I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Biết được
- Tính chất, ứng dụng, điều chế lưu huỳnh đioxit.
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết PTPƯ và kỹ năng làm các bài tập tính toán theo PTHH .
3.Thái độ:
- Thấy được ứng dụng cũng như tác hại của SO2¬, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL thực hành hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, NL giải quyết vấn đề.
5. Trọng tâm - Nắm được tính chất của SO2
- Nắm được các phản ứng điều chế SO2
Tuần: 2 Ngày soạn: 04/08/2018 Tiết: 4 Ngày dạy: 06/09/2018 Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tt) B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT SO2 I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải: 1.Kiến thức: Biết được: - Tính chất, ứng dụng, điều chế lưu huỳnh đioxit. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết PTPƯ và kỹ năng làm các bài tập tính toán theo PTHH . 3.Thái độ: - Thấy được ứng dụng cũng như tác hại của SO2, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL thực hành hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, NL giải quyết vấn đề. 5. Trọng tâm - Nắm được tính chất của SO2 - Nắm được các phản ứng điều chế SO2 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a.Giaùo vieân : - Hình minh họa cách điều chế SO2, tính chất của SO2. b.Học sinh : - Học bài, nghiên cứu trước nội dung bài . 2. Phương pháp: - Thí nghiệm nghiên cứu, trực quan, hỏi đáp, làm việc nhóm. III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Hoạt động khởi động: 3’ Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ Hôm nay, chúng ta sẽ được học về tính chất hóa học của một oxit axit là lưu huỳnh đioxit. Vậy, nó có tính chất hóa học giống canxi oxit hay không? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Thực hiện nhiệm vụ -HS lắng nghe nội dung GV giới thiệu. -Có thể đề xuất phương án giải quyết Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn hs thảo luận trả lời câu hỏi. - Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận. - GV xác nhận ý kiến Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi HS Sản phẩm học tập GV kết luận hợp thức hoá kiến thức về: 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1. Tính chất của lưu huỳnh đioxit (12’) Phương pháp: - Thí nghiệm nghiên cứu, trực quan, hỏi đáp, làm việc nhóm. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL thực hành hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, NL giải quyết vấn đề. Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - GV: cho hs quan sát lọ đựng SO2 đã điều chế sẵn , nhận xét. -GV: Yêu cầu HS xác định dso2 / kk, neâu kết luận ? - GV thông báo: SO2 độc gây ho, viêm đường hô hấp, mùi hắc. Vậy, SO2 có những TCHH nào? -GV: Giới thiệu thí nghiệm: SO2 + H2O + quỳ tím SO2 + Ca(OH)2 Yêu cầu HS viết các PTHH. - GV: Giới thiệu thêm: SO2 là chất gây ô nhiễm môi trường, là 1 trong những nguyên nhân gây mưa axit. - GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ khi cho SO2 + NaOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2, CuO, CaO Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân - Thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp. - Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp - Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi nhóm HS - GV tổ chức các nhóm đánh giá lẫn nhau. - GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. Sản phẩm học tập . I.TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2 ) : 1.Tính chất vật lý: - Chất khí, không màu có mùi hắc, độc. - Nặng hơn không khí . 2.Tính chất hoá học: a. Tác dụng với nước: SO2 + H2O H2SO3 axit sunfurơ b.Tác dụng với bazơ: SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O c.Tác dụng với oxit bazơ tan SO2 + Na2O Na2SO3 - SO2 là 1 oxit axit Hoạt động 2 : Tìm hiểu ứng dụng của lưu huỳnh đioxit(7’) * Phương pháp: - Trực quan, hỏi đáp, làm việc nhóm. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Giới thiệu các ứng dụng của SO2 - GV hỏi: Tại sao SO2 dùng để tẩy trắng bột gỗ? -GV:SO2 có những ứng dụng gì? Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân - HS Chú ý lắng nghe . - HSDo SO2 có tính tẩy màu . - Thảo luận theo nhóm . Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp. - Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp - Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi nhóm HS - GV tổ chức các nhóm đánh giá lẫn nhau. - GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. Sản phẩm học tập - Gv kết luận, kiến thức cần nhớ: II. ỨNG DỤNG: - Sản xuất H2SO4 - Tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy - Diệt nấm mốc. Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách điều chế lưu huỳnh đioxit (10’). * Phương pháp: - Vấn đáp, trực quan, hỏi đáp, làm việc nhóm. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL thực hành hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, NL giải quyết vấn đề. Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -GV hỏi: Qua phần TCHH hãy cho biết nguyên liệu để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm? - GV: Giới thiệu thêm: muối sunfít và dd HCl . - GV hỏi:Cách thu khí SO2 như thế nào? tại sao? trong các cách sau: a. Đẩy nước. b. Đẩy không khí (úp bình thu ) c. Đẩy không khí(ngửa bình thu) - GV: Giới thiệu thêm cách điều chế SO2 trong PTN baèng cách cho H2SO4đặc nóng + Cu - GV: Giới thiệu cách SX SO2 trong công nghiệp. Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân - Thảo luận theo nhóm . Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp. - Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp - Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi nhóm HS - GV tổ chức các nhóm đánh giá lẫn nhau. - GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. Sản phẩm học tập - Gv kết luận, kiến thức cần nhớ: III. ĐIỀU CHẾ: 1.Trong phòng thí nghiệm: - Nguyên liệu muối sunfít, dd HCl, H2SO4 loãng Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + SO2 2H2SO4đ + Cu CuSO4 + 2H2O + SO2 . 2.Trong công nghiệp: - Đốt lưu huỳnh trong không khí S + O2 SO2 - Đốt quaëng pirit (FeS2) 4FeS2+ 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 3. Hoạt động luyện tập. 3 GV: Y/c hs nhắc lại NỘI DUNG chính của bài Y/c hs làm bài tập 1 SGK HS: Lên bảng làm bài, hs khác làm vào vở GV: Gọi hs nhận xét 4. Hoạt động vận dụng. 10’ Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học S SO2 H2SO3Na2SO3 2NaCl 1. S + O2 SO2 2. SO2 + H2O H2SO3 3. H2SO3 + Na2O Na2SO3 + H2O 4. Na2SO3+ HCl 2NaCl + SO2+ H2O 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. Bài tập về nhà 2-->6 SGK Đọc trước bài : Tính chất hoá học của axit”.
Tài liệu đính kèm: