Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong

doc 2 trang Người đăng Hàn Na Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 26Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
Tuần: 22 Ngày soạn: / /2019
Tiết:38-39 Ngày dạy : / /20 
 LUYỆN TẬP CHƯƠNG III
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
 - Củng cố kiến thức cho học sinh
 - Học sinh hệ thống hóa lại được kiến thức
 2. Kỹ năng:
 Rèn luyện kĩ năng giải bài tập cho học sinh.
 3. Thái độ:
 Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
 II. CHUẨN BỊ
 GV: Hệ thống bài tập để rèn luyện kiến thức cho học sinh.
 HS: Chuẩn bị bài học trước ở nhà.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1.Ổn định lớp
 GV kiểm tra sự chuẩn bị bài học của học sinh
 2.Kiểm tra bài cũ. 
 Tại sao khi sử dụng than đun nấu, gạch đun ngói, nung vôi lại gây ô nhiễm môi 
trường. hãy nêu biện pháp cóng ô nhiễm môi trường?, giải thích?.
 3.Vào bài mới. 
 Hoạt động của GV-HS Nội dung
- GV tiếp tục ghi bài tập 2 lên bảng. Bài 1: Đáp án: 
Hãy xác định công thức hóa học của -Gọi công thức của oxit sắt là FexOy
một loại oxit sắt , biết rằng khi cho - FexOy + yCO → xFe + y CO2
 22,4
32 gam oxit sắt này tác dụng hết hoàn - nFe = 0,4(mol)
toàn với cac bon oxit thì thu được 56
 n 0,4
22,4 gam chất rắn. biết khối lượng - FexOy = 
 x
mol của oxit sắt là 160 gam. 0,4
 -Ta có: ( 56x + 16y) x = 32 x : y = 2 :3 .
 x
 Cho HS quan sát và nghiên cứu. -Từ khối lượng mol là 160 gam CTHH của 
- GV gợi ý cho Hs cách giải bài tập: oxit sắt Fe O
+ Gọi công thức của oxit sắt 2 3
+ Viết phương trình phản ứng.
+ Tính số mol cùa Fe.
+ Dựa vào yêu cầu cùa bài tập để giải. 
- Sau đó GV yêu cầu HS lên bảng giải 
bài tập. HS khác nhận xét.
- Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.
Bài 2: Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng 
với dung dịch HCl đặc dư thì thu 
 - 1 - Trường THCS Lê Hồng Phong Hóa 9
được một lượng X. Dẫn X vào 500ml 
dung dịch NaOH 4M thu được dung 
dịch A. Tính nồng độ mol của các 
chất có trong dung dịch A.(Giả thiết Bài 2: Đáp án:
rằng thể tích dung dịch sau phản ứng - MnO2 + 4 HCl → MnCl2 + Cl2 + 2 H2O(1)
thay đổi không đáng kể). -n 69,6 n
 MnO2= 0,8(mol) = Cl2
- GV hướng dẫn cho HS như sau: 88
+ Tính số của MnO2 và NaOH theo đề - Cl2 + 2NaOH → NaCl +NaClO + H2O(2)
cho. nNaOH = 0,8 x 2 = 1,6 (mol)
+ Viết phương trình phản ứng xảy ra. - nNaOH ban đầu là 0,5 x 4 = 2(mol), so với số 
+ Dựa vào yêu cầu cùa bài tập để giải. mol NaOH ở phương trình 2, thì số mol của 
- GV yêu HS lên bảng giải bài tập, HS NaOH ban đầu dư
khác nhận xét. nNaOH dư là 2- 1,6 = 0,4 ( mol)
 n n n
- Sau đó Gv gọi HS lên bảng giải bài - NaCl = NaClO = Cl2 = 0,8(mol).
 n
tập, khi hs giải bài tập xong GV yêu CM NaCl = 0,8 : 0,5 = 1,6 (M)
 n
cầu HS khác nhận xét. CM NaClO = 0,8 : 0,5 = 1,6 (M)
 n
- Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. CM NaOH = 0,4 : 0,5 = 0,8 (M)
IV.CỦNG CỐ-DẶN DÒ.
- HS về nhà xem lại các bài tập đã giải .
- HS về nhà làm bài tập sau: Hòa tan 20gam hỗn hợp chất rắn A gồm(Cu và Fe) vào 400ml 
dung dịch HCl 1M. Tính thành phần phần trăm của từng chất có trong hỗn hợp A.
 VI. RÚT KINH NGHIỆM
 Ký duyệt của BGH
 Ngày tháng năm 20
 - 2 -

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_22_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc