I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải
1. Kiến thức: Hiểu được
- Mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat.
2. Kĩ năng:
- Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa quen, ancol etylic, axit axetic, este etyl axetat.
- Viết các PTHH minh họa cho các mối liên hệ
- Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng.
3. Thái độ:
- Giúp cho HS yêu thích môn học.
4. Năng lực: NL sử d ụng ngôn ngữ hóa học, NL tính toán, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
5. Trọng tâm:
- Mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
Các sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất.
b. Học sinh:
Xem trước bài mới.
2. Phương pháp:
- Vấn đáp, tái hiện kiến thức, làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
Tuần: 29 Ngày soạn: 19/03/2019 Tiết: 56 Ngày dạy: 21/03/2019 BÀI 46: MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETILIC VÀ AXIT AXETIC I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Hiểu được: - Mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat. 2. Kĩ năng: - Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa quen, ancol etylic, axit axetic, este etyl axetat. - Viết các PTHH minh họa cho các mối liên hệ - Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng. 3. Thái độ: - Giúp cho HS yêu thích môn học. 4. Năng lực: NL sử d ụng ngôn ngữ hóa học, NL tính toán, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. 5. Trọng tâm: - Mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Các sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất. b. Học sinh: Xem trước bài mới. 2. Phương pháp: - Vấn đáp, tái hiện kiến thức, làm việc nhóm, làm việc cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động Khởi động - GV ổn định tổ chức lớp Giới thiệu bài: Các em đã học hidrocacbon, rượu, axit. Vậy các hợp chất trên có mối liên hệ với nhau như thế nào? Chúng có thể chuyển đổi cho nhau được không 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1 : Sơ đồ liên hệ giữa etielen, rượu etilic và axit axetic * Phương pháp: Làm việc nhóm, vấn đáp, làm việc cá nhân. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, NL giải quyết vấn đề Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Giới thiệu giữa các hợp chất hữu cơ có mối liên hệ với nhau - GV: Treo sơ đồ câm lên bảng và cho HS hoàn thành sơ đồ viết PTHH. - GV: Nhận xét và sửa sai Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân. - Thảo luận nhóm để hoàn thành câu hỏi - Chú ý lắng nghe . Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp. - Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp - Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi các nhóm HS - GV tổ chức các nhóm đánh giá lẫn nhau. - GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. Sản phẩm học tập I. SƠ ĐỒ LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETILIC VÀ AXIT AXETIC 1.C2H4 + H2O C2H5OH 2. C2H5OH + 3O2 CH3COOH +H2O 3.CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O Hoạt động 2 : Bài tập * Phương pháp: Làm việc nhóm, vấn đáp, làm việc cá nhân, * Kĩ thuật dạy học: KT khăn trải bàn Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL giải quyết vấn đề Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Cho các nhóm làm bài tập 1b/ 144 SGK - Nhận xét - Hướng dẫn HS làm bài tập 4/144 SGK: + Tính mC, mH. + Suy ra số nguyên tố có trong hợp chất A. + Lập tỉ lệ và suy ra CT chung. + Từ tỉ khối của A so với hiđro => n => CT đúng của A. - Kết luận các bước giải của bài toán lập công thức hoá học Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân. - Thảo luận nhóm để giải quyết các bài tập - Viết PTPƯ minh họa cho các sơ đồ trên - Chú ý lắng nghe . Báo cáo, thảo luận - Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp - Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV theo dõi các nhóm HS - GV tổ chức các nhóm đánh giá lẫn nhau. - GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. Sản phẩm học tập II. Bài tập BT1/144 CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br nCH2 =CH2 (-CH2-CH2-) Bài 4/144 => 23 – (12 + 3) = 8 (g). a) Vậy trong A có C, H, O b) Gọi CTTQ là: (CxHyOz)n (x, y, z, n nguyên dương). Ta có: Vậy công thức chung của A là:(C2H6O)n => 46n = 46 => n= 1 => CT đúng là: C2H6O. 3. Hoạt động luyện tập. Nhắc lại mối liên hệ giữa etilen, rượu etilic và axit axetic 4. Hoạt động vận dụng. 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Nhaän xeùt thaùi ñoä hoïc taäp cuûa hoïc sinh. Ñaùnh giaù khaû naêng tieáp thu baøi cuûa hoïc sinh. Bài tập về nhà:2,3,5 SGK/ 144.
Tài liệu đính kèm: