Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo vần ach tiếng: sách.
-Đọc và viết đúng vần ach, từ cuốn sách.
-Nhận ra ach trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng. Tranh luyện nói: Giữ gìn sách vở.
THỨ NGÀY MÔN TIẾT PPCT TÊN BÀI DẠY ĐIỀU CHỈNH Hai CHÀO CỜ HỌC VẦN HỌC VẦN ĐẠO ĐỨC MĨ THUẬT 20 162 163 20 20 Sinh hoạt dưới cờ ach ach lễ phép vâng lời thầy cô giáo (tiết 2) vẽ hoặc năn quả chuối Ba HỌC VẦN HỌC VẦN TOÁN TN & XH 164 165 76 20 ich – êch ich – êch Phép cộng dạng 14 + 3 An toàn trên đường đi học Tư TOÁN HỌC VẦN HỌC VẦN THỦ CÔNG 77 166 167 20 Luyện tập Ôn tập Ôn tập Gấp mũ ca lô (tiết 2) BT 1 và 3 bỏ cột 2 Năm TOÁN HỌC VẦN HỌC VẦN HÁT NHẠC SHNK 78 168 169 20 20 Phép trừ dạng 17 – 3 op – ap op – ap Oân tập bài hát: Bầu trời xanh Hát: Em đi chơi thuyền BT 2 bỏ cột 2 Sáu THỂ DỤC TOÁN HỌC VẦN HỌC VẦN SINH HOẠT 20 79 170 171 20 Bài TD – TC vận động Luyện tập ăp – âp ăp – âp BT 3 bỏ dòng 2 Thứ hai, ngày tháng 01 năm 2008 Học vần ACH I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo vần ach tiếng: sách. -Đọc và viết đúng vần ach, từ cuốn sách. -Nhận ra ach trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng. Tranh luyện nói: Giữ gìn sách vở. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ach, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ach. Lớp cài vần ach. GV nhận xét. So sánh vần ach với ac. HD đánh vần vần ach. Có ach, muốn có tiếng sách ta làm thế nào? Cài tiếng sách. GV nhận xét và ghi bảng tiếng sách. Gọi phân tích tiếng sách. GV hướng dẫn đánh vần tiếng sách. Dùng tranh giới thiệu từ “cuốn sách”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng sách, đọc trơn từ cuốn sách. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Hướng dẫn viết bảng con: ach, cuốn sách. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch đàn. Hỏi tiếng mang vần mới học trong các từ: Viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch đàn.. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: Mẹ, mẹ ơi cô dạy Phải giữ sạch đôi tay Bàn tay mà dây bẩn Sách, áo cũng bẩn ngay. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề: “Giữ gìn sách vở”. GV treo tranh gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tiếp sức. Giáo viên phát giấy cho 4 tổ các em lần lượt chuyền cho nhau viết tiếng có vần ach. Hết thời gian cho các tổ nộp lại, Giáo viên gắn lên bảng, loại bỏ từ sai. Tổ nào viết được nhiều tiếng tổ đó thắng. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 7 -> 8 em. N1 : cá diếc; N2 : công việc. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. Giống nhau : Bắt đầu bằng a. Khác nhau : ach kết thúc bắt ch. a – chờ – ach. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm s đứng trước vần ach, thanh sắc trên đầu âm a. Toàn lớp. CN 1 em. Sờ – ach – sach – sắc - sách. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng sách. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em. Gạch, sạch, rạch, bạch. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần ach. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh. Ba mẹ con. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 15 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác cổ vũ cho nhóm của mình. Đạo đức: LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu cần phải lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo là những người có công dạy dỗ các em nên người, rất thương yêu các em. -Để tỏ ra lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo, các em cần chào hỏi thầy cô giáo khi gặp gỡ hoặc chia tay, nói năng nhẹ nhàng, dùng tai tay khi trao hay nhận vật gì đó, phải thực hiện theo lời thầy, cô giáo không nên làm trái. -Học sinh có tình cảm yêu quý, kính trọng thầy giáo cô giáo, có hành vi lễ phép, vâng lời trong học tập rèn luyện và sinh hoạt hằng ngày. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. -Một số đồ vật phục vụ cho diễn tiểu phẩm. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Hỏi bài trước: Hỏi học sinh về nội dung bài cũ. Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải làm gì? Chúng ta có thực hiện đúng những lời thầy (cô) giáo dạy bảo hay không? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 3 a) Giáo viên gọi học sinh kể trước lớp nội dung bài tập 3. b) Cho cả lớp trao đổi. c) Giáo viên kể 1, 2 tấm gương của các bạn trong lớp, trong trường về việc lễ phép và vâng lời thầy (cô) giáo. Cho học sinh nhận xét: Bạn nào trong câu chuyện đã lễ phép vâng lời thầy giáo (cô) giáo? Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm (bài tập 4) Giáo viên chia nhóm theo tổ (4 nhóm) và nêu yêu cầu: Em sẽ làm gì nếu bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo? Tổ chức cho các em thảo luận. Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến. GV kết luận: Khi các bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy. Hoạt động 3: Học sinh vui múa hát về chủ đề: “Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo”. Giáo viên hướng dẫn cho học sinh vui múa theo chủ đề. 4..Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi học sinh nêu nội dung bài học và đọc 2 câu thơ cuối bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau. HS nêu tên bài học. 4 học sinh trả lời. Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải lễ phép cất mũ nón, đứng nghiêm chào thầy (cô) giáo. Chúng ta cần thực hiện đúng những lời thầy (cô) giáo dạy bảo. Vài HS nhắc lại. Học sinh kể trước lớp theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh trao đổi nhận xét. Học sinh lắng nghe. Học sinh nhận xét phát biểu ý kiến của mình trước lớp. Học sinh thực hành theo nhóm. Khi các bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở và khuyên bạn không nên như vậy. Đại diện các nhóm nêu ý kiến. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Học sinh nhắc lại. Học sinh sinh hoạt tập thể múa hát về chủ đề “Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo”. Học sinh nêu tên bài và nhắc lại nội dung bài học, đọc 2 câu thơ cuối bài. Mĩ Thuật VẼ HOẶC NẶN QUẢ CHUỐI I.Mục tiêu : -Giúp HS nhận biết về đặc điểm của hình khối, màu sắc của quả chuối. -Vẽ hoặc nặn được quả chuối gần giống với mẫu thực. II.Đồ dùng dạy học: -Một số tranh ảnh vẽ về các loại quả khác nhau: chuối, ớt, dưa chuột, dưa gang. Vài quả chuối, quả ớt thật -Một số bài vẽ hoặc nặn của học sinh lớp trước. Hình hướng dẫn cách vẽ (nặn). -Học sinh: Bút, tẩy, màu , đất nặn. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Kiểm tra đồ dùng học tập của các em. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Giới thiệu cho học sinh xem tranh, các hình ảnh các loại quả thực để các em thấy được sự khác nhau về : Hình dáng. Màu sắc. Hướng dẫn học sinh cách vẽ hoặc nặn: Cách vẽ: Vẽ hình dáng quả chuối, vẽ thêm cuống, núm cho giống quả chuối hơn. Vẽ màu cho quả chuối như sau: màu xanh cho quả chuối xanh, màu vàng cho quả chuối chín. Vẽ vừa trong tờ giấy, tô màu không lem ra ngoài. Cách nặn: Dùng đất sét mềm dẻo, hoặc đất nặn. Trước tiên nặn thành khối hộp dài. Sau đó nặn tiếp cho giống hình quả chuối. Nặn thêm cuống và núm cho quả chuối. 3.Học sinh thực hành: Giáo viên cho học sinh chọn 1 trong 2 (vẽ hoặc nặn) để thực hành bài tập của mình, không yêu cầu chọn cả hai. Giáo viên theo dõi giúp học sinh vẽ hoặc nặn thành phẩm của mình. 4.Nhận xét đánh giá: Thu bài chấm. Học sinh học sinh nhận xét đánh gía bài vẽ về hoặc nặn về: Hình dáng có giống quả chuối không? Những chi tiết, nhữnh đặc điểm, màu sắc của quả chuối như thế nào? Khen những sản phẩm đẹp và trưng bày tại lớp. GV hệ thống lại nội dung bài học. Nhận xét -Tuyên dương. 5.Dặn dò: Quan sát một số cây để thấy được hình dáng màu sắc của chúng. Vở tập vẽ, tẩy, chì, đất nặn. Học sinh nhắc tựa. Học sinh QS tranh ảnh, vật thật để định hướng cho bài vẽ hoặc nặn của mình. Học sinh chú ý quan sát và lắng nghe. Học sinh nhắc lại. Học sinh chú ý quan sát và lắng nghe. Học sinh nhắc lại. Học sinh thực hành bài vẽ hoặc nặn hoàn chỉnh theo ý thích của mình. Quả chuối Nhánh chuối Học sinh cùng GV nhận xét bài vẽ hoặc nặn của các bạn trong lớp. Học sinh nêu lại cách vẽ hoặc nặn quả chuối. Thứ ba, ngày tháng 01 năm 2008 Học vần ICH - ÊCH I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ich, êch, các tiến ... ra âm thấp, học sinh để tay lên đùi, khi nhận ra âm trung học sinh để tay trước ngực, khi nhận ra âm cao học sinh giơ hai tay lên cao. Giáo viên làm mẫu, hướng dẫn học sinh quan sát. Hoạt động 3 : Hát kết hợp vận động phụ họa. 4.Củng cố : Hỏi tên bài hát, tên tác của bài hát. HS hát lại kết hợp vận động phụ hoạ Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò về nhà: HS nêu. 4 em lần lượt hát trước lớp. HS khác nhận xét bạn hát. Vài HS nhắc lại Học sinh lắng nghe. Học sinh theo dõi GV thực hiện và làm theo hướng dẫn của giáo viên . Học sinh thực hành theo tổ, theo dãy bàn do giáo viên phân công. Học sinh theo dõi GV thực hiện và làm theo hướng dẫn của giáo viên . Học sinh thực hành phân biệt âm thanh cao thấp do giáo viên hát bằng các động tác đã hướng dẫn . Học sinh thực hành cá nhân, tổ Học sinh khác nhận xét. Thứ sáu, ngày tháng 01 năm 2008 THỂ DỤC BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI I/MỤC ĐÍCH: - Ôn 2 động tác thể dục đã học . - Học động tác chân . Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác . - Điểm số hàng dọc theo tổ . Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng . II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi . III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp - Tổ chức lớp I/PHẦN MỞ ĐẦU: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học. + Ôn 2 động tác thể dục đã học . + Học động tác chân . + Điểm số hàng dọc theo tổ . * Gịâm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp . - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên . Sau đó đi thường và hít thở sâu. II/CƠ BẢN: - Ôn 2 động tác vươn thở và tay . - Học động tác chân : Nhịp 1 : Hai tay chống hông, đồng thời kiễng gót chân. Nhịp 2 : Hạ gót chân chạm đất, khuỵu gối, thân trên thẳng, vỗ hai bàn tay vào nhau ở phía trước Nhịp 3 : Như nhịp 1 . Nhịp 4 : Về TTCB . Nhịp 5, 6, 7, 8 : Như trên nhưng ở nhịp 5 bước chân phải sang ngang . - Điểm số hàng dọc theo tổ . Khẩu lệnh : “Từ 1 đến hết điểm số !” Động tác : Sau khẩu lệnh, tổ trưởng từng tổ quay mặt qua trái ra sau và hô to số của mình : 1, rồi quay mặt về tư thế ban đầu. Người số 2 quay mặt qua tráira sau hô to : 2 rồi quay mặt về vị trí ban đầu. Người tiếp theo lần lượt điểm số như vậy cho đến hết tổ. Riêng người cuối cùng không quay mặt ra sau, mà hô to số của mình, sau đó hô “hết !”. Ví dụ “10, hết”. III/KẾT THÚC: - Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên . - Đứng vỗ tay và hát . - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà : + Ôn : Các động tác RLTTCB đã học. 3 động tác của bài thể dục đã học . 7’ 50 – 60 m 25’ 7’ 3 - 5 l 2Í 4 nhịp 10’ 4 – 5 l 2Í 4 nhịp 8’ 3’ - 4 hàng ngang ê x x x x x x x x x o x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - GV điều khiển . - Từ vòng tròn, GV dùng khẩu lệnh cho HS trở về đội hình hàng ngang . - Lần 1 GV hô nhịp kết hợp với làm mẫu cho HS nhớ lại cách thực hiện . Lần 2 cho cán sự lớp điều khiển, GV quan sát, nhận xét, sửa chữa động tác sai cho HS. Các lần sau, GV có thể cho từng tổ lên trình diễn, yỷ« trưởng điều khiển . - GV nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích và cho HS tập bắt chước. Sau lần tập thứ nhất GV nhận xét, uốn nắn động tác sai , cho tập lần 2. Nhịp hô động tác chậm, giọng hô kéo dài. - Cho 1 – 2 HS thực hiện tốt lên làm mẫu, có nhận xét. - Sau đó cho cả lớp tập lần 3 kết hợp với 2 động tác cũ ôn lại. - Khi tập bài thể dục xong, GV nêu tiếp nhiệm vụ học rồi cho HS giải tán sau đó cho tập hợp lại, dóng hàng nghỉ nghiêm. Sau đó GV giải thích kết hợp với chỉ dẫn cho một tổ làm mẫu cách điểm số - Sau đó cho từng tổ lần lượt điểm số. Lần 3 – 4 GV cho HS àm quen với cách cả 4 tổ cùng đồng loạt điểm số . - 4 hàng dọc . - 4 hàng ngang. - Về nhà tự ôn . Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh củng cố cách thực hiện phép tính trừ không nhớ. Kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính trừ không nhớ. Rèn luyện kỹ năng cộng trừ nhẩm không nhớ trong phạm vi 20. Chuẩn bị: Giáo viên: Nội dung luyện tập. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Phép trừ dạng 17 – 3. Cho học sinh làm bảng con. 13 14 18 - 2 - 3 - 6 Nhận xét. Bài mới: Luyện tập. Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: thực hành, giảng giải. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Nêu cách đặt tính. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Đây là dãy tính, phải thực hiện mấy bước? Lấy số thứ nhất cộng (trừ) với số thứ 2, được bao nhiêu cộng (trừ) cho số còn lại. 13 + 2 - 1 = 15 - 1 = 14 Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống. Con hãy nhẩm xem 15 cộng 3 được bao nhiêu ghi vào ô vuông, lấy kết quả vừa được trừ tiếp cho 2 rồi ghi vào ô vuông tiếp theo. Lưu ý học sinh làm theo hướng mũi tên chỉ. Bài 4: Điền dấu +, -. Muốn làm bài này ta phải làm sao? 1 + 1 + 1 = 3 Củng cố: Trò chơi tiếp sức. Cô có 1 số phép tính và số, mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua đặt số cho đúng với phép tính. 12 – 0 19 – 7 17 – 3 15 – 4 16 – 4 18 – 5 Nhận xét. Dặn dò: Làm lại các bài còn sai. Chuẩn bị: Phép trừ dạng 17 –7. Hát. Học sinh làm, 2 em làm ở bảng lớp. Hoạt động lớp, cá nhân. Đặt tính rồi tính. Học sinh nêu: Viết số 9 thẳng cột với số 5. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. tính. 2 bước. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Học sinh làm bài. Thi đua sửa ở bảng lớp. phải nhẩm kết quả. Học sinh làm bài 4. Chia 2 đội thi đua sửa. Lớp chia 2 đội, mỗi đội cử 3 em lên 5thi đua. Lớp hát 1 bài. 12 11 15 12 13 14 12 Học vần ĂP - ÂP I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ăp, âp, các tiếng: bắp, mập. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ăp, âp. -Đọc và viết đúng các vần ăp, âp, các từ: cải bắp, cá mập. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Trong cặp sách của em. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Trong cặp sách của em. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ăp, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ăp. Lớp cài vần ăp. GV nhận xét. HD đánh vần vần ăp. Có ăp, muốn có tiếng bắp ta làm thế nào? Cài tiếng bắp. GV nhận xét và ghi bảng tiếng bắp. Gọi phân tích tiếng bắp. GV hướng dẫn đánh vần tiếng bắp. Dùng tranh giới thiệu từ “cải bắp”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng bắp, đọc trơn từ cải bắp. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần âp (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: ăp, cải bắp, âp, cá mập. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Gặp gỡ, ngăn nắp, tập múa, bập bênh. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Chuồn chuồn bay thấp Mưa ngập bờ ao Chuồn chuồn bay cao Mưa rào lại tạnh. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Trong cặp sách của em”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Trong cặp sách của em”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : đóng góp; N2 : giấy nháp. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. ă – pờ – ăp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm b đứng trước vần ăp và thanh sắc trên đầu âm ă. Toàn lớp. CN 1 em. Bờ – ăp – băp – sắc – bắp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng bắp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng p Khác nhau : ăp bắt đầu bằng ă, âp bắt đầu bằng â. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần ăp, âp. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. SINH HOẠT LỚP I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4. Giáo viên nhận xét chung lớp. Về học tập: II/ Biện pháp khắc phục: Tiếp tục giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. Hướng tuần tới:........ KÝ DUYỆ GV CHỦ NHIỆM
Tài liệu đính kèm: