I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải
1. Kiến thức: Biết được
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
- Phân biệt khí etilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học
- Tính % thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.
3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác trong học tập.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
5. Trọng tâm - Cấu tạo và tính chất hóa học của etilen. Học sinh cần biết do phân tử etilen có chứa 1 liên kết đôi trong đó có một liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp (thực chất là một kiểu phản ứng cộng liên tiếp nhiều phân tử quen ).
Tuần: 24 Ngày soạn: 12/02/2019 Tiết: 46 Ngày dạy: 14/02/2019 BÀI 37. ETILEN CTPT : C2H4 PTK: 28 I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen. - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hóa học: Phản ứng cộng trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy. - Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen. - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn - Phân biệt khí etilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học - Tính % thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác trong học tập. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. 5. Trọng tâm - Cấu tạo và tính chất hóa học của etilen. Học sinh cần biết do phân tử etilen có chứa 1 liên kết đôi trong đó có một liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp (thực chất là một kiểu phản ứng cộng liên tiếp nhiều phân tử quen ). II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên Mô hình phân tử etilen dạng rỗng(đặc). Tranh ảnh liên quan đến bài học. b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, làm việc nhóm, làm việc với SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động Khởi động *Ổn định lớp Viết các tính chất hóa học của metan. * Vào bài mới: Etilen là nguyên liệu để điều chế polietilen dùng trong công nghiệp chất dẻo. Vậy etilen có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1. Tính chất vật lí Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp,làm việc với SGK. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Cho hs quan sát hình ảnh, kết hợp thông tin SGK Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân - Thảo luận với bạn bên cạnh Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn thảo luận. - Các HS khác lắng nghe, đưa ra ý kiến - Nhận xét Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi các nhóm HS - GV tổ chức các HS đánh giá lẫn nhau. - GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. Sản phẩm học tập I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ: - Etilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo phân tử Phương pháp:- Thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, làm việc nhóm. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL thực hành hóa học Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -GV: Hướng dẫn HS lắp mô hình phân tử etilen dạng rỗng, cho HS quan sát và rút ra nhận xét về đặc điểm cấu tạo của etilen -GV: Giới thiệu về liên kết đôi có một liên kết kém bền dễ bị đứt trong phản ứng hóa học. Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân - Nghe và ghi nhớ những lưu ý của GV. Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn thảo luận. - Các HS khác lắng nghe, đưa ra ý kiến - Nhận xét Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi các nhóm HS - GV tổ chức các HS đánh giá lẫn nhau. - GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. Sản phẩm học tập II. CẤU TẠO PHÂN TỬ: =>Trong phân tử Etilen có 1 liên kết đôi giữa 2 nguyên tử cacbon Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất hoá học của metan Phương pháp:- Thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, làm việc nhóm. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL thực hành hóa học Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -GV: Làm thí thí nghiệm đốt cháy khí etilen. Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng. -GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng. -GV: Hướng dẫn thí nghiệm etilen làm mất màu dung dịch brom -GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng xảy ra. -GV: Phản ứng giữa etilen và dd Brom thuộc loại phản ứng gì? -GV: Giới thiệu về phản ứng cộng. - Ngoài ra các phân tử etilen có kết hợp với nhau khi có đk xt, t0, p Thực hiện nhiệm vụ - Quan sát - Nghe và ghi nhớ những lưu ý của GV. Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn thảo luận. - Các HS khác lắng nghe, đưa ra ý kiến - Nhận xét Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi các nhóm HS - GV tổ chức các HS đánh giá lẫn nhau. - GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. Sản phẩm học tập III . TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: 1. Tác dụng với oxi: C2H4 +3O2 2CO2 + 2H2O 2. Phản ứng với Brôm: CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br C2H4 + Br2 C2H4Br2 - Các chất có liên kết đôi trong phân tử dễ tham gia phản ứng cộng 3. Các phân tử etilen có liên kết đựợc với nhau không? CH2 = CH2 + CH2 = CH2 -CH2 -CH2 + CH2 - CH2- Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp 3. Hoạt động luyện tập. Hãy nêu phương pháp hóa học loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu được metan tinh khiết 4. Hoạt động vận dụng. : Đốt cháy 4,48 lít khí etilen. Hãy tính thể tích khí Oxi cần dùng Biết các thể tích khí đo ở đktc 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: Cách làm quả mau chín - Ñaùnh giaù khaû naêng tieáp thu baøi cuûa hoïc sinh. GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 4 SGK/119. Chuẩn bị bài: “ Axetilen” .
Tài liệu đính kèm: