Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Di truyền và biến dị (tiết 30)

Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Di truyền và biến dị (tiết 30)

1/Kiến thức:

-Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của Di truyền học.

-Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho Di truyền học

-Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.

2/Kỹ năng:

-Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình .

-Phát triển tư duy phân tích so sách.

3/Thái độ:-Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.

 

doc 139 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 987Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Di truyền và biến dị (tiết 30)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương 1: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
Tiết 1:	 MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
Ngày soạn: 20/8/2011	Ngày giảng: 22/8/2011	
A.Mục tiêu :
1/Kiến thức:
-Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của Di truyền học.
-Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho Di truyền học
-Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.
2/Kỹ năng:
-Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình .
-Phát triển tư duy phân tích so sách.
3/Thái độ:-Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
B.Phương pháp: thuyết trình + Quan sát, phân tích, tìm tòi.......
C. Chuẩn bị :
1/GV:Tranh phóng to hình 1.2
2/HS: xem kĩ bài ở nhà.
D.Hoạt động dạy học :
I/Ổn định lớp: (1p) 9a: 9b: 9c: 
II/ Kiểm tra bài cũ: (không)
III/ Bài mới:
1/Đặt vấn đề: (1p) GV giới thiệu:Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học. Menđen- Người đặt nền móng cho di truyền học. Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp các em rõ.
2/Triển khai bài:	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1:Tìm hiểu về Di truyền học.(15p)
- GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK và làm bài tập tr 5: Liên hệ bản thân có những điểm nào giống bố và mẹ ?
- HS tìm hiểu SGK tr5 và nghiên cứu làm bài tập.
- GV yêu cầu HS trình bày 
 Lớp nhận xét, bổ sung
GV chuẩn xác lại
- GV hỏi: Thế nào là di truyền và biến dị ?
- HS trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung và yêu cầu HS rút ra kết luận. 
-Gọi một vài HS trả lời
HĐ2:Menđen -người đặt nền móng cho Di truyền học.(8p)
- GV giới thiệu tiểu sử của Menđen.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2. nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lại.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin 
? Nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen?
-Gọi vài em trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét bổ sung.
HĐ3:Tìm hiểu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học.(12p)
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu 1 số thuật ngữ.
- GV yêu cầu HS lấy một số ví dụ.
-Cho một vài HS nêu.Lớp nhận xét, bổ sung.
->GV chuẩn xác lại.
I/Di truyền học
* Kết luận:
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố 
mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết
II/Menđen- người đặt nền móng cho Di truyền học.
- Một HS đọc tiểu sử tr 7 cả lớp theo dõi.
- HS quan sát và phân tích hình 1.2 Nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng.
- HS đọc kĩ thông tin SGK tr6 , phát biểu câu hỏi.
* Kết luận: SGK tr 6
III/Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học.
1/. Thuật ngữ:
- Tính trạng.
- Cặp tính trạng tương phản.
- Nhân tố di truyền.
- Giống ( dòng ) thuần chủng.
2/ Kí hiệu
- P. Cặp bố mẹ xuất phát.
- X: Kí hiệu phép lai.
- G: Giao tử.
- F: Thế hệ con
IV. Củng cố: (5p)
 1.Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen ?
 2.Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai ?
V. Dặn dò: (3p)
- Học bài theo nôi dung SGK tr 7.
- Kẻ bảng 2 ( tr 8 ) vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 2.
-Chú ý thí nghiệm và các sơ đồ trong bài mới để tiết sau học.
E/ Rút kinh nghiệm:
Tiết 2:	 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG 	 
Ngày soạn: 24/8/2011	 Ngày giảng: 26/8/2011	
A. Mục tiêu :
1/Kiến thức:
-Nêu được thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét của Menđen.
-Hiểu và ghi nhớ khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
-Hiểu và trình bày được nội dung quy luật phân li.
-Giải thích kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
2/Kỹ năng:
-Rèn kỹ năng phân tích kênh hình, phân tích số liệu, tư duy lô gíc.
3/Thái độ:
-Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
B.Phương pháp: Quan sát, phân tích, tìm tòi.......
C.Chuẩn bị :
1/GV: Tranh phóng to hình 2.1- 2.3 SGK tr 8.
2/HS: xem kĩ bài như đã dặn ở tiết 1
D.Hoạt động dạy học :
I/Ổn định lớp: (1p) 9a: 9b: 9c: 
II/ Kiểm tra bài cũ: (5-7p)
 Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi đem lai ?
III/ Bài mới:
1/Đặt vấn đề: (1p) GV cho HS trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Dựa vào nội dung trả lời của HS, GV đặt câu hỏi:Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp các em rõ.
2/Triển khai bài:	
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
HĐ1:Tìm hiểu về thí nghiệm của Menđen.(19p)
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh hình 2.1 
- HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành.
- GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm : Kiểu hình, tính trạng trội , tính trạng lặn. 
- GV yêu cầu HS tổng hợp lại
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 SGK tr 8 
 - HS phân tích bảng số liệu, thảo luận trong nhóm:
+ Nhận xét kiểu hình ở F1 ?
+ Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp ?
- GV yêu cầu HS phát biểu 
- Đại diện nhóm rút ra nhận xét, các nhóm khác bổ sung.
 ->GV nhận xét, bổ sung.
- Từ kết quả đã tính toán, GV yêu cầu HS rút ra tỷ lệ kiểu hình ở F2.
- Yêu cầu HS trình bày thí nghiệm của Menđen.
- GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức, phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập
HĐ2:Menđen giải thích kết quả thí nghiệm .(10p)
- GV giải thích quan niệm của Menđen về di truyền hoà hợp.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục ( tr 9 )
+ Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2.
+ Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS giải thích thí nghiệm theo Menđen.
I/Thí nghiệm của Menđen.
1. Các khái niệm:
- HS ghi nhớ khái niệm.
* Kết luận:
- Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội : Là tính trạng biểu hiện ở F1
- Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
2. Thí nghiệm.
* Kết luận :
- Lai hai giống đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản. F1 đồng tính, F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ 3/1
VD:
P. Hoa đỏ X Hoa Trắng
F1: Hoa đỏ.
F2 : Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
( Kiểu hình có tỷ lệ 3 trội : 1 lặn )
3. Nôi dung quy luật phân li.
- Đại diện nhóm rút ra nhận xét, các nhóm khác bổ sung.
- HS dựa vào hình 2.2 -> Trình bày thí nghiệm. 
-Lớp nhận xét, bổ sung.
* Kết luận:
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1lặn.
II/Menđen giải thích kết quả thí nghiệm 
HS ghi nhớ kiến thức.
- HS quan sát hình 2.3 thảo luận
* Kết luận: Theo Menđen.
+ Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định.
+Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền.
+ Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh.
IV/Củng cố: (5p)
- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm theo Menđen ?
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh họa.
V/Dặn Dò: (3p)
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK tr10
- Làm bài tập 4.
E/ Rút kinh nghiệm:
Tiết 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tt) 
 Ngày soạn: 6/9/2011	 Ngày giảng: 7/9/2011	
A.Mục tiêu :
1/Kiến thức:
-HS hiểu và trình bày được nôi dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
-Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
-Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
-Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn.
2/Kỹ năng:
-Trình bày tư duy lí luận như phân tích, so sánh....
-Luyện viết sơ đồ lai.
3/Thái độ:
- Giáo dục cho HS ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
B.Phương pháp: Quan sát, phân tích, tìm tòi.......
C. Chuẩn bị :
1/GV:-Tranh minh họa lai phân tích.
-Tranh phóng to hình 3 SGK tr 11.
2/HS: chuẩn bị như đã dặn ở tiết 2
D.Hoạt động dạy học :
I/Ổn định lớp: (1p) 9a: 9b: 9c: 
II/Kiểm tra bài cũ: (5-7p)
 Phân biệt tính trạng trội và tính trạng lặn , cho ví dụ minh họa ?
III/Bài mới:
1/Đặt vấn đề: (1p) GV khắc sâu lại các khái niệm đã học và dẫn dắt HS vào bài mới.
2/Triển khai bài:	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1:Tìm hiểu về lai phân tích.(14p)
- GV yêu cầu HS nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen.
- 1-2 HS nêu kết quả hợp tử ở F2 .
- Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: Kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- GV yêu cầu HS xác định kết quả của phép lai.
- Các nhóm thảo luận, viết sơ đồ lai.
- GV yêu cầu HS lên viết sơ đồ lai.
- Đại diện nhóm lên viết sơ đồ lai 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
->GV chuẩn xác lại.
- GV hỏi: Làm thế nào để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội ?
- GV chốt lại kiến thức
- GV gọi 1 HS nhắc lại khái niệm lai phân tích.
HĐ2:Tìm hiểu ý nghĩa của tương quan trội- lặn.(8p)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK tr11- 12.
- HS tự thu nhận thông tin và xử lý thông tin.
- Thảo luận:
+ Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên ?
+ Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn nhằm mục đích gì ?
+ Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất ?
+ Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào ?
- Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án.
- GV yêu cầu các đại diện phát biểu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, bổ sung.
HĐ3:Trội không hoàn toàn (8p)
- GV yêu cầu HS quan sát HS quan sát hình 3, nghiên cứu thông tin SGK tr12.
- HS tự thu nhận thông tin, kết hợp quan sát hình, thảo luận thống nhất câu trả lời:
?Nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F1, F2 giữa trội không hoàn với thí nghiệm của Menđen ?
- GV yêu cầu HS phát biểu .
- Đại diện HS phát biểu.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
->GV nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ.
- HS điền được các cụm từ ở phần bài tập.
- GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức.
III/Lai phân tích.
1. Một số khái niệm
* Kết luận:
- Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.
- Thể dị hợp : Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau.
2. Lai phân tích.
- 1- 2 HS đọc lại khái niệm lai phân tích.
* Kết luận:
-Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ 
1 : 1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
IV/Ý nghĩa của tương quan trội- lặn.
* Kết luận:
- Trong tự nhiên mối tương quan trội – lặn là phổ biến.
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt
 Cần xác định tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
V/Trội không hoàn toàn .
* Kết luận:
- Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của F1 biểu hiện của tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 :1.
IV.Củng cố:(5p)
Sử dụng câu 4 SGK tr13 để chốt lại nội dung bài học.
V.Dặn Dò: ... hóm. Mỗi chủ đề 2 nhóm cùng thảo luận (GV phân cụ thể)
-Mỗi chủ đề thảo luận cần bám các câu hỏi sau:
?Những hành động nào hiện nay đang vi phạm Luật bảo vệ MT? 
?Hiện nay nhận thức của người dân địa phương về vấn đề đó đã đúng như luật Bảo vệ MT quy định chưa?
?Chính quyền địa phương và nhân dân cần làm gì để thực hiện tốt Luật bảo vệ MT?
?Những khó khăn trong việc thực hiện Luật bảo vệ MT là gì? Có cách nào khắc phục?
?Trách nhiệm của mõi HS trong việc thực hiện tốt Luật bảo vệ MT là gì?
Hoạt động 2: Các nhóm tiến hành thảo luận (10’)
-Các nhóm thảo luận theo chủ đề đã phân công ->Ghi vào giấy roki
-GV theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở (nếu cần)
Hoạt động 3: Các nhóm dán kết quả lên bảng (lần lượt từng chủ đề một) (11’)
-Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
->GV nhận xét, chuẩn xác lại
-Hoạt động tương tự với 3 chủ đề còn lại
 IV.Củng cố: (4’) –GV nhận xét giờ thực hành (ưu, khuyết điểm cá nhân, nhóm).
-Chấm điểm và công bố điểm
 V.Dặn dò: (3’) -Xem kĩ bài ôn tập phần sinh vật và môi trường và chuẩn bị theo hướng dẫn của bài ôn tập để tiết sau ôn tập chuẩn bị cho thi học kì II 
Tiết 65: BÀI TẬP
Ngày soạn: 19/4/2010 Ngày dạy: 21/4/2010
A.Mục tiêu.
 1/Kiến thức:
-HS vận dụng được những nội dung cơ bản của nội dung bài học làm một số bài tập 
2/Kỹ năng:-Phát triển kĩ năng hoạt động nhóm .
 3/Thái độ:-Nâng cao ý thức tự học của HS 
B.Phương pháp: thảo luận
C.Chuẩn bị : 1/GV: nội dung bài dạy
2/ HS: Xem kĩ bài như đã dặn ở tiết 64.
D.Hoạt động dạy học :
I/Ổn định lớp: (1p) 9a: 9b: 
II/Kiểm tra bài cũ: (lồng trong bài mới)
III/Bài mới: 
1/Đặt vấn đề: (1p) GV dẫn dắt vào bài
2/Triển khai bài: 
Hoạt động 1: GV đưa một số bài tập cụ thể hướng dẫn HS thảo luận (5’)
-HS nghiên cứu cụ thể từng bài một
-GV chú ý hướng dẫn, nhắc nhở (nếu cần)
Hoạt động 2: Các nhóm tiến hành thảo luận (10’)
-Thảo luận nhóm nhỏ 
-GV theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở (nếu cần)
Hoạt động 3: Các nhóm lên làm (11’)
-Đại diện nhóm lên làm . 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
->GV nhận xét, chuẩn xác lại
-Hoạt động tương tự với các bài còn lại 
IV.Củng cố: (4’) –GV nhận xét giờ học (ưu, khuyết điểm cá nhân, nhóm).
-Chấm điểm và công bố điểm
 V.Dặn dò: (3’) -Xem kĩ bài ôn tập phần sinh vật và môi trường và chuẩn bị theo hướng dẫn của bài ôn tập để tiết sau ôn tập chuẩn bị cho thi học kì II 
Tiết 66: ÔN TẬP 
Ngày soạn: 20/4/2010 Ngày dạy: 22/4/2010
A.Mục tiêu.
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá.
B.Phương pháp: Quan sát, phân tích, so sánh, vấn đáp ......
C.Chuẩn bị : 
1/GV: nội dung bài dạy
2/ HS: Xem kĩ bài như đã dặn ở tiết 63.
D.Hoạt động dạy học :
I/Ổn định lớp: (1p) 9a: 9b: 
II/Kiểm tra bài cũ: (không)
III/Bài mới: 
1/Đặt vấn đề: (1p) GV dẫn dắt vào bài
2/Triển khai bài: 
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV có thể tiến hành như sau:
- Chia 2 HS cùng bàn làm thành 1 nhóm
- Phát phiếu có nội dung các bảng như SGK (GV phát bất kì phiếu có nội dung nào và phiếu trên phim trong hay trên giấy trắng)
- Yêu cầu HS hoàn thành 
- GV chữa bài như sau:
+ Gọi bất kì nhóm nào, nếu nhóm có phiếu ở phim trong thì GV chiếu lênmáy, còn nếu nhóm có phiếu trên giấy thì HS trình bày.
+ GV chữa lần lượt các nội dung và giúp HS hoàn thiện kiến thức nếu cần.
- GV thông báo đáp án trên máy chiếu để cả lớp theo dõi.
- Các nhóm nhận phiếu để hoàn thành nội dung.
- Lưu ý tìm VD để minh hoạ.
- Thời gian là 10 phút.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó.
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
Nội dung kiến thức ở các bảng
Bảng 63.1- Môi trường và các nhân tố sinh thái
Môi trường
Nhân tố sinh thái (NTST)
Ví dụ minh hoạ
Môi trường nước
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Ánh sáng
- Động vật, thực vật, VSV.
Môi trường trong đất
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, nhiệt độ
- Động vật, thực vật, VSV.
Môi trường trên mặt đất
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ
- Động vật, thực vật, VSV, con người.
Môi trường sinh vật
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng.
- Động vật, thực vật, con người.
Bảng 63.2- Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái
Nhân tố sinh thái
Nhóm thực vật
Nhóm động vật
Ánh sáng
- Nhóm cây ưa sáng
- Nhóm cây ưa bóng
- Động vật ưa sáng
- Động vật ưa tối.
Nhiệt độ
- Thực vật biến nhiệt
- Động vật biến nhiệt
- Động vật hằng nhiệt
Độ ẩm
- Thực vật ưa ẩm
- Thực vật chịu hạn
- Động vật ưa ẩm
- Động vật ưa khô.
Bảng 63.3- Quan hệ cùng loài và khác loài
Quan hệ
Cùng loài
Khác loài
Hỗ trợ
- Quần tụ cá thể
- Cách li cá thể
- Cộng sinh
- Hội sinh
Cạnh tranh
(hay đối địch)
- Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở.
- Cạnh tranh trong mùa sinh sản
- Ăn thịt nhau
- Cạnh tranh
- Kí sinh, nửa kí sinh
- Sinh vật này ăn sinh vật khác.
Bảng 63.4- Hệ thống hoá các khái niệm
Khái niệm
Ví dụ minh hoạ
- Quần thể: là tập hợp những các thể cùng loài, sống trong 1 không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản.
- Quần xã: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong 1 không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống.
- Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cs thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học.
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
- Chuỗi thức ăn: là một dãy nhiều loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích, vừa là mắt xích tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
- Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
VD: Quần thể thông Đà Lạt, cọ Phú Thọ, voi Châu Phi...
VD; Quần xã ao, quần xã rừng Cúc Phương...
VD: Thực vật phát triển " sâu ăn thực vật tăng " chim ăn sâu tăng " sâu ăn thực vật giảm.
VD: Hệ sih thái rừng nhiệt đới, rừng ngập mặn, biển, thảo nguyên...
Rau " Sâu " Chim ăn sâu " Đại bàng " VSV.
Bảng 63.5- Các đặc trưng của quần thể
Các đặc trưng
Nội dung cơ bản
Ý nghĩa sinh thái
Tỉ lệ đực/ cái
- Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực: cái là 1:1
- Cho thấy tiềm năn sinh sản của quần thể
Thành phần nhóm tuổi
Quần thể gồm các nhóm tuổi:
- Nhóm tuổi trước sinh sản
- Nhóm tuổi sinh sản
- Nhóm sau sinh sản
- Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể
- Quyết định mức sinh sản của quần thể
- Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.
Mật độ quần thể
- Là số lượng sinh vật trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích.
- Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể.
Bảng 63.6 – Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 SGK).
Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS nghiên cứu các câu hỏi ở SGK trang 190, thảo luận nhóm để trả lời:
- Nếu hết giờ thì phần này HS tự trả lời.
- Các nhóm nghiên cứu câu hỏi, thảo luận để trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
IV/Củng cố: đã nhấn mạnh trong hoạt động
V/Dặn dò: Hướng dẫn học bài ở nhà
- Hoàn thành các bài còn lại
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II vào tiết sau.
KIỂM TRA HỌC KÌ II
-Mỗi chủ đề thảo luận cần bám các câu hỏi sau:
?Những hành động nào hiện nay đang vi phạm Luật bảo vệ MT? 
?Hiện nay nhận thức của người dân địa phương về vấn đề đó đã đúng như luật Bảo vệ MT quy định chưa?
?Chính quyền địa phương và nhân dân cần làm gì để thực hiện tốt Luật bảo vệ MT?
?Những khó khăn trong việc thực hiện Luật bảo vệ MT là gì? Có cách nào khắc phục?
?Trách nhiệm của mõi HS trong việc thực hiện tốt Luật bảo vệ MT là gì?
Hoạt động 2: Các nhóm tiến hành thảo luận (10’)
-Các nhóm thảo luận theo chủ đề đã phân công ->Ghi vào giấy roki
-GV theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở (nếu cần)
Hoạt động 3: Các nhóm dán kết quả lên bảng (lần lượt từng chủ đề một) (11’)
-Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
->GV nhận xét, chuẩn xác lại
-Hoạt động tương tự với 3 chủ đề còn lại
 IV.Củng cố: (4’) –GV nhận xét giờ thực hành (ưu, khuyết điểm cá nhân, nhóm).
-Chấm điểm và công bố điểm
 V.Dặn dò: (3’) -Xem kĩ bài ôn tập phần sinh vật và môi trường và chuẩn bị theo hướng dẫn của bài ôn tập để tiết sau ôn tập chuẩn bị cho thi học kì II 
Tiết 64: THỰC HÀNH: VẬN DỤNG LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
 VÀO VIỆC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG 
Ngày soạn: 12/4/2010 Ngày dạy: 15/4/2010
A.Mục tiêu.
 1/Kiến thức:-HS vận dụng được những nội dung cơ bản của Luật bảo vệ MT vào tình hình cụ thể ở địa phương (thảo luận theo chủ đề)
2/Kỹ năng:-Phát triển kĩ năng hoạt động nhóm .
 3/Thái độ:-Nâng cao ý thức của HS trong việc bảo vệ MT ở địa phương
B.Phương pháp: Quan sát, phân tích, so sánh, vấn đáp ......
C.Chuẩn bị : 1/GV: nội dung bài dạy
2/ HS: Xem kĩ bài như đã dặn ở tiết 63.
D.Hoạt động dạy học :
I/Ổn định lớp: (1p) 9a: 9b: 
II/Kiểm tra bài cũ: (không)
III/Bài mới: 
1/Đặt vấn đề: (1p) GV dẫn dắt vào bài
2/Triển khai bài: 
Hoạt động 1: GV đưa các chủ đề hướng dẫn HS thảo luận (5’)
 Ngăn chặn hành vi phá rừng bất hợp pháp
-GV đưa ra 4 chủ đề Không vứt rác bừa bãi
 Không gây ô nhiễm nguồn nước
 Không sử dụng phương tiện giao thông củ nát
-Chia lớp 8 nhóm. Mỗi chủ đề 2 nhóm cùng thảo luận (GV phân cụ thể)
-Mỗi chủ đề thảo luận cần bám các câu hỏi sau:
?Những hành động nào hiện nay đang vi phạm Luật bảo vệ MT? 
?Hiện nay nhận thức của người dân địa phương về vấn đề đó đã đúng như luật Bảo vệ MT quy định chưa?
?Chính quyền địa phương và nhân dân cần làm gì để thực hiện tốt Luật bảo vệ MT?
?Những khó khăn trong việc thực hiện Luật bảo vệ MT là gì? Có cách nào khắc phục?
?Trách nhiệm của mõi HS trong việc thực hiện tốt Luật bảo vệ MT là gì?
Hoạt động 2: Các nhóm tiến hành thảo luận (10’)
-Các nhóm thảo luận theo chủ đề đã phân công ->Ghi vào giấy roki
-GV theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở (nếu cần)
Hoạt động 3: Các nhóm dán kết quả lên bảng (lần lượt từng chủ đề một) (11’)
-Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
->GV nhận xét, chuẩn xác lại
-Hoạt động tương tự với 3 chủ đề còn lại
 IV.Củng cố: (4’) –GV nhận xét giờ thực hành (ưu, khuyết điểm cá nhân, nhóm).
-Chấm điểm và công bố điểm
 V.Dặn dò: (3’) -Xem kĩ bài ôn tập phần sinh vật và môi trường và chuẩn bị theo hướng dẫn của bài ôn tập để tiết sau ôn tập chuẩn bị cho thi học kì II 


Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 9 tron bo moi nhat.doc