1. Muối khoáng nào là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tirôxin của tuyến giáp?
a. Iốt b. Canxi c. Sắt (Fe) d. Natri
2. Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan:
a. Thận, cầu thận, bóng đái b. Thận, ống đái, bóng đái.
c. Thận, bóng đái, ống đái. d. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT HỌ VÀ TÊN :.......................... MÔN : SINH HỌC 8 LỚP : 8 TUẦN : 29 – TIẾT : 57 ĐIỂM LỜI PHÊ Đề1: A. Trắc nghiệm: (4 điểm). I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (2 điểm). 1. Muối khoáng nào là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tirôxin của tuyến giáp? a. Iốt b. Canxi c. Sắt (Fe) d. Natri 2. Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan: a. Thận, cầu thận, bóng đái b. Thận, ống đái, bóng đái. c. Thận, bóng đái, ống đái. d. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. 3. Bộ phận nào sau đây có khả năng điều tiết giúp ta nhìn rõ vật ở xa hay khi ở gần? a. Lỗ đồng tử b. Màng lưới c. Thể thuỷ tinh d. Màng mạch. 4. Vì sao ta thấy lớp vảy trắng bong ra như phấn ở quần áo? a. Vì trên da có nhiều tuyến nhờn. b. Vì ở tầng sừng, lớp tế bào ngoài cùng hoá sừng và chết. c. Vì tầng sừng bị nhiễm khuẩn gây bệnh. d. Vì lớp tế bào sống thay thế cho tế bào ở tầng sừng. II. Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống cuối mỗi câu: (1 điểm). 1. Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm cầu thận, nang cầu thận và ống thận. £ 2. Trong thành phần nước tiểu đầu không có tế bào máu và prôtêin. £ 3. Hệ thần kinh vận động điều hoà hoạt động của cơ quan sinh dưỡng và sinh sản. £ 4. Chất xám trong trung ương thần kinh được cấu tạo bởi sợi trục của nơron.£ III. Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B cho phù hợp: (1 điểm). A B Trả lời 1. Thận a. Dẫn nước tiểu từ bóng đái để đào thải ra môi trường 1-> 2. Ống đái b. Dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái 2-> 3. Ống dẫn nước tiểu c. Tập trung nước tiểu trước khi đào thải ra ngoài 3-> 4. Bóng đái d. Lọc các chất bã từ máu để tạo thành nước tiểu 4-> B. Tự luận: ( 6 điểm). Câu 1: Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ? Vì sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha? (2,5 điểm) Câu 2: Ở lứa tuổi học sinh, mắt thường mắc tật nào? Nêu khái niệm, nguyên nhân và cách khắc phục của tật đó? (1,75 điểm) Câu 3: Trình bày các thói quen tốt để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu. (1,75 điểm) ĐÁP ÁN SINH 8 - Đề 1 A. Trắc nghiệm: (4 điểm). I. 1-a; 2-d; 3-c; 4-b. II. 1-Đ; 2-Đ; 3-S ; 4-S. III. 1-d; 2-a; 3-b; 4-c. B. Tự luận: (6 điểm): Câu 1: í Cấu tạo của dây thần kinh tuỷ: (1 điếm) - Dây thần kinh tuỷ gồm 31 đôi. - Mỗi dây thần kinh tuỷ gồm các bó sợi thần kinh cảm giác và bó sợi thần kinh vận động được nối với tuỷ sống qua rễ trước và rễ sau í Chức năng: (1 điếm) - Rễ trước: dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương đi ra cơ quan đáp ứng. - Rễ sau: dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về trung ương. í Dây thần kinh tuỷ là dây pha vì gồm các bó sợi thần kinh cảm giác và bó sợi thần kinh vận động được nối với tuỷ sống qua rễ trước và rễ sau. (0,5 điếm) Câu 2: í Ở lứa tuổi học sinh, mắt thường mắc tật cận thị. (0,25 điểm) í Khái niệm: Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. (0,5 điểm) íNguyên nhân: (0,5 điểm) - Bẩm sinh: do cầu mắt dài. - Do khoảng cách đọc sách quá gần: thể thuỷ tinh quá phồng. íCách khắc phục: Đeo kính cận (mặt lõm) (0,5 điểm) Câu 3: Các thói quen tốt để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu: - Thường xuyên giữ vệ sinh cho cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu. (0,5 điểm) - Khẩu phần ăn hợp lí: (0,75 điểm) + Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, + Không ăn thức ăn thừa, ôi thiu và chất nhiễm độc, + Uống đủ nước. - Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu. (0,5 điểm) 1. Biện pháp tắm nắng hợp lý vào buổi sáng có ý nghĩa gì trong việc rèn luyện và bảo vệ da? a. Kích thích tuần hoàn máu qua da. b. Làm tăng khả năng diệt khuẩn của da c. Kích thích cho việc tạo vitamin D từ chất tiền vitamin D trong da. d. Tăng tính nhạy cảm của da 2. Cầu mắt vận động được là nhờCầu mắt gồm 3 lớp: lớp ngoài cùng là.. có nhiệm vụ bảo vệ phần trong của cầu mắt; phía trước của màng cứng là màng giác trong suốt để ánh sáng đi qua vào trong cầu mắt; tiếp đến là lớp có nhiều mạch máu và các tế bào sắc tố đen; lớp trong cùng là ...., trong đó chứa, bao gồm 2 loại: tế bào nón và tế bào que. 3. Nguyên nhân dẫn đến cận thị là do cầu mắt ngắn. 4. Người bị cận thị phải đeo kính mặt lõm
Tài liệu đính kèm: