Giáo án lịch sử 9 – Lương Đức Sơn – Trường THCS Trần Nhật Duật

Giáo án lịch sử 9 – Lương Đức Sơn – Trường THCS Trần Nhật Duật

1. Kiến thức: Nắm được nét chính về công cuộc khôi phục kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1945, qua đó thấy được sự tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh và tinh thần lao động sáng tạo, quên mình của nhân dân Liên Xô. Những thành tựu to lớn và những hạn chế, thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1950 đến nửa đầu năm 70.

 

doc 177 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1097Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lịch sử 9 – Lương Đức Sơn – Trường THCS Trần Nhật Duật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 
Dạy: 9A1: 9A2: 9A3: 
Phần một: Lịch sử Thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay
Chương I : Liên Xô và các nước đông âu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
Bài 1 : Liên xô và các nước đông âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX
Tiết 1: I.Liên xô
A / Mục tiêu : Sau bài học, Hs cần:
1. Kiến thức: Nắm được nét chính về công cuộc khôi phục kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1945, qua đó thấy được sự tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh và tinh thần lao động sáng tạo, quên mình của nhân dân Liên Xô. Những thành tựu to lớn và những hạn chế, thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1950 đến nửa đầu năm 70.
2. Giáo dục: Giáo dục cho các em lòng yêu nước, biết ơn của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng của nhân dân.
3. Kỹ năng: Biết khai thác những thành tựu, tranh ảnh, các vấn đề KT- XH của Liên Xô và các nước tư bản những năm sau chiến tranh thế giới thứ 2.
B / Chuẩn bị : 
 - Thầy: Soạn bài, tranh ảnh về công cuộc xây dựng XHCN ở Liên Xô. 
 - Trò: Sưu tầm tranh, ảnh về Liên Xô.
C /Tiến trình:
 1. ổn định : 9A1: 9A2: 9A3: 
 2 . Kiểm tra bài cũ : 
 3. Bài mới : Sau chiến tranh thế giới thứ 2 Liên Xô bị thiệt hại to lớn về người và của để khôi phục và phát triển kinh tế đưa đất nước tiến lên đưa đất nước phát triển khẳng định vị thế của mình đối với các nước Tư bản, đồng thời để có điều kiện giúp đỡ phong trào CM TG, Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục KT và xây XHCN. Để tìm hiểu hoàn cảnh, nội dung, kết quả công cuộc khôi phục KT và xây dựng CNXH diễn ra ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay để lí giải câu hỏi trên.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục 1
- Tình hình Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ 2?
GV: Sử dụng bảng phụ đưa dữ liệu về sự thiệt hại của Liên Xô: (Hs căn cứ kênh chữ nhỏ trả lời) 
- Hơn 27 triệu người chết. 
- 1710 thành phố bị tàn phá. 
- Hơn 70.000 làng mạ bị tàn phá. 
- Gần 32 nhà máy, xí nghiệp bị tàn phá. 
- Gần 65000 km đường sắt bị tàn phá. 
? Em có nhận xét gì về sự thiệt hại của Liên Xô trong chiến tranh TG2 .
- Thiệt hại nặng nề .
- HS: Nhận xét bổ sung 
- G: bổ sung, nhận xét: đây là sự thiệt hại rất lớn về người của nhân dân Liên Xô, những khó khăn tưởng chừng ko vượt qua nổi . 
? Theo em LX sẽ làm gì khi đứng trước hoàn cảnh đó ? 
- Tiến hành khôi phục KT 
? Những thành tựu mà nhân dân Liên Xô đạt được.
Hs trả lời, Gv nhận xét.
 Gv Phân tích sự quyết tâm của Đảng và nhà nước Liên Xô trong việc đề ra và thực hiện kế hoạch, khôi phục KT. Quyết tâm này được sự ủng hộ của nhân dân nên đã hoàn thành kế hoạch 5 năm trước thời hạn.
? Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng KT của LX trong thời kì khôi phục KT, nguyên nhân của sự phát triển đó ? 
HS: Thảo luận trình bày theo nhóm (đại diện) có bổ sung 
GV: nhận xét, bổ sung 
- Tốc độ tăng nhanh chóng.
- Do sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của XH Liên Xô, tinh thần tự lập, tự cường, tinh thần chịu đựng gian khổ, lao động cần cù, quên mình của nhân dân LX . 
Hoạt động 2 :Tìm hiểu mục 2
GV: Giải thích rõ khái niệm cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH: Đó là nền SX đại cơ khí với công nghiệp hiện đại, nông nghiệp hiện đại, KHKT tiên tiến nhất. 
Lưu ý: Đây là xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH mà các em đã được học từ trước đến 1939.
GV: cho hs thảo luận nhóm – trả lời 
? Liên Xô xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật trong hoàn cảnh nào ? 
HS : thảo luận – trình bày ý kiến theo nhóm 
GV : gọi hs trình bày, nhận xét, bổ sung 
? Phương hướng của các kế hoạch dài hạn?
HS trả lời, Gv nhận xét.
HS thảo luận: Tại sao LX phải đề ra các phương hướng như vậy?
HS trả lời, Gv nhận xét.
? Những thành tựu mà nhân dân Liên xô đạt được. 
Hs khai thác các số liệu trong SGK về những thành tựu đạt được của LX trong việc thực hiện kế hoạch trong 5,7 năm.
Gv cho hs khai thác kênh hình 1 trong SGK.
GV : Liên Xô là nước chế tạo ra vệ tinh nhân tạo đầu tiên của loài người và phóng lên năm 1957 (nặng 83,6 kg), năm 1961 Ga-ga-rin lái con tàu Phương Đông vào vũ trụ.
Gv cho HS tìm hiểu thêm về Ga-ga-rin.
? Em hãy cho biết ý nghĩa của những thành tựu mà LX đạt được ? 
- Tạo được uy tín và vị trí quốc tế đc đề cao . 
- LX trở thành chỗ dựa cho hoà bình TG. 
GV : liên hệ với VN 
GV củng cố nội dung T1 của bài học. 
1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945 – 1950) 
- Liên Xô chịu tổn thất nặng nề trong chiến tranh thế giới thứ 2. 
- Liên Xô đề ra kế hoạch khôi phục kinh tế và phát triển kinh tế
 ( 1946 – 1950). 
- Thành tựu: 
+ CN: 1950 sx công nghiệp nặng tăng 73% so với trước chiến tranh. 
+ NN: bước đầu khôi phục 1 số ngành phát triển.
+Khoa học kĩ thuật: Chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
2. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH (Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX ) 
- Hoàn cảnh: 
+ Kinh tế khó khăn.
+ Sự chống phá của các thế lực thù địch. 
- Phương hướng:
+ Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
+ Thâm canh trong sản xuất nông nghiệp.
+ Đẩy mạnh tiến bộ KHKT.
+ Tăng cường sức mạnh quốc phòng.
- Những thành tựu : 
+ KT: là cường quốc CN hàng thứ hai TG sau Mỹ .
+ KHKT: các ngành KHKT phát triển đặc biệt là KH vũ trụ.
+ Quốc phòng: đạt được thế cân bằng chiến lược quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng.
+ Ngoại giao: thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình và tích cực ủng hộ phong trào CM TG. 
4. Củng cố: Hs trả lời các câu hỏi trong SGK
5. Dặn dò:- Học kĩ bài cũ, soạn bài mới
Soạn: 
Dạy: 9A1: 9A2: 9A3: 
 Tiết 2 : II. Đông âu 
A / Mục tiêu :Sau bài học, Hs cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được những nét chính về việc thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu và công cuộc xây dựng XHCN ở các nước Đông âu (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX). 
- Nắm được những nét cơ bản về hệ thống các nước XHCN thông qua đó hiểu được những mối quan hệ chính, ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN với phong trào CMTG và CMVN nói riêng . 
- Khẳng định những đóng góp to lớn của các nước Đông Âu trong việc xây dựng hệ thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu đối với sự nghiệp Cm nước ta. 
2. Giáo dục: Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết quốc tế.
3. Kỹ năng: Biết sd bản đồ để xác định vị trí của các nước Đông Âu .
 B / Chuẩn bị : 
 Thầy: Bản đồ các nước Đông Âu 
 Trò: SGK , tranh ảnh về các nước Đông âu .
C / Tiến trình : 
 1. ổn định : 9A1: 9A2: 9A3: 
 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu những thành tựu cơ bản về phát triển kt – khoa học kt của liên xô từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX?
 3 . Bài mới 
Hoạt động 1 : Giúp hs nắm được sự ra đời của Nhà nước dân chủ ở các nước Đông Âu .
? Các nước dân chủ nd Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào ? 
- Trong chiến tranh bi lệ thuộc các nước TB Tây Âu.
- Trong chiến tranh bi bọn phát xít chiếm đóng, nô dịch. 
- Khi Hồng quân Liên Xô truy đuổi phát xít Đức, nd các nước Đông Âu đã phối hợp đấu tranh giành chính quyền.
GV: Nhận xét, bổ sung nhấn mạnh vai trò của Hồng quân LX đối với các nước Đông Âu. 
- Sau đó cho hs khai thác kênh chữ nhỏ - đoạn nói về sự ra đời của các nước Đông Âu. 
Gv cho HS quan sát: Lược đồ các nước DCND Đông Âu (HS kể tên các nước Đông Âu, nói về điều kiện tự nhiên của các nước Đông Âu).
GV: Nước Đức – sau chiến tranh TG 2 để tiêu diệt tận gốc CN phát xít Đức, nước Đức chia thành 4 khu vực chiếm đóng của 4 cường quốc : Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp theo chế độ quân quản, thủ đô Bec- Lin cũng bị chia thành 4 phần, khu vực của Liên Xô chiếm đóng sau này trở thành lãnh thổ của CH dân chủ Đức (10/ 1949). Khu vực của Mỹ, Anh, Pháp trở thành lãnh thổ của CH liên Bang Đức (9/1949) thủ đô Béc-lin chia thành Đông và Tây Béc-lin. 
? Để hoàn thành những nhiệm vụ CMDC nhân dân các nước Đông Âu đã làm gì ? 
HS : Trả lời dựa vào SGK
HS thảo luận: Tại sao các nước Đông Âu phải đề ra các phương hướng như vậy?
HS trả lời, Gv nhận xét.
GV: Việc hoàn thành nhiệm vụ trên là trong hoàn cảnh cuộc đấu tranh giai cấp quyết liệt, đập tan mọi âm mưu của các thế lực phản động. 
Hoạt động 2 : Nắm đc những thành tựu trong công cuộc xd XHCN ở các nước Đông Âu .
Gv hướng dẫn học sinh đọc thêm để khai thác 1 số kiến thức:
- Nhiệm vụ: + Xóa bỏ sự bóc lột cử giai cấp tư sản.
+ Tập thể hóa nông nghiệp.
+ Xây dựng Csvc – Kt của CNXH.
+ Công nghiệp hóa đất nước. 
- Thành tựu:
+ Đầu những năm 70 các nước Đông Âu là những nước công – nông nghiệp. 
+ Bộ mặt KT-XH thay đổi : 
Hoạt động 3 : Nắm được việc ra đời của hệ thống XHCN .
? Hệ thống các nước XHCN ra đời trong hoàn cảnh nào? 
- Đòi hỏi có sự hợp tác cao của LX 
- Có sự phân công và chuyên môn hoá trong sản xuất . 
? Vậy cơ sở nào khiến CNXH ra đời ? ( Hs khai thác kênh chữ nhỏ)
- Mục tiêu chung 
- Tư tưởng Mác – Lê – Nin 
? Sự hợp tác tương trợ giữa LX và Đông Âu đc thể hiện ntn.
- Thể hiện trong 2 tổ chức 
GV : Phân tích 
Hội đồng tương trợ Kinh tế của LX và Đông Âu gồm các thành viên: Ba Lan, Tiệp khắc, Hung ga ry, Bun ga ri, An ba ni, CH dân chủ Đức (1950), Mông Cổ (1962), Cu ba (1972), Việt Nam (1978) 
- Tổ chức Vác- sa-va tổ chức này là liên minh phòng thủ quân sự và chính trị của các nước XHCN châu Âu để duy trì hoà bình, an ninh thế giới. 
? Vai trò của hai tổ chức đó với các nước XHCN.
- Thúc đẩy sự hợp tác và phát triển kinh tế, bảo vệ an ninh cho các nước XHCN.
1 . Sự thành lập nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu .
- Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu lần lượt ra đời từ 1944 đến 1946. 
- Thực hiện cuộc cách mạng DCND:
+ Xây dựng bộ máy chính quyền. 
+ Cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá xí nghiệp lớn của Tbản.
+ Ban hành các quyền tự do dân chủ. 
2. Các nước Đông Âu XD CNXH (Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của TK XX) (Hướng dẫn học sinh đọc thêm)
III.Sự hình thành hệ thống XHCN
- Hoàn cảnh : 
+ Các nước Đông âu cần có sự giúp đỡ cao, toàn diện của Liên Xô 
+ Có sự phân công sản xuất theo chuyên ngành giữa các nước 
- Cơ sở : 
+ Cùng chung mục tiêu xd CNXH. 
+ Do Đảng cộng sản lãnh đạo. 
+ Nền tảng tư tưởng Mác Lê Nin. 
- Sự hình thnàh hệ thống XHCN 
+ Tổ chức tương trợ KT giữa các nước XHCN (SEV) – 8/ 1/ 1949 
- Tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va 
( 14/5/1955) 
4. Củng cố.
Giáo viên ra bài tập củng cố: Nêu mốc thời gian ở cột A tương ứng với các sự kiện ở cột B
A
B
1975
Chế tạo thành công bom nguyên tử
1949
Phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ
1955
Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên vào trái đất
1961
Thành lập hợp đồng tương trợ kinh tế
1946
Thành lập tổ chức liên minh phòng thủ Vác sa va
5. Dặn dò:- Học kĩ bài cũ, soạn bài mới
Soạn: 
Dạy: 9A1: 9A2: 9A3: 
Bài 2
 Tiết 3 : Liên Xô và các nước đông âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX
A / Mục tiêu Sau bài học, Hs cần: 
1. Kiến thức: 
- Nắm đc những nét chính về sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên Bang Xô Viết (từ nửa sau những năm 1970 -> 1990 ) và các nước XHCN ở ... ông ngừng mở rộng.
4- ý nghĩa và hạn chế:
- ý nghĩa: 
+ Làm thay đổi bộ mặt đất nước và dân tộc.
+ Củng cố nền ĐLDT và chế độ XHCN.
+ Nâng cao vị thế nước ta trên trường QT.
- Hạn chế: SGK
 4- Củng cố bài học:
? Vì sao chúng ta phải đổi mới? Quan điểm chủ yếu trong đường lối đổi mới của Đảng ta là gì? Thành tựu và ý nghĩa của quá trình đổi mới từ 1986- 2000?
5- Dặn dò:
- Học bài cũ nắm chắc các thành tựu của 15 năm đổi mới.
- Bài tập: Làm các bài tập 2,3,5 sách bài tập (GV đọc cho HS chép)
Soạn: 
Dạy: 
Tiết 51, 52. Bài 34: Tổng kết lịch sử việt nam
từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000
a- Mục tiêu bài học:Sau bài học, hs biết được 
1- Kiến thức: Quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ năm 1919 đến năm 2000 qua các giai đoạn chính với những đặc điểm của từng giai đoạn.
- Nguyên nhân cơ bản quyết định quá trình phát triển của lịch sử dân tộc, bài học kinh nghiệm lớn rút ra từ quá trình đó.
2- Tư tưởng, tình cảm, thái độ:
Rèn luyện HS kĩ năng phân tích, hệ thống và lựa chọn các sự kiện điển hình. Đặc điểm lớn của từng giai đoạn.
3- Kĩ năng: Trên cơ sở đó hiểu rõ quá trình đi lên của lịch sử dân tộc, củng cố cho các em lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và con đường đổi mới đi lên CNXH.
B- Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học:
- Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS.
- Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 9.
c- Tiến trình tổ chức dạy và học:
1- ổn định và tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:? Vì sao chúng ta phải đổi mới? Quan điểm chủ yếu trong đường lối đổi mới của Đảng ta là gì?
? Thành tựu và ý nghĩa của quá trình đổi mới từ năm 1986- 2000?
3- Giới thiệu bài mới:
Chúng ta đã học lịch sử Việt Nam từ 1919- nay, để giúp các em hệ thống hoá kiến thức đã học các giai đoạn LS đã qua và nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm rút ra trong thời kì LS này. Hôm nay chúng ta sẽ tổng kế LSVN từ sau chiến tranh TG thứ nhất đến nay.
I. Các giai đoạn lịch sử chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử.
- HS đọc SGK.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo 5 nhóm:
+ Nhóm 1: Nội dung chủ yếu và đặc điểm của giai đoạn 1919-1930?
Các giai đoạn
Nội dung chủ yếu và đặc điểm của các giai đoạn
+ Nhóm 2: Nội dung chủ yếu và đặc điểm của giai đoạn 1930-1945?
+ Nhóm 3: Nội dung chủ yếu và đặc điểm của giai đoạn 1945-1954?
+ Nhóm 4: Nội dung chủ yếu và đặc điểm của giai đoạn 1954-1975?
+ Nhóm 5: Nội dung chủ yếu và đặc điểm của giai đoạn 1975- nay?
- HS thảo luận.
- Các nhóm trình bày kết quả, bổ sung.
- GV chốt vấn đề.
1919 - 1930
- Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp tại Việt Nam (1919 – 1929) đã tác động, làm biến đổi căn bản tình hình KT- XH Việt Nam.
- ĐCS VN ra đời (3-2-1930), mở đầu bước ngoặt CM Việt Nam.
1930 - 1945
- CM Việt Nam do ĐCS lãnh đạo trải qua 3 phong trào:
+ Cao trào CM dân tộc dân chủ 1930- 1931 mà đỉnh cao là PT Xô viết Nghệ Tĩnh (12-9-1930).
+ 1936-1939 cuộc vận động dân chủ.
+ 1939-1945 cuộc vận động cho CM tháng Tám 1945.
- CM tháng Tám thàng công, nước VNDCCH ra đời (2-9-1945)
1945 - 1954
- Cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cách sinh của nhân dân ta chống thực dân Pháp cùng bọn can thiệp Mĩ.
- Chiến thắng Điện Biên Phủ (7-5-1954) chấn động địa cầu, giải phóng hoàn toàn miền Bắc.
1954 - 1975
- Hai miền đất nước tiến hành hai chiến lược CM khác nhau:
+ MB: Tiến hành cách mạng XHCN.
+ MN: Tiến hành CMDTDC.
- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy vĩ đại Xuân 1975 thắng lợi, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ. Mở ra kỉ nguyên mới trong LS - độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
1975 - nay
- Trong 10 năm đầu đi lên CNXH, CM nước ta gặp nhiều khó khăn, thử thách.
- Từ ĐH lần thứ VI (12- 1986) của Đảng, thực hiện công cuộc đổi mới toàn diện và thu được nhiều thành tựu.
II. Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên.
Hoạt động của thầy – trò 
Nội dung kiến thức 
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
? Nêu nguyên nhân thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1919- nay?
- HS trả lời:
+ Sự lãnh đạo sáng suốt, sáng tạo của Đảng.
+ Truyền thống, sức mạnh đoàn kết dân tộc được phát huy qua các thời kì.
- GV phân tích chốt vấn đề.
? Trải qua 70 năm lãnh đạo, Đảng ta đã rút được ra bài học kinh nghiệm gì?
- HS trả lời:
- GV phân tích chốt vấn đề.
? Phương hướng đi lên của cách mạng Việt Nam là gì?
- HS trả lời:
- GV phân tích chốt vấn đề.
1- Nguyên nhân thắng lợi.
- Sự lãnh đạo sáng suốt, sáng tạo của Đảng.
- Truyền thống, sức mạnh đoàn kết dân tộc được phát huy qua các thời kì.
2- Bài học kinh nghiệm.
- Nắm vững ngọn cờ độc lập, dân tộc và CNXH là bài học xuyên suốt quá trình CM nước ta.
- Không ngừng tăng cường, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân và đoàn kết quốc tế.
- Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của CM Việt Nam.
3- Phương hướng đi lên.
Xây dựng CNXH do nhân dân làm chủ, nhà nước là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
4- Củng cố bài học: Em hãy nêu nội dung và đặc điểm của các giai đoạn lịch sử từ năm 1919- nay?
- Nêu nguyên nhân chủ yếu và bài học kinh nghiệm của CM Việt Nam từ 1919- nay?
Chiến lược CT
(Thời gian)
Âm mưu- hành động của Mĩ
Những thắng lợi của quân dân ta
Chiến tranh đơn phương
(1954- 1960)
Chiến tranh đặc biệt
(1961- 1965
Chiến tranh cục bộ
(1965- 1968)
Chiến tranh phá hoại lần thứ nhất
(1965- 1968)
Chiến lược VN hoá chiến tranh
(1969- 1973)
Chiến tranh phá hoại lần thứ hai
(1972)
5- Dặn dò:
- Học bài cũ nắm chắc nội dung và đặc điểm của các giai đoạn lịch sử từ năm 1919- nay. Nguyên nhân chủ yếu và bài học kinh nghiệm của CM Việt Nam từ 1919- nay.
- Ôn tập toàn bộ chương trình LS Việt Nam chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì II.
Soạn:
Dạy:
 Tiết 52: Đề KIểM TRA HọC CUốI NĂM – LớP 9
1. Mục tiêu:
	-Về kiến thức:
	HS biết ý nghĩa lịch sử của Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
	Đánh giá vai trò của Nguyễn ái Quốc đối với quá trình thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
Hiểu biết về âm mưu, thủ đoạn mới của Mĩ trong chiến lược ”Việt Nam hóa chiến tranh”. Trình bày những thắng lợi của quân và dân ta trong chiến lược ”Việt Nam hóa chiến tranh” và ý nghĩa của nó. Nêu những thuận lợi và khó khăn của tình hình nước ta sau đại thắng Xuân 1975. Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Hiểu nhiệm vụ cơ bản của cách mạng nước ta sau đại thắng Xuân 1975.
	- Về kĩ năng :
 	HS phải có các kĩ năng viết bài kiểm tra tự luận, kĩ năng trình bày bày, kĩ năng lựa chọn kiến thức để phân tích, kĩ năng lập luận.
	- Về thái độ: 
	Học sinh bày tỏ thái độ, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, tình cảm đối với những người có công với nước.
2. HìNH THứC KIểM TRA: Kiểm tra viêt, tự luận
3. THIếT LậP MA TRậN
Tên Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
1. Việt Nam trong những năm 1930-1939.
Lí giải được vì sao sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam là bước ngoặt lịch sử đối với cách mạng Việt Nam.
Đánh giá vai trò của Nguyễn ái Quốc đối với quá trình thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu 1
Số điểm: 3
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỷ lệ: 30%
2. Việt Nam từ năm 1954-1975.
Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Số câu: 1 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu:1
Số điểm: 4đ
Số câu
Số điểm
Số câu: 1
Số điểm:4
Tỷ lệ: 40 %
3. Việt Nam từ năm 1975-2000.
Trình bày những thuận lợi và khó khăn của tình hình nước ta sau đại thắng Xuân 1975.
Giải thích được nhiệm vụ cơ bản của cách mạng nước ta sau đại thắng Xuân 1975.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 2/3
Số điểm: 2đ
Số câu: 1/3
Số điểm: 1đ
Số câu
Số điểm
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỷ lệ: 30%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:2/3
Số điểm: 2
20%
Số câu:1+1/3
Số điểm: 5
50%
Số câu: 1
Số điểm: 3
30%
Số câu: 3
Số điểm: 10
Tỷ lệ: 100%
4 .BIÊN SOạN Đề KIểM TRA
Câu 1 ( 3 điểm). 
Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam? Vai trò của Nguyễn ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 2 (4 điểm). 
Trình bày ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước từ năm 1954 đến năm 1975.
Câu 3 (3 điểm). 
Nêu những thuận lợi và khó khăn của nước ta sau đại thắng Xuân 1975? Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng nước ta sau đại thắng mùa Xuân 1975?
5. HƯớNG DẫN CHấM, BIểU ĐIểM
Câu 1 ( 3 điểm).	HS trả lời mỗi ý đúng được 0,5 điểm
	- Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam: (2 điểm)
	+ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong rào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
	+ Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam, khẳng định giai cấp công hân Việt Nam đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt nam, chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo.
	+ Từ đây cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận của cách mạng thế giới..
	+ Là sự chuẩn bị tất yếu, quyết định những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam.
- Vai trò của Nguyễn ái Quốc với quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam: (1 điểm)
+ Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam, chuẩn bị lực lượng, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng.
+ Tổ chức thành công hội nghị thành lập Đảng, thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Câu 2 (4 điểm). 
 	a. ý nghĩa lịch sử: (2 điểm)
Đối với dân tộc:
+ Kết thúc cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân thống nhất đất nước.
	+ Mở ra kỉ nguyên độc lập thống nhất đi lên CNXH.
Đối với quốc tế:
+ Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới.
+ Là nguồn cổ vũ đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc.
b. Nguyên nhân thắng lợi (2 điểm)
+ Do sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo.
+ Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.
+ Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh
+ Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương; sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên xô và các nước XHCN..
Câu 3 (3 điểm).	
 - Thuận lợi: (1điểm)
+ Chấm dứt tình trạng chia cắt đất nước.
+ Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc: độc lập thống nhất, cả nước đi lên CNXH.
- Khó khăn: (1điểm)
Hậu quả chiến tranh để lại hết sức nặng nề:
+ Kinh tế: ruộng đất bỏ hoang, thất nghiệp, bom mìn ở đồng ruộng.
+ Xã hội: những tàn dư của xã hội cũ vẫn tồn tại.
Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam: (1 điểm)
+ Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa ở hai miền đất nước...
+ Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lich Su 9.doc