Giáo án Kiểm tra 1 tiết môn : sinh học 9 tuần : 27 – tiết : 53 trường THCS Tam Thanh

Giáo án Kiểm tra 1 tiết môn : sinh học 9 tuần : 27 – tiết : 53 trường THCS Tam Thanh

Câu 1: Sự thoái hóa giống do tự thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện rõ nhất ở điểm nào?

 a. Sinh trưởng kém b. Nhiều cây con bị chết c. Năng suất giảm d. Dị dạng.

Câu 2: Ý nào sau đây không phải là vai trò của tự thụ phấn và động vật giao phối cận huyết bắt buộc?

 a. Củng cố một số tính trạng mong muốn

 b. Loại bỏ các gen xấu ra khỏi quần thể

 c. Chọn ra một số giống cây trồng tốt

 d. Tạo dòng thuần chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai.

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1381Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Kiểm tra 1 tiết môn : sinh học 9 tuần : 27 – tiết : 53 trường THCS Tam Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT 
Điểm
HỌ VÀ TÊN :.......................... MÔN : SINH HỌC 9
LỚP : 9 TUẦN : 27 – TIẾT : 53
A. Trắc nghiệm: (3 điểm).
 Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: 
Câu 1: Sự thoái hóa giống do tự thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện rõ nhất ở điểm nào?
 a. Sinh trưởng kém b. Nhiều cây con bị chết c. Năng suất giảm d. Dị dạng.
Câu 2: Ý nào sau đây không phải là vai trò của tự thụ phấn và động vật giao phối cận huyết bắt buộc?
 a. Củng cố một số tính trạng mong muốn
 b. Loại bỏ các gen xấu ra khỏi quần thể
 c. Chọn ra một số giống cây trồng tốt
 d. Tạo dòng thuần chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai.
Câu 3: Ý nào sau đây không đúng khi giải thích các cành phía dưới của cây trong rừng lại bị rụng sớm?
Ít được chiếu sáng hơn các cành phía trên
 b. Quang hợp kém, không đủ chất hữu cơ tích lũy để bù đắp cho sự tiêu hao khi hô hấp
 c. Khả năng lấy nước kém hơn nên cành sớm khô và rụng.
 d. Quá trình vận chuyển chất hữu cơ từ ngọn xuống chậm hơn nên cành sớm khô.
Câu 4: Trong quang hợp, cây xanh sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để:
	a. Tổng hợp glucôzơ b. Phân giải glucôzơ 
c. Phân giải prôtêin d. Phân giải lipit
Câu 5: Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật là đặc điểm của mối quan hệ khác loài nào sau đây?
	a. Cộng sinh	b. Hội sinh	c. Cạnh tranh	d. Kí sinh.
Câu 6: Hải quỳ bám trên mai cua. Hải quỳ bảo vệ cua nhờ tế bào gai, cua giúp hải quỳ di chuyển. Đó là ví dụ về quan hệ:
	a. Kí sinh	 b. Cộng sinh	c. Hội sinh	d. Cạnh tranh.
Câu 7: Một nhóm cá thể thuộc cùng một loài sống trong một khu vực nhất định vào cùng một thời điểm, có khả năng sinh sản là:
a. Hệ sinh thái b. Tổ sinh thái	c. Quần xã sinh vật	 d. Quần thể sinh vật.
Câu 8: Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể?
a. Mật độ	 b. Cấu trúc tuổi	c. Độ đa dạng	d. Tỉ lệ đực cái.
Câu 9: Một quần thể với cấu trúc ba nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản; sẽ bị diệt vong khi mất đi:
	a. Nhóm đang sinh sản	 b. Nhóm trước sinh sản và đang sinh sản	
 c. Nhóm trước sinh sản 	 d. Nhóm đang sinh sản và sau sinh sản.
Câu 10: Mật độ của quần thể được xác định bằng số lượng cá thể sinh vật cùng loài có ở:
 a. Một khu vực nhất định b. Một khoảng không gian rộng lớn 
 c. Một đơn vị diện tích d. Một đơn vị diện tích hay thể tích
Câu 11: Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ với nhau về: 
	a. Nguồn gốc b. Dinh dưỡng c. Cạnh tranh d. Hợp tác. 
Câu 12: Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần rễ cây họ đậu thuộc loại mối quan hệ nào?
a. Cộng sinh b. Hội sinh c. Đối địch	 d. Kí sinh
B. Tự luận: (7 điểm).
Câu 1: Ưu thế lai là gì? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? Cho ví dụ (2 điểm) 
Câu 2: Thế nào là môi trường sống của sinh vật? Có mấy loại môi trường sống chủ yếu? Mỗi loại cho 1 ví dụ? (1,5 điểm) 
Câu 3: Vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể các sinh vật khác không có? (1 điểm) 
Câu 4: Cho một lưới thức ăn sau đây: (2,5 điểm) 
 Chuột Rắn 
Cây xanh Mèo Đại bàng Vi sinh vật
 Sâu ăn lá Chim ăn sâu
 a) Hãy liệt kê tất cả các chuỗi thức ăn của lưới thức ăn trên.
 b) Chọn một chuỗi thức ăn đã liệt kê, hãy xác định đâu là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
 c) Chỉ ra mắt xích chung nhất trong lưới thức ăn trên.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 0,25 điểm. 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
d
c
d
a
a
b
d
c
b
d
b
a
B. Tự luận: (7 điểm):
Câu 1: 
- Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ. (1 điểm) 
- Nguyên nhân: (0,75 điểm)
+ Do sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1.
+Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ do tỉ lệ thể dị hợp giảm. 
-Ví dụ: (0,25 điểm)	 
P: AAbbCC x aaBBcc
F1:	 AaBbCc
Câu 2: 
 - Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật. (0,5 điểm)
 - Các loại môi trường: (1 điểm)
	+ Môi trường nước: Ví dụ: Cá sống trong ao.	
 + Môi trường trong đất: Ví dụ: Giun đất.
	+ Môi trường trên mặt đất - không khí. Ví dụ: Con chó.	
 + Môi trường sinh vật. Ví dụ: Sán lá gan.
Câu 3: (1 điểm)
 Vì con người có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên.
Câu 4: 
 a) Các chuỗi thức ăn: (Mỗi chuỗi thức ăn đúng 0,25 điểm) 
	 - Cây xanh " Chuột " Rắn " Đại bàng " Vi sinh vật. 
	 - Cây xanh " Chuột " Mèo " Đại bàng " Vi sinh vật.
	 - Cây xanh " Chuột " Mèo " Rắn " Đại bàng " Vi sinh vật.
	 - Cây xanh " Sâu ăn lá " Chim ăn sâu " Đại bàng " Vi sinh vật.
	 b) (1 điểm) SVSX SVTT SVTT SVTT SVPG
 cấp 1 cấp 2 cấp 3 
 c) Mắt xích chung nhất trong lưới thức ăn trên là: Đại bàng. (0,5 điểm) 

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh 9Tuan 27 tiet 53.doc