1. Kiến thức:
_ Học sinh đọc vàviết được n-m, nơ, me và tiếng từ ứng dụng
2. Kỹ năng:
_ Biết ghép âm, tạo tiếng. Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp
3. Thái độ:
_ Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt
_ Tự tin trong giao tiếp
THỨ NGÀY MÔN TIẾT PPCT TÊN BÀI DẠY ĐIỀU CHỈNH Hai 17/9 CHÀO CỜ HỌC VẦN HỌC VẦN ĐẠO ĐỨC MĨ THUẬT 4 31 32 4 4 Sinh hoạt dưới cờ Bài 13: m - n Bài 13: m - n Gọn gàng sạch sẽ (tiết 2) Vẽ hình tam giác Ba 18/9 HỌC VẦN HỌC VẦN TOÁN TN & XH 33 34 13 4 Bài 14: d - đ Bài 14: d - đ Bằng nhau, dấu = Bảo vệ mắt và tai Tư 19/9 TOÁN HỌC VẦN HỌC VẦN THỦ CÔNG 14 35 36 4 Luyện tập Bài 15: t – th Bài 15: t – th Xé dán hình vuông, hình tròn Không dạy xé dán theo số ô Năm 20/9 TOÁN HỌC VẦN HỌC VẦN HÁT NHẠC SHNK 15 37 38 4 4 Luyện tập chung Bài 16: ôn tập Bài 16: ôn tập Oân tập bài hát: Mời bạn vui múa ca Hát múa: đêm qua em mơ gắp Bác Hồ Sáu 21/9 THỂ DỤC TOÁN TẬP VIẾT TẬP VIẾT SINH HOẠT 4 16 3 4 4 Đội hình, đội ngũ – trò chơi vận động Số 6 Lễ, cọ, bờ, hổ Mơ – do – ta – thơ Sinh hoạt lớp Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2007 Học vần Tiết 1 : Âm n-m Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh đọc vàviết được n-m, nơ, me và tiếng từ ứng dụng Kỹ năng: Biết ghép âm, tạo tiếng. Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt Tự tin trong giao tiếp Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, tranh minh hoạ trong sách giáo khoa trang 28 Học sinh: Sách , bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Oån đinh: Bài cũ: Đọc bài SGK Đọc tựa bài, từ dưới tranh, đọc tiếng, từ ứng dụng, đọc trang phải Viết i, a , bi ,cá Nhận xét Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Cho học sinh xem tranh 28/SGK, tranh vẽ gì? Từ cái nơ, có tiếng nơ, từ quả me có tiếng me Cô ghi dưới tranh Trong tiếng nơ, me có âm nào đã học rồi? Hôm nay học bài n-m Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm n Mục tiêu: giúp học sinh nhận diện được chữ n, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có âm n Phương pháp : Trực quan, giảng giải Hình thức học: Cá nhân, lớp ĐDDH : Chữ mẫu, bộ đồ dùng tiếng việt Giáo viên viết n- đây là chữ gì? Chữ n in gồm mấy nét? So sánh chữ n với chữ h Tìm chữ n trong bộ đồ dùng Phát âm mẫu: nờ. Khi phát âm đầu lưỡi chạm, hơi thoát ra miệng và mũi Có âm nờ, cô thêm âm ơ cô được tiếng gì? Đọc: nờ-ơ-nơ Giáo viên viết mẫu n viết n viết thường có mấy nét Chữ n cao 1 đơn vị Đặt bút viết nét móc xuôi rê bút viết nét móc 2 đầu, điểm kết thúc trên đường kẻ 2 Viết nơ: đặt bút viết n, lia bút viết ơ sau chữ n Hoạt động2: Dạy ghi âm m Quy trình tương tự như âm n Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Mục tiêu: phát âm đúng, chính xác tiếng, từ ứng dụng Phương pháp : Trực quan, luyện tập Hình thức học: Cá nhân, lớp ĐDDH : Tranh vẽ, bộ đồ dùng tiếng việt Cho học sinh lấy bộ đồ dùng và ghép m, n với các âm đã học Giáo viên chọn và ghi lại các tiếng cho học sinh luyện đọc : no , nô , nơ , mo , mô , mơ Giáo viên treo tranh và giải thích Bó mạ: là cây lúa non Ca nô: là phương tiện đi trên sông Cho luyện đọc toàn bài Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc bài SGK Học sinh viết bảng con Chị đang cài nơ. Quả me Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh nhắc lại Học sinh quan sát Gồm 2 nét: sổ thẳng, nét móc Học sinh nêu Học sinh thực hiện Đọc cá nhân Tiêng nơ Học sinh đọc cá nhân Gồm 2 nét : nét móc xuôi và nét móc 2 đầu Học sinh ghép và nêu các tiếng tạo được Học sinh đọc cá nhân Học sinh đọc: bó mạ Học sinh đọc: ca nô Học sinh luyện đọc tiếng từ ứng dụng Học vần Tiết 2 : Âm n- m Mục tiêu : Kiến thức: Học sinh đọc, viết được n, m me và tiếng từ, câu ứng dụng Luyện nói được thành câu theo chủ đề: Bố mẹ Kỹ năng: Đọc trơn, nhanh, thành thạo Rèn viết đúng mẫu, đều đẹp Phát triển lời nói tự nhiên Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt Tự tin trong giao tiếp Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 29 Học sinh: Vỡ viết in, sách giáo khoa Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu: chúng ta sẽ vào tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: phát âm chính xác, đọc được bài ở SGK Phương pháp : Trực quan, đàm thoại, thực hành Hình thức học: Cá nhân, lớp ĐDDH : Tranh vẽ, sách giáo khoa Giáo viên đọc mẫu trang trái và hướng dẫn cách đọc Giới thiệu tranh 29/SGK Tranh vẽ gì? Vì sao gọi con bê, con bò? Người ta nuôi bò để làm gì? Giáo viên giới thiệu câu: bò bê ăm cỏ, bò bê no Hoạt động 2: Luyện viết Mục tiêu: học sinh viết đúng chữ n, m Phương pháp : Trực quan, luyện tập, giảng giải Hình thức học: Cá nhân, lớp ĐDDH : Chữ mẫu, bảng kẻ ô li Nêu tư thế ngồi viết Hướng dẫn viết n: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết nét móc xuôi, rê bút viết nét móc 2 đầu Viết nơ: viết n, lia bút nối với ơ Viết me: viết m lia bút viết e Hoạt động 3: Luyện nói Mục tiêu: học sinh nói được theo chủ đề Phương pháp : Trực quan, đàm thoại Hình thức học: Lớp, nhóm ĐDDH : tranh vẽ ở sách giáo khoa Giáo viên treo tranh 4/29 Giáo viên hỏi tranh vẽ ai? Ngoài từ ba mẹ em nào còn có cách gọi nào khác Tất cả những từ đó đều có nghĩa nói về những người sinh ra ta Tranh vẽ ba mẹ đang làm gì? (ba mẹ thương yêu lo lắng cho con cái) Nhà em có bao nhiêu anh em, em là con thứ mấy? Em làm gì để đáp đền công ơn cha mẹ, vui lòng cha mẹ? Củng cố: Phương pháp: trò chơi đàm thoại Trò chơi: Chuyền thư Ghép tiếng từ thành câu có nghĩa Câu 1: bố mẹ/ bế bé/ mi đi/ ca nô Câu 2: dì na/ cho mẹ/ bé mi/ cá mè Dặn dò: Đọc lại bài đã học Tìm các từ đã học ở sách báo Xem trước bài mới kế tiếp Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn Học sinh quan sát Bò bê đang ăn cỏ Con bò lúc nhỏ gọi là con bê Cho thịt, sữa Học sinh luyện đọc câu ứng dụng Học sinh nêu Học sinh quan sát Vẽ ba ,mẹ, và con Thầy bu, tía má Bế em bé Học sinh nêu Học thật giỏi, vâng lời Học sinh lên bắt thăm, 2 dãy thi đua và ghép thành câu Đội nào ghép nhanh sẽ thắng Đạo Đức GỌN GÀNG – SẠCH SẼ (T2) Muc Tiêu : Kiến Thức : Củng cố lại kiến thức ăn mặc gọn gàng sạch sẽ Học sinh biết ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ Kỹ Năng : Học sinh biết cách ăn mặc gọn gàng sạch sẽ Thái độ : Giáo dục học sinh có ý thức biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ Chuẩn Bị Giáo viên: Tranh vẽ phóng to ở sách giáo khoa Bài hát rửa mặt như mèo Học sinh: Vở bài tập đạo đức Các hoạt động dạy và học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định : Hát. Kiểm tra bài cũ : Em là học sinh lớp 1 Vào giờ chơi có 2 bạn đùa giỡn làm dơ quần áo, em sẽ làm gì để giúp 2 bạn vào lớp ? Giáo viên nhận xét Học sinh nêu Lớp nhận xét Bài mới : Giới thiệu : Gọn gàng sạch sẽ tiết 2 Hoạt động 1 : Ai sạch sẽ gọn gàng Muc Tiêu : Học sinh nhận ra được cách ăn mặc gọn gàng sạch sẽ ĐDDH: Vở bài tập, tranh vẽ phóng to ở vở bài tập Hình thức học : Lớp, cá nhân Phương pháp : Quan sát , thảo luận , đàm thoại Cách tiến hành : Giáo viên treo tranh Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? Bạn có gọn gàng sạch sẽ không ? Em thích bạn ở tranh nào nhất ? vì sao ? Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh nêu Học sinh nêu Hoạt Động 2 : Thực hành Muc Tiêu : Học sinh biết cách chỉnh sửa quần áo gọn gàng sạch sẽ ĐDDH : Lược chải đầu Hình thức học : Lớp, cá nhân Phương pháp : Đàm thoại, thực hành Cách tiến hành : Cho 2 học sinh ngồi cùng bàn giúp nhau sửa sang lại quần áo đầu tóc Em đã giúp bạn sửa những gì ? 2 bạn cùng giúp nhau sửa sang quần áo , đầu tóc Học sinh nêu Hoạt Động 3 : Giáo dục ý thức giữ vệ sinh Muc Tiêu : Giáo dục học sinh giữ vệ sinh cá nhân ĐDDH : Bài hát “rữa mặt như mèo “ Hình thức học : Lớp, nhóm, cá nhân Phương pháp : Trò chơi, đàm thoại Cách tiến hành : Giáo viên cho học sinh hát bài “ rử mặt như mèo” Bài hát nói về con gì ? Mèo đang làm gì ? Mèo rửa mặt sạch hay dơ ? Các em có nên bắt trước mèo không ? à Giáo viên : các em phải rửa mặt sạch sẽ Học sinh hát Con mèo Rửa mặt Rửa dơ Không Hoạt Động 4 : Đọc thơ Muc Tiêu : Thuộc và thực hiện như câu thơ ĐDDH : Viết 2 câu thơ ở vở bài tập lên bảng Hình thức học : Lớp, cá nhân Phương pháp :Thực hành , đàm thoại Cách tiến hành : Giáo viên hướng dẫn đọc “ Đầu tóc em phải gọn gàng Aùo quần sạch sẽ trông càng thêm yêu” Học sinh đọc 2 câu thơ này khuyên chúng ta luôn đầu tóc gọn gàng sạch sẽ Củng cố : Qua bài học hôm nay em học được điều gì ? Nhận xét Phải luôn ăn ở gọn gàng, sạch sẽ để giữ vệ sinh cá nhân . luôn được mọi người yêu thích Dặn dò : Chuẩn bị bài : Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập Môn : Mĩ Thuật BÀI : VẼ HÌNH TAM GIÁC I.Mục tiêu : -Nhận biết được hình tam giác. -Biết cách vẽ hình tam giác. -Từ các hình tam giác có thể vẽ được một số hình tương tự trong thiên nhiên. II.Đồ dùng dạy học: GV: -Một số hình vẽ có dạng hình tam giác. -cái êke, khăn quàng. HS: -Vở tập vẽ 1. -Bút chì đen, chì màu hoặc bút dạ, sáp màu. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Kiểm tra dụng cụ học môn mĩ thuật của học sinh. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác. GV cho học sinh quan sát hình vẽ ở bài 4, Vở Tập vẽ 1 và đồ dùng dạy học để các em nhận ra: Hình vẽ cái nón. Hình vẽ cái êke. Hình vẽ mái nhà Chỉ vào các hình minh hoạ ở hình 3 và yêu cầu học sinh gọi tên của các hình đó. GV tóm tắt: Có thể vẽ nhiều hình (vật, đồ vật) từ hình tam giác. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ hình tam giác Đặt câu hỏi: Vẽ hình tam giác như thế nào? Đồng thời GV vẽ lên bảng cho học sinh quan sát cách vẽ: Vẽ từng né ... yện về một âm hình tiết tấu. II.Đồ dùng dạy học: -Nhạc cụ, thanh phách, song loan, trống nhỏ. -Một vài thanh que để giả làm ngựa và roi ngựa. -GV cần nắm vững trò chơi như sau: + Với học sinh nam: Miệng đọc câu đồng dao, hai chân kẹp que vào đầu gối nhảy theo phách, ai để que rơi là thua cuộc. + Với học sinh nữ: Một tay cầm roi ngựa, một tay giả như nắm cương ngựa, hai chân chuyển động như đang cưỡi ngựa và quất roi cho ngựa phi nhanh. -đọc câu đồng dao “Nhong nhong nhong ngựa ông đã về, cắt cỏ Bồ Đề cho ngựa ông ăn ” theo tiết tấu (SGV). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Học sinh xung phong hát lại bài hát: “Mời bạn vui múa ca”. 2.Bài mới : GT bài, ghi tựa. Hoạt động 1 : Ôn bài hát “Mời bạn vui múa ca” Cho học sinh hát kết hợp với vận động phụ họa (tay vỗ theo phách và chân chuyển dịch). Tổ chức cho học sinh biểu diễn trước lớp. Hoạt động 2: Trò chơi theo bài đồng dao Ngựa ông đã về. Tập đọc đồng dao theo đúng tiết tấu: (nghệ thuật SGV). Chia lớp thành từng nhóm vừa đọc lời đồng dao, vừa chơi trò chơi “cưỡi ngựa”. Thi đua giữa các nhóm biểu diễn. 4.Củng cố : Hỏi tên bài hát. HS hát có vận động phụ hoạ, gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò về nhà: Học thuộc lời ca, tập hát và biểu diễn cho bố mẹ cùng xem. 3 học sinh xung phong hát. Vài HS nhắc lại Lớp hát lại bài hát kết hợp với vận động phụ hoạ. Chia làm 2 nhóm thi đua biểu diễn trước lớp. Đọc bài đồng dao theo đúng tiết tấu GV đã hướng dẫn. Lớp chia thành 4 nhóm vừa đọc lời đồng dao, vừa chơi trò chơi “cưỡi ngựa”. Lớp chia thành nhiều nhóm: nhóm cưỡi ngựa, nhóm gõ phách, nhóm gõ song loan, nhóm gõ trống. Nêu tên bài hát “Mời bạn vui múa ca”. Thực hiện ở nhà. Thứ sáu, ngày 21 tháng 9 năm 2007 THỂ DỤC ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI . I.Mục tiêu : -Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu học sinh thực hiện được động tác cơ bản đúng, nhanh, trật tự và kỉ luật hơn giờ trước. -Học quay phải, quay trái: Yêu cầu nhận biết đúng hướng và xoay người theo khẩu lệnh. -Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. II.Chuẩn bị : -Còi, sân bãi. Vệ sinh nơi tập III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mở đầu: GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. GV giúp cán sự tập hợp thành 2 – 4 hàng dọc, sau đó quay thành 2 – 4 hàng ngang. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2, (2 phút) đội hình hàng ngang hoặc hàng dọc. 2.Phần cơ bản: *Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ: 2 – 3 lần. Sau mỗi lần GV nhận xét cho học sinh giải tán, rồi tập hợp. Lần 3: để cán sự tập hợp. *Quay phải, quay trái: 3 – 4 lần. Trước khi cho học sinh quay phải (trái), GV hỏi học sinh đâu là bên phải để cho các em nhận được hướng đúng, GV hô “Bên phải (trái) quay” để các em xoay người theo hướng đó. Chưa yêu cầu kỉ thuật quay. *Ôn tổng hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hành, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái: 2 lần (GV điều khiển). Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại (5 – 6 phút) 3.Phần kết thúc : Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. GV cùng HS hệ thống bài học, gọi một vài học sinh lên thực hiện động tác rồi cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành. GV hô “Giải tán” HS ra sân tập trung. Học sinh lắng nghe nắmYC bài học. Lớp hát kết hợp vỗ tay. Ôn lại giậm chân tại chỗ do lớp trưởng điều khiển. Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Tập luyện theo tổ, lớp. Học sinh đưa tay phải (trái) của mình lên để nhận được hướng đúng trước khi quay theo hiệu lệnh của GV. Ôn lại các động tác đã học. Ôn lại trò chơi “Diệt các con vật có hại” do lớp trưởng điều khiển. Vỗ tay và hát. Lắng nghe. Học sinh hô : Khoẻ ! Toán SỐ 6 Mục tiêu: Kiến thức: Có khái niệm ban đầu về số 6 Nhận biết số lượng trong phạm vi 6, vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6 Kỹ năng: Biết đọc , biết viết số 6 một cách thành thạo Thái độ: Học sinh yêu thích học Toán Chuẩn bị: Giáo viên: Các nhóm có 6 mẫu vật cùng loại Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán Các hoạt dộng dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Hoạt động của giáo viên : Hoạt động 1: Giới thiệu số 6 Mục tiêu: Có khái niệm về số 6 nhận biết số lượng trong phạm vi 6, vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6 Phương pháp : Trực quan , giảng giải Hình thức học : Lớp, cá nhân ĐDDH :Tranh vẽ trong sách giáo khoa , mẫu vật Bước 1 : Lập số Có 5 em đang chơi, 1 em khác đang đi tới. Tất cả có mấy em ? à 5 em thêm 1 em là 6 em. Tất cả có 6 em Tương tự với bông hoa Lấy sách giáo khoa và giải thích từng hình ở sách giáo khoa à Có 6 em, 6 bông hoa, các nhóm này đều có số lượng là 6 Bước 2 : giới thiệu số 6 Số sáu được viết bằng chữ số 6 Giáo viên hướng dẫn viết số 6 Bước 3 : nhận biết thứ tự Giáo viên đọc 1 2 3 4 5 6 Số 6 được nằm ở vị trí nào Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu : Biết đọc, viết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6 Phương pháp : Luyện tập , trực quan Hình thức học : Cá nhân ĐDDH : vở bài tập Bài 1 : Viết số 6 . giáo viên giúp học sinh viết đúng theo quy định Bài 2 : Số ? à Giáo viên sửa bài Bài 3 : Viết số thích hợp. Điền số ô vuông rồi viết số thích hợp Bài 4 : Điền dấu , = Củng cố: Trò chơi thi đua : Chọn và gắn số thích hợp Giáo viên đưa ra số lượng vật bông hoa , qủa táo Dặn dò: Về nhà viết vào vở nhà 5 dòng số 6 Xem trước bài mới Hát Học sinh có 6 em, nhắc cá nhân Học sinh nhắc lại Học sinh quan sát số 6 in, số sáu viết Học sinh đọc số 6 Học sinh viết ở bảng con Học sinh đọc Số 6 liền sau số 5 trong dãy số 1 2 3 4 5 6 Học sinh viết số 6 Học sinh nêu cách làm Học sinh làm bài Học sinh nêu yêu cầu Học sinh làm bài Học sinh nêu kết qủa Học sinh chọn số và so sánh trên bộ đồ dùng của mình Tập viết LỄ – CỌ – BỜ – HỔ I.Mục tiêu : -Giúp học sinh nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ: lễ, cọ, bờ, hổ. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 3, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 4 học sinh lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. Yêu cầu học sinh viết bảng con. GV nhận xét sửa sai. Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành. 3.Thực hành : Cho học sinh viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1 học sinh nêu tên bài viết tuần trước, 4 học sinh lên bảng viết: e, b, bé Chấm bài tổ 3. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. lễ, cọ, bờ, hổ. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: l, b, h (lễ, bờ, hổ, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. Thực hành bài viết. lễ, cọ, bờ, hổ. Tập viết Mơ – Do – Ta – Thơ Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh viết đúng nét: mơ, do, ta , thơ Kỹ năng: Viết đúng quy trình, đúng cở chữ, khoảng cách đặt dấu thanh đúng vị trí Thái độ: Rèn chữ để rèn nết người Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ mẫu, bảng kẻ ô li Học sinh: Vở viết, bảng con Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Đọc bài ở sách giáo khoa : + Trang trái + Trang phải Nhận xét Bài mới: Giới thiệu: hôm nay chúng ta luyện viết: mơ, do, ta , thơ Hoạt động 1: Viết bảng con Mục tiêu: nắm được quy trình viết các tiếng : mơ, do, ta , thơ ĐDDH : Chữ mẫu phấn màu Hình thức học : cá nhân , lớp Phương pháp : Thực hành, giảng giải Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Viết “mơ”: ta đặt bút trên đường kẻ 2 viết m lia bút nối với ơ Viết “do”: đặt bút viết nét cong hở phải, lia bút viết nét móc ngược, lia bút viết o Viết “ta”: đặt bút trên đường kẻ 2 viết t lia bút viết a Viết “thơ”: đặt bút viết th lia bút viết ơ Hoạt động 2: Viết vở Mục tiêu: học sinh nắm dược quy trình viết , viết đúng cỡ chữ, khoảng cách ĐDDH : Chữ mẫu phấn màu Hình thức học : cá nhân, lớp Phương pháp : Thực hành, trực quan Nêu tư thế ngồi viết, cầm bút Giáo viên cho học sinh viết từng dòng : mơ, do, ta , thơ Củng cố: Giáo viên thu bài chấm Nhận xét Cho học sinh xem vở đẹp Thi viết đẹp : bé mơ nhận xét Dặn dò: Tập viết nhanh đẹp Luôn cẩn thận khi viết chữ Ôn lại các bài có âm đã học Hát Học sinh đọc Học sinh viết bảng con Học sinh nêu Học sinh viết ở vở viết in Học sinh nộp vở Học sinh quan sát Đại diện 4 tổ thi đua SINH HOẠT LỚP I/. Nội dung: Tiếp tục củng cố nề nếp học tập lớp Kiểm tra đồng phục học sinh. Vệ sinh cá nhân Đánh giá các hoạt động trong tháng 9 II/. Đánh giá cụ thể lớp trong tháng 9 Nhìn chung, lớp có thực hiện tương đối tố các nội quy do trường, lớp đưa ra Thực hiện mặc đồng phục tương đối đầy đủ, bên cạch đó còn 1 số học sinh chưa thực hiện được việc mặc đồng phục. Vệ sinh cá nhân tốt. KÝ DUYỆT GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
Tài liệu đính kèm: