Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 7, Bài 4: Một số axit quan trọng (Tiết 2) - Năm học 2018-2019 - Phạm Thế Ninh

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 7, Bài 4: Một số axit quan trọng (Tiết 2) - Năm học 2018-2019 - Phạm Thế Ninh

I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức:

 - Tính chất, ứng dụng H2SO4 đặc(tác dụng với kim loại, tính háo nước), cách nhận biết H2SO4.

2.Kỹ năng:

 - Dự đoán và kết luận được về tính chất hoá học của axit H2SO4 đặc tác dụng với kim loại.

 - Viết các phương trình hoá học chứng minh tính chất của H2SO4 đặc, nóng.

 - Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua

 - Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCl, H2SO4 trong phản ứng.

 

doc 3 trang Người đăng Phan Khanh Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 242Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 7, Bài 4: Một số axit quan trọng (Tiết 2) - Năm học 2018-2019 - Phạm Thế Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 4
Ngày soạn: 08/09/2018
Tiết:7 
Ngày dạy: 11/09/2018
Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (TT )
TCHH CỦA H2SO4, NHẬN BIẾT H2SO4VÀ MUỐI SUNFAT
I. MỤC TIÊU : Sau bài học này HS phải:
1.Kiến thức: 
 - Tính chất, ứng dụng H2SO4 đặc(tác dụng với kim loại, tính háo nước), cách nhận biết H2SO4. 
2.Kỹ năng: 
 - Dự đoán và kết luận được về tính chất hoá học của axit H2SO4 đặc tác dụng với kim loại.
 - Viết các phương trình hoá học chứng minh tính chất của H2SO4 đặc, nóng.
 - Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua 
 - Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCl, H2SO4 trong phản ứng.
3.Thái độ: 
 - Biết được sự phong phú của hóa học ,sự yêu thích môn học .
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL thực hành hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, NL giải quyết vấn đề
5. Trọng tâm: 
 - Tính chất hóa học riêng của H2SO4 đặc; Nhận biết H2SO4 và muối sunfat.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên:
 Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút .
 Hóa chất : H2SO4 lõang, H2SO4 đặc, dd BaCl2, Na2SO4, NaCl, HCl, NaOH .
b.Học sinh: Học bài, xem trước nội dung của bài .
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- PP: Thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, liên hệ kiến thức, 
- Kỹ thuật dạy học: KT khăn trải bàn.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Hoạt động Khởi động (3p)
- GV ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra bài cũ: Nêu TCHH của H2SO4 lõang (Viết PTPƯ minh hoạ).
Giới thiệu bài : Chúng ta đã biết H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất của một axit mạnh. Nhưng H2SO4 đặc có những tính chất nào khác không? Cách nhận biết axit H2SO4 và dung dịch muối sunfat khi bị mất nhãn như thế nào ? 
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Axit H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng nào? (12’)
* Phương pháp: Thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, liên hệ kiến thức.
Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, NL thực hành hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, NL giải quyết vấn đề
Bước
Nội dung
Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Biểu diễn thí nghiệm:
 ỐN1:H2SO4 + Cu.
 ỐN2 : H2SO4đ + Cu.
Yêu cầu HS quan sát hiện tượng rút ra nhận xét .
GV: Dẫn khí thoát ra vào ống nghiệm đựng nước vôi trong khí nào được sinh ra ?
GV: Giới thiệu sản phẩm và yêu cầu HS viết PTHH xảy ra 
GV làm TN: H2SO4đ + đường
GV: Chất rắn màu đen là cacbon (do H2SO4đ hút nước ). Sau đó 1 phần C sinh ra lại bị H2SO4đ oxi hoá mạnh SO2, CO2 gây sủi bọt trong cốc làm C dâng lên khỏi miệng cốc.
GV: Viết thư bí mật bằng H2SO4 đọc bằng cách nào?
Thực hiện nhiệm vụ
- Làm việc cá nhân. Quan sát hiện tượng thí nghiệm
- Thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi 
- Suy nghĩ và trả lời Vôi trong vẩn đục Khí SO2 thóat ra .
- Chú ý lắng nghe .
Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp.
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV theo dõi các nhóm HS 
- GV tổ chức các nhóm đánh giá lẫn nhau.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
Sản phẩm học tập
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA H2SO4 :
2.H2SO4 đặc:
a.Tác dụng với kim loại 
2H2SO4đ,n + Cu t0 CuSO4 + SO2 + 2H2O 
b.Tính háo nước:
C12H22O11 11H2O + 12C .
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của H2SO4 đặc Và nhậnbiết H2SO4 và muối sunfat (15’ )
* Phương pháp: Hỏi đáp, liên hệ kiến thức.
Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, , NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
Bước
Nội dung
Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.12 SGK/ 17 và nêu các ứng dụng của H2SO4đ.
GV:Hướng thí nghiệm :
Ống nghiệm 1: 
H2SO4 + BaCl2
Ống nghiệm 2: 
Na2SO4 + BaCl2
GV : Nhận xét. 
GV: Kết tủa màu trắng là BaSO4 
GV: Vậy muốn nhận biết dd H2SO4 và muối sunfat ta dùng thuốc thử nào?
Thực hiện nhiệm vụ
- Làm việc cá nhân. Tìm hiểu thông tin và trả lời.
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm
- Thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi 
- Chú ý lắng nghe .
Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp.
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV theo dõi các nhóm HS 
- GV tổ chức các nhóm đánh giá lẫn nhau.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
Sản phẩm học tập
II. ỨNG DỤNG : 
 (SGK)
III.NHẬN BIẾT H2SO4 VÀ MUỐI SUNFAT :
H2SO4+BaCl2BaSO4+ 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl .
=>Thuốc thử là dung dịch :
BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2
3. Hoạt động luyện tập. 5’
GV: Y/c hs nhắc lại NỘI DUNG chính của bài
Y/c hs làm bài tập:
1.Trình bày PPHH để phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dd không màu sau : K2SO4, HCl, NaCl, KOH, H2SO4 . chia lớp 2 nhóm thảo luận “KT khăn trải bàn”
4. Hoạt động vận dụng. 10’
Bài 1:Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch axit sunfuric loãng. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí hidro (đktc).
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric đã dùng.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 2, 3, 5, 6, 7 (19/SGK) .
 Ôn bài cũ chuẩn bị luyện tập.
- Soạn bài 5: “Luyện tập – tính chất hóa học của oxit và axit”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_7_bai_4_mot_so_axit_quan_trong_ti.doc