Giáo án Hóa học lớp 9 - Tiết 40: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (tiếp)

Giáo án Hóa học lớp 9 - Tiết 40: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (tiếp)

I- MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức :a/ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

b/ Cấu tạo bảng tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm : ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm.

c/ Quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, áp dụng với chu kỳ 2,3. nhóm I, VII.

d/ Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.

 2. Kĩ năng : a/ Dự đoán tính chất cơ bảncủa nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn.

 b/ Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó.

 3. Thái độ : Lòng tin vào khoa học

 

doc 3 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 906Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học lớp 9 - Tiết 40: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
	Tuần 22 : Tuần 20:
 Tiết 40 : 	 SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
 CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tt)
I- MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức :a/ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
b/ Cấu tạo bảng tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm : ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm.
c/ Quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, áp dụng với chu kỳ 2,3. nhóm I, VII.
d/ Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.
	2. Kĩ năng : a/ Dự đoán tính chất cơ bảncủa nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn.
	b/ Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó.
	3. Thái độ : Lòng tin vào khoa học 
II- PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề, quan sát.
III- CHUẨN BỊ : 
Bảng tuần hoàn.
IV – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định :
2/ KTBC :
Gọi 02 học sinh làm bài tập 2, 3 / 101
3/ Bài mới.
Hoạt động 1:
Yêu cầu HS quan sát chu kì 2 và trả lời câu hỏi:
-Số Electron lớp ngoài cùng biến đổi như thế nào từ Li đến Ne.
-Sự biến đổi tính kim loại và tính phi kim thể hiện như thế nào?
Tương tự xét chu kì 3
Ví dụ:
HS quan sát nhóm I, VII rút ra nhận xét: Sự biến đổi số Electron, quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim.
Hoạt động 2:
GV đưa ra ví dụ cụ thể, HS rút ra nhận xét.
HS hoạt động nhóm (5’)
-Đại diện nhóm báo cáo.
-Nhóm khác nhận xét.
-GV nhận xét.
Tương tự phần a, GV yêu cầu HS tự làm với ví dụ cụ thể để rút ra nhận xét.
4/-Củng cố và luyện tập: 
 - HS đọc ghi nhớ.
- Làm bài tập 5, 6/ 101
5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 
 -Đọc phần Em có biết.
-Làm bài tập 7/ 101
Hướng dẫn:
-Tìm MA
-%S ->ms, mo
 -> ns, no -> CTHH A
-PTHH: nSO4 , nNaOH
-So sánh tỉ lệ mol -> kết luận muối tạo thành -> giải PT 1 ẩn.
Bài tập 2/ 101.
2K + 2 H2O ->2KOH + H2
t
(r) (l) (dd) (k)
4K (r)+ O2 (k) 2K2O(r)
2K (r)+ Cl2(k) 2KCl(r)
Bài tập 3/ 101
2Na(r) + Br2(l) 2NaBr(dd)
H2(k) + Br2(l)2HBr(dd)
III – Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
 1. Trong 1 chu kì.
 - Số lớp Electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 01 đến 08 Electron.
- Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
- Đầu chu kì là kim loại kiềm, cuối chu kì là halogen, kết thúc chu kì là khí hiếm.
VD: Chu kì 2 : 8 nguyên tố.
- Số lớp e tăng dần từ 1 ->8.
- Tính kim loại giảm dần.
 Tính phi kim tăng dần.
- Đầu chu kì là kim loại mạnh (Li), cuối chu kì là phi kim mạnh (F)
Kết thúc chu kì là khí hiếm (Ne).
 2. Trong một nhóm.
Số lớp Electron của Nguyên tử tăng dần, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
VD: Nhóm I, nhóm VII
IV – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
1. Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố.
VD: Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17,, chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố A và so sánh với các nguyên tố lân cận.
Giải
A có số hiệu là 17 nên:
- Điện tích hạt nhân : 17+ 
- Số Electron : 17 e
-Số P:17
A thuộc chu kì 3 nên:Nguyên tử A có 3 lớp e.
A thuộc nhóm VIILóp ngoài cùng có 7 electron.
Vì A ở cuối chu kì 3 nên A là phi kim mạnh.
2. Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố đó.
Ví dụ: Nguyên tử của nguyên tố A có điện tích là 16+, 3 lớp Electron, lớp ngoài cùng có 6 e. Hãy cho biết vị trí A và tính chất cơ bản của nó.
Giải.
A ở ô 16, chu kì 3, nhóm VI là nguyên tố phi kim.
Bài tập 5: b
Bài tập 6: As , P, N, O , F.
Giải thích:
-As, P, N có 5e ở lớp ngoài cùng, ở nhóm V. Theo vị trí của 3 nguyên tố và quy luật biến thiên tính chất trong nhóm ta biết được tính phi kim tăng theo trật tự sau: As, N, P.
-N, O, F có 2 lớp e, chu kì 2, theo vị trí trong chu kì và quy luật biến thiên tính chất kim loại, phi kim ta biết được tính phi kim tăng theo thứ tự: N, O , F, do đó ta suy ra kết quả trên.
V/- RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET40.doc