chất vô cơ thành kim loại 
-GV: Tiếp tục đưa một số chuỗi khác và yêu cầu HS hoàn thành:
a. Muối Kim loại
b. Muối Bazơ O. bazơ Kim loại
c. Bazơ Muối Kim loại
d. O. bazơ Kim loại
Thực hiện nhiệm vụ
- Làm việc cá nhân 
- Thảo luận nhóm và trả lời
- Quan sát theo sự hướng dẫn của giáo viên
-Nghe và ghi vở.
Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận trả lời từng câu hỏi trước lớp.
- Các HS khác lắng nghe, đưa ra ý kiến
- Nhận xét
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV theo dõi các nhóm HS 
- GV tổ chức các HS đánh giá lẫn nhau.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
Sản phẩm học tập
I. Kiến thức cần nhớ 
1. Sự chuyển đổi giữa kim loại thành các loại hợp chất vô cơ.
- SGK – T71
2. Sự chuyển đổi giữa hợp chất vô cơ thành kim loại 
-GV: Tiếp
- SGK – T71
3.Hoạt động luyện tập – vận dụng.
Bài tập 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2(SO4)3 FeCl3
Bài tập 2.a(SGK/71)
-GV: Hướng dẫn HS làm bài tập và yêu cầu HS lên bảng hoàn thành chuỗi phản ứng trên.
Bài tập 3.Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong 4 dung dịch là: NaOH, BaCl2, HCl, H2SO4 loãng. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất đó.Viết phương trình phản ứng nếu có.
-GV: Hướng dẫn HS làm bài tập và yêu cầu HS trình bày cách nhận biết các chất.
Bài tập 4. Cho 6,72 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn tác dụng vừa hết với 0,6 lít dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaCO3 và nước. 
Viết phương trình hóa học.
Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
HS: Làm bài tập vào vở bài tập.
(1) 2Fe + 3Cl2 2 FeCl3
(2) FeCl3 +3NaOH Fe(OH)3+3NaCl
(3)2Fe(OH)3+3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 +6H2O
(4) Fe2(SO4) +3BaCl22FeCl3 +3BaSO4
Bài tập 2.a(SGK/71)
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 2FeCl3 + 3BaSO4
Bài tập 3. 
Lấy mỗi lọ một ít mẫu thử và đánh số thứ tự.Dùng quỳ tím nhúng vào các mẫu thử
Quỳ tím chuyển màu xanh là lọ NaOH
Quỳ tím không đổi màu là lọ BaCl2
Quỳ tím chuyển màu đỏ là lọ HCl và H2SO4
Dùng BaCl2 cho vào 2 lọ axit. Lọ thấy xuất hiện kết tủa trắng là lọ H2SO4
 BaCl2 + H2SO4 BaSO4 +2HCl
Lọ còn lại là HCl
Bài tập 3(SGK/72)
Ta có số mol của CO2 là: =(mol)
a. PTHH: 
Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O
1mol 1mol 1mol
b.Theo PTHH ta có: 
= = 0,3 mol
Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng là:
 = = = 0,5 (mol/l)
c. Theo PTHH ta có: = = 0,3 mol
Khối lượng chất kết tủa là:
= . = 0,3 . 197 = 59,1 (g)
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
Yêu cầu HS làm bài tập 2, 4, 5, 7, 8 SGK/72.
 Ôn tập kiến thức thật kĩ chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Tuần 16 
KIỂM TRA HỌC KÌ I
(Theo lịch Nhà trường)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: 
1. Kiến thức : 
 - Tính chất hóa học của bazơ, một số bazơ quan trọng.
 - Tính chất hóa học của muối; một số muối quan trọng.
 - Phân bón hóa học.
 - Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
 - Tổng hợp các nội dung trên.
2. Kĩ năng:
 a) Giải câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
 b) Viết phương trình hóa học và giải thích.
 c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng và tính toán hóa học.
3. Thái độ:
 a) Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của học sinh khi giải quyết vấn đề.
 b) Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
Kết hợp cả hai hình thức TNKQ (40%) v TNTL (60%) 	
-Đề do nhà trường ra

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_35_on_tap_hoc_ki_i_nam_hoc_2018_2.doc