Ngày soạn: 28/ 9/2019 Tuần : 9; Tiết : 9 CHƯƠNG III MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY BÀI 8. NƯỚC MĨ I/ Mục tiêu. 1.Kiến thức, thái độ, kĩ năng: Kiến thức: Giúp H/s nắm rõ những net chung cơ bản: + Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ vươn lên trở thành nước TB giàu mạnh nhất về kinh tế, khoa học, kĩ thuật và quân sự trong thế giới TBCN. + Về chính trị, giới cầm quyền Mĩ đã thi hành 1 đường lối nhất quán - Chính sách đối ngoại phản động, đẩy lùi mọi phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân, chính sách đối ngoại bành trướng, xâm lược với mưu đồ làm bá chủ thống trị thế giới. + Những hạn chế của Mĩ trong hơn nửa thập kỉ qua. Thái độ: + Qua bài học giúp học sinh nhận thức rõ thực chất các chính sách đối nội và đối ngoại của các nhà cầm quyền Mĩ. + Về kinh tế Mĩ giàu mạnh, nhưng gần đây, Mĩ bị nhật bản và Tây Âu (EU) cạnh tranh ráo riết, kinh tế Mĩ giảm sút mặc dù vẫn đứng đầu thế giới nhưng so với trước năm 1973 giảm sút nhiều. + Từ năm 1995 trở lại đây, Việt Nam và Mĩ đã thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức về nhiều mặt. Về kinh tế là đẩy mạnh hợp tác và phát triển để phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đaị hoá đất nước nhưng kiên quyết phản đối những mưu đồ " Diễn biến hoà bình" bá quyền của Mĩ. Kĩ năng: + Rèn uyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện, kĩ năng sử dụng bản đồ. + Tích hợp môi trường : sự phát triển khoa học kĩ thuật ảnh hưởng đến môi trường. 2.Phẩm chất,năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực chung: Năng lực ghi nhớ, năng lực phân tích, đánh giá, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp..... - Năng lực chuyên biệt: Năng lực phân tích sự kiện lịch sử, năng lực tái hiện sự kiện lịch sử, năng lực đánh giá, nhận xét sự kiện lịch sử, thông qua sử dụng ngôn ngữ thể hiện chính kiến của mình về vấn đề lịch sử..... II/ Chuẩn bị. 1. Giáo viên: + Bản đồ nước Mĩ. +Những tài liệu về kinh, chính trị và đối ngoại của nước Mĩ (1945 đến nay). 2. Học sinh: Sưu tầm ,tranh ảnh,tư liệu và xem trước bài 8 Nước Mĩ III.Tiến trình lên lớp 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số -Tâm thế học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu nét nổi bật sau chiến tranh thế giới thứ II. - Có nhiều chuyển biến manh mẽ. Đầu năm 60 đến năm 80 cao trào bùng nổ ở Mĩ La Tinh với mục tiêu thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ. Tiêu biểu như cách mạng Cu Ba (1959) - Thu nhiều thành tựu quan trọng, phát triển kinh tế, củng cố độc lập dân tộc, dân chủ hóa đời sống chính trị... - Một số nước có lúc gặp phải khó khăn: tăng trưởng kinh tế phát triển chậm lại, tình hình chính trị không ổn định... 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử * Giới thiệu bài: Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2, kinh tế Mĩ phát triển nhảy vọt, đứng đầu thế giới, trở thành siêu cường. Với sự vượt trội về kinh tế, khoa học - kĩ thuật, hiện nay nước Mĩ đang giữ vai trò hàng đầu trong nền kinh tế chính trị thế giới và quan hệ quốc tế. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: Tình hình kinh tế Mĩ sau 1945. Nguyên nhân tăng, giảm nền kinh tế. Chính sách đối nội, đối ngoại. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Kiến thức 1.Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến I. Tình hình kinh tế nước Mĩ tranh thế giới thứ 2 sau chiến tranh thế giới thứ 2. - Gv dùng bản đồ nước Mĩ giới thiệu về nước Mĩ +. Nước Mĩ hay còn gọi là Hoa Kỳ nằm ở trung tâm của Bắc Mĩ, lãnh thổ tựa như 1 tứ giác khổng lồ, là khu vực rộng lớn ít bị chia cắt, với - S: 159 . 150km2 - DS: 280, 562, 489 người (2002). + Là nước có nhiều khoáng sản: Đồng, Vàng, Quặng, URan, dầu mỏ, sắt và than đá - HS đọc thầm đoạn 1 mục 1(sgk - 33). ? Nêu những hiểu biết của em về nước Mĩ trong và sau chiến tranh thế giới thứ 2 ? + Là nước tham chiến muộn, đất nước không hề bị chiến tranh tàn phá. + Bước ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ đã thu được 114 tỉ USD lợi nhuận. - GV d/c chứng minh: Tính đến 31.12.1945 các nước đồng minh Châu Âu phải nợ Mĩ về vũ khí tới 41,751 tỷ đô la, trong đó: + Anh: 24 tỷ. + Liên Xô: 11,141 tỷ. + Pháp: 1,6 tỷ. => Các nước dù thắng trận hay thua trận đều => con nợ của Mĩ sau chiến tranh. - Sau chiến tranh thế giới thứ 2 , Mĩ là nước giàu mạnh về mọi mặt trong thế giới Tư Bản. - GV lấy dẫn chứng chứng minh bảng phụ. + Công nghiệp. + Công nghiệp: Những năm 1945 - 1950 nước Mĩ chiếm hơn 1 nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới (56,47% - 1948). + Nông nghiệp. + Nông nghiệp: Gấp 2 lần sản lượng nông nghiệp của Anh, Pháp, Tây Đức, I- Ta- Li- a và nhật bản cộng lại (1949). + Tài chính: Nắm trong tay 3/4 trữ lượng vàng của + Tài chính. thế giới (24,6 tỉ USD) là chủ nợ duy nhất thế giới. + Quân sự: Có lực lượng mạnh nhất thế giới TB và + Quân sự. độc quyền về vũ khí nguyên tử. + Hàng Hải: Hơn 50% tàu bè đi lại trên biển là của Mĩ. ? Với kết quả trên em có đánh giá gì về nền kinh tế - tài chính - quân sự của Mĩ sau chiến tranh. => Sau chiến tranh Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới. * GV tổ chức học sinh thảo luận nhóm. ? Sở dĩ Mĩ có những bước phát triển nhanh chóng như vậy là do đâu. - Ngoài các yếu tố nói trên ( tham chiến muộn, đất nước không bị chiến tranh, thu được 114 tỉ USD lợi nhuận ) - Nước Mĩ còn có những điều kiện vô cùng thuận lợi. + Khách quan: được 2 đại dương là Đại Tây Dương và Thái Bình Dương che chở ( giới thiệu bản đồ); Tài nguyên phong phú, công nghiệp dồi dào... + Chủ quan: - Đất nước yên ổn phát triển sản xuất và buôn bán vũ khí và hàng hoá cho các nước tham chiến. - áp dụng thành quả mới nhất về KH - KT vào sản xuất. - Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung TB cao ở Mĩ. ? Em có nhận biết gì về tình hình kinh tế - tài chính - Từ 1973 đến nay: nhiều mặt của Mĩ trong những thập niên gần đây nhất. kinh tế ( Công nghiệp, dự trữ + Tích hợp môi trường : sự phát triển khoa học kĩ vàng) giảm. thuật ảnh hưởng đến môi trường - Hiện nay tuy vẫn đứng đầu thế giới về nhiều mặt nhưng kinh tế Mĩ đang dần đi xuống, vị trí ưu thế của Mĩ trong những năm đầu sau chiến tranh không còn nữa: - Chứng minh: +Sản lượng công nghiệp chỉ còn chiếm 39,8% của thế giới (1973) + Dự trữ vàng chỉ còn chiếm 11,9 tỉ USD (1974) + Tháng 2.1973 và 2.1974, lần đầu tiên sau chiến tranh đồng đô la của Mĩ bị phá sản. ? Nguyên nhân nào làm cho địa vị kinh tế của Mĩ bị suy giảm. * Nguyên nhân kinh tế Mĩ suy giảm: + Sau chiến tranh các nước Tây Âu và Nhật Bản đã vươn lên mạnh mẽ và trở thành những trung tâm - Bị Tây Âu (EU) và Nhật Bản kinh tế cạnh tranh gay gắt với Mĩ. cạnh tranh ráo riết. + Kinh tế không ổn định, vấp phải nhiều khủng - Thường xuyên khủng hoảng hoảng, suy thoái: (1948 - 1949); (1953 - 1954); đến suy thái. (1957 - 1958)... + Tham vọng làm bá chủ thế giới cho nên chí phí quân sự lớn (có hàng ngàn căn cứ quân sự trên thế - Chi phí quân sự lớn. giới và tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược ) - 1972 chi 352 tỉ USD cho quân sự. + Sự phân hoá giàu - nghèo là quá lớn => là nguồn gốc sinh ra sự mất ổn định về KT - XH và - Chênh lệch giàu nghèo qua chính trị ở Mĩ. lớn. GVKL => Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ là (sgk -34) nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới, hiện nay tuy vẫn còn đứng đầu thế giới về nhiều mặt nhưng kinh tế Mĩ không còn giữ ưu thế tuyệt đối như trước nữa. Kiến thức 2 Chính sách đối nội và đối ngoại của II. Chính sách đối nội và đối Mĩ sau chiến tranh ngoại của Mĩ sau chiến tranh. ? Nước Mĩ thực hiện CĐ gì.? 1. Chính sách đối nội. - Thực hiện chế độ 2 Đảng cầm quyền. - Hai đảng: dân chủ và cộng hoà thay nhau cầm quyền ? Hai đảng này thuộc giai cấp nào. (giai cấp tư sản) - GV phân tích : mặc dù hai đảng TS là dân chủ hay cộng hoà, tuy bề ngoài có vẻ đối lập với nhau song - Ban hành 1 loạt đạo luật phản thực chất đều là bản chất của CNTB, phục vụ cho động: các tập đoàn TB lũng đoạn nhà nước. + Cấm đảng cộng sản hoạt động ? Mĩ thực hiện chính sách đối nội như thế nào? + Chống phong trào đình công. - Loại bỏ những người tiến bộ ra khỏi chính phủ. + Đàn áp phong trào công nhân. ? Thái độ của nhân dân Mĩ đối với những chính + Thực hiện phân biệt chủng sách đối nội của chính phủ ra sao. tộc. => Bắt đầu từ những >< bất công trên ở Mĩ thường xảy ra những cuộc xuống đường của SV, HS, của 2. Chính sách đối ngoại: người da đen 1963; 1969 - 1975. + Nội bộ giới cầm quyền Mĩ diễn ra những vụ bê bối về chính trị, kinh tế. + Phong trào phản chiến Mĩ xâm lược VN (1969 - 1972)... ? Trình bày những hiểu biết của em về chính sách đối ngoại của Mĩ. - Các đời tổng thông mặc dù với tên gọi khác nhau, đường lối cứng rắn hoặc ôn hoà song đều thực hiện chính sách: sẵn sàng gây chiến tranh, bao vây kinh tế, đe doạ các dân tộc khác ( nếu như việc làm ấy - Thực hiện "chiến lược toàn thực hiện ý đồ thống trị thế giới của Mĩ.) cầu" nhằm thống trị thế giới. VD: Mĩ gây chiến tranh với Việt Nam, Lào, Căm Pu Chia, bao vây trừng phạt Cu Ba, chiến tranh vùng vịnh. - GV giải thích thuật ngữ: "chiến lược toàn cầu" - Đó là mục tiêu, kế hoạch có tính chất lâu dài nhằm chống phá các nước XHCN, đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc và thành lập sự thống trị trên toàn thế giới. ? Hành động bành trướng, xâm lược của Mĩ là gì? + Tiến hành "viện trợ" để lôi kéo, khống chế các nước nhận viện trợ. + Thành lập các khối quân sự gây nhiều cuộc chiến tranh xâm lược.... - GV phân tích: Mặc dù đã thực hiện được 1 số mưu đồ, nhưng Mĩ cũng vấp phải nhiều thất bại nặng nề trong việc thực hiện " chiến lược toàn cầu". VD: Cuộc can thịêp vào Trung Quốc (1945 - 1946; Cu Ba (1959 - 1960) mà tiêu biểu là thất bại của ỉêtong công cuộc chiến tranh xâm lược VN (1954 - - Từ 1991 đến nay, Mĩ xác lập 1975). thế giới " đơn cực" để chi phối ? Hãy đánh giá việc thực hiện " chiến lược toàn và khống chế thế giới. cầu" và trật tự thế giới "đơn cực" của Mĩ. => Tham vọng của Mĩ là quá to lớn, nhưng khả năng thực tế của Mĩ là hạn chế (do những nhân tố khách quan và chủ quan). GVKL => Mối quan hệ nhất quán giữa chính sách đối nội phản động và chính sách đối ngoại bành trướng xâm lược là nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới của giai cấp tư sản cầm quyền của Mĩ. - GV liên hệ mối quan hệ giữa nước ta với Mĩ từ 1995 đến 2006. HOẠT ĐỘNG 3 và 4: Hoạt động luyện tập, mở rộng (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử. Nêu khái quát về tình hình kinh tế ,chính trị Mĩ sau 1945. + Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ là nước giàu mạnh nhất thế giới =>1 trong 3 trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới. + Chính trị: Dù 1 đảng hay 2 đảng cầm quyền song đều phục vụ cho quyền lợi của giai cấp tư bản lũng đoạn nhà nước. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động nối tiếp (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử - Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - Về nhà học bài cũ đầy đủ - biết lấy dẫn chứng liên hệ thực tế.. - Làm Bài tập 1 (sgk - 35). - Bài tập 2: Hãy nêu những thành công và thất bại của Mĩ trong việc thực hiện " chiến lược toàn cầu" a. Thành công.... b. Thất bại..... - Đọc và tìm hiểu nội dung bài 9: Nhật Bản + Tình hình Nhật Bản sau CTTG II. + Nguyên nhân chủ quan và khách quan của nền kinh tế Nhật Bản. IV.Rút kinh nghiệm: Cần làm rõ : - Nguyên nhân của sự tăng trưởng kinh tế và suy thoái của Mĩ. - Chính sách “ toàn cầu hóa” của Mĩ. KÝ DUYỆT GIÁO ÁN TUẦN 9 Ngày tháng 9 năm 2019 Nguyễn Thị Thu Hoài
Tài liệu đính kèm: