Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 năm 2007

Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 năm 2007

1. Kiến thức:

_ Học sinh đọc vàviết được n-m, nơ, me và tiếng từ ứng dụng

2. Kỹ năng:

_ Biết ghép âm, tạo tiếng. Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp

3. Thái độ:

_ Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt

_ Tự tin trong giao tiếp

 

doc 37 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1273Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ NGÀY
MÔN
TIẾT PPCT
TÊN BÀI DẠY
ĐIỀU CHỈNH
Hai
17/9
CHÀO CỜ
HỌC VẦN
HỌC VẦN
ĐẠO ĐỨC
MĨ THUẬT
4
31
32
4
4
Sinh hoạt dưới cờ
Bài 13: m - n
Bài 13: m - n 
Gọn gàng sạch sẽ (tiết 2)
Vẽ hình tam giác
Ba
18/9
HỌC VẦN
HỌC VẦN
TOÁN
TN & XH
33
34
13
4
Bài 14: d - đ
Bài 14: d - đ
Bằng nhau, dấu =
Bảo vệ mắt và tai 
Tư
19/9
TOÁN
HỌC VẦN
HỌC VẦN
THỦ CÔNG 
14
35
36
4
Luyện tập
Bài 15: t – th
Bài 15: t – th
Xé dán hình vuông, hình tròn
Không dạy xé dán theo số ô
Năm
20/9
TOÁN 
HỌC VẦN
HỌC VẦN
HÁT NHẠC
SHNK
15
37
38
4
4
Luyện tập chung
Bài 16: ôn tập
Bài 16: ôn tập
Oân tập bài hát: Mời bạn vui múa ca
Hát múa: đêm qua em mơ gắp Bác Hồ
Sáu
21/9
THỂ DỤC
TOÁN
TẬP VIẾT
TẬP VIẾT
SINH HOẠT
4
16
3
4
4
Đội hình, đội ngũ – trò chơi vận động
Số 6
Lễ, cọ, bờ, hổ
Mơ – do – ta – thơ
Sinh hoạt lớp
Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2007
Học vần 
Tiết 1 : Âm n-m
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc vàviết được n-m, nơ, me và tiếng từ ứng dụng
Kỹ năng:
Biết ghép âm, tạo tiếng. Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp
Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt 
Tự tin trong giao tiếp
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bài soạn, tranh minh hoạ trong sách giáo khoa trang 28
Học sinh: 
Sách , bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
Hoạt động dạy và học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Oån đinh:
Bài cũ:
Đọc bài SGK
Đọc tựa bài, từ dưới tranh, đọc tiếng, từ ứng dụng, đọc trang phải
Viết i, a , bi ,cá
Nhận xét
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu:
Cho học sinh xem tranh 28/SGK, tranh vẽ gì?
Từ cái nơ, có tiếng nơ, từ quả me có tiếng me
Cô ghi dưới tranh
Trong tiếng nơ, me có âm nào đã học rồi?
Hôm nay học bài n-m
Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm n
Mục tiêu: giúp học sinh nhận diện được chữ n, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có âm n
Phương pháp : Trực quan, giảng giải 
Hình thức học: Cá nhân, lớp
ĐDDH : Chữ mẫu, bộ đồ dùng tiếng việt 
Giáo viên viết n- đây là chữ gì?
Chữ n in gồm mấy nét?
So sánh chữ n với chữ h
Tìm chữ n trong bộ đồ dùng
Phát âm mẫu: nờ. Khi phát âm đầu lưỡi chạm, hơi thoát ra miệng và mũi 
Có âm nờ, cô thêm âm ơ cô được tiếng gì?
Đọc: nờ-ơ-nơ
Giáo viên viết mẫu n viết
n viết thường có mấy nét
Chữ n cao 1 đơn vị
Đặt bút viết nét móc xuôi rê bút viết nét móc 2 đầu, điểm kết thúc trên đường kẻ 2
Viết nơ: đặt bút viết n, lia bút viết ơ sau chữ n
Hoạt động2: Dạy ghi âm m
Quy trình tương tự như âm n
Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Mục tiêu: phát âm đúng, chính xác tiếng, từ ứng dụng
Phương pháp : Trực quan, luyện tập 
Hình thức học: Cá nhân, lớp
ĐDDH : Tranh vẽ, bộ đồ dùng tiếng việt 
Cho học sinh lấy bộ đồ dùng và ghép m, n với các âm đã học
Giáo viên chọn và ghi lại các tiếng cho học sinh luyện đọc : no , nô , nơ , mo , mô , mơ
Giáo viên treo tranh và giải thích
Bó mạ: là cây lúa non
Ca nô: là phương tiện đi trên sông
Cho luyện đọc toàn bài
Hát múa chuyển tiết 2 
Hát
Học sinh đọc bài SGK
Học sinh viết bảng con
Chị đang cài nơ. Quả me
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu
Học sinh nhắc lại
Học sinh quan sát
Gồm 2 nét: sổ thẳng, nét móc
Học sinh nêu 
Học sinh thực hiện
Đọc cá nhân
Tiêng nơ
Học sinh đọc cá nhân
Gồm 2 nét : nét móc xuôi và nét móc 2 đầu
Học sinh ghép và nêu các tiếng tạo được 
Học sinh đọc cá nhân
Học sinh đọc: bó mạ
Học sinh đọc: ca nô
Học sinh luyện đọc tiếng từ ứng dụng
Học vần 
Tiết 2 : Âm n- m
Mục tiêu :
Kiến thức:
Học sinh đọc, viết được n, m me và tiếng từ, câu ứng dụng
Luyện nói được thành câu theo chủ đề: Bố mẹ
Kỹ năng:
Đọc trơn, nhanh, thành thạo
Rèn viết đúng mẫu, đều đẹp
Phát triển lời nói tự nhiên
Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt 
Tự tin trong giao tiếp 
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bài soạn, tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 29
Học sinh: 
Vỡ viết in, sách giáo khoa 
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu: chúng ta sẽ vào tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: phát âm chính xác, đọc được bài ở SGK
Phương pháp : Trực quan, đàm thoại, thực hành 
Hình thức học: Cá nhân, lớp
ĐDDH : Tranh vẽ, sách giáo khoa 
Giáo viên đọc mẫu trang trái và hướng dẫn cách đọc 
Giới thiệu tranh 29/SGK
Tranh vẽ gì?
Vì sao gọi con bê, con bò?
Người ta nuôi bò để làm gì?
Giáo viên giới thiệu câu: bò bê ăm cỏ, bò bê no
Hoạt động 2: Luyện viết
Mục tiêu: học sinh viết đúng chữ n, m
Phương pháp : Trực quan, luyện tập, giảng giải 
Hình thức học: Cá nhân, lớp
ĐDDH : Chữ mẫu, bảng kẻ ô li
Nêu tư thế ngồi viết
Hướng dẫn viết n: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết nét móc xuôi, rê bút viết nét móc 2 đầu
Viết nơ: viết n, lia bút nối với ơ
Viết me: viết m lia bút viết e
Hoạt động 3: Luyện nói
Mục tiêu: học sinh nói được theo chủ đề
Phương pháp : Trực quan, đàm thoại 
Hình thức học: Lớp, nhóm
ĐDDH : tranh vẽ ở sách giáo khoa 
Giáo viên treo tranh 4/29
Giáo viên hỏi tranh vẽ ai?
Ngoài từ ba mẹ em nào còn có cách gọi nào khác
Tất cả những từ đó đều có nghĩa nói về những người sinh ra ta
Tranh vẽ ba mẹ đang làm gì? (ba mẹ thương yêu lo lắng cho con cái)
Nhà em có bao nhiêu anh em, em là con thứ mấy?
Em làm gì để đáp đền công ơn cha mẹ, vui lòng cha mẹ?
Củng cố:
Phương pháp: trò chơi đàm thoại
Trò chơi: Chuyền thư
Ghép tiếng từ thành câu có nghĩa
Câu 1: bố mẹ/ bế bé/ mi đi/ ca nô
Câu 2: dì na/ cho mẹ/ bé mi/ cá mè
Dặn dò:
Đọc lại bài đã học
Tìm các từ đã học ở sách báo
Xem trước bài mới kế tiếp
Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn
Học sinh quan sát 
Bò bê đang ăn cỏ
Con bò lúc nhỏ gọi là con bê
Cho thịt, sữa
Học sinh luyện đọc câu ứng dụng
Học sinh nêu
Học sinh quan sát 
Vẽ ba ,mẹ, và con
Thầy bu, tía má
Bế em bé
Học sinh nêu
Học thật giỏi, vâng lời
Học sinh lên bắt thăm, 2 dãy thi đua và ghép thành câu
Đội nào ghép nhanh sẽ thắng
Đạo Đức
GỌN GÀNG – SẠCH SẼ (T2)
Muc Tiêu :
Kiến Thức : 
Củng cố lại kiến thức ăn mặc gọn gàng sạch sẽ 
Học sinh biết ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ 
Kỹ Năng : 
Học sinh biết cách ăn mặc gọn gàng sạch sẽ 
Thái độ : 
Giáo dục học sinh có ý thức biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ 
Chuẩn Bị 
Giáo viên: 
Tranh vẽ phóng to ở sách giáo khoa 
Bài hát rửa mặt như mèo
Học sinh: 
Vở bài tập đạo đức
Các hoạt động dạy và học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Oån định : 
Hát.
Kiểm tra bài cũ : Em là học sinh lớp 1
Vào giờ chơi có 2 bạn đùa giỡn làm dơ quần áo, em sẽ làm gì để giúp 2 bạn vào lớp ?
Giáo viên nhận xét
Học sinh nêu
Lớp nhận xét 
Bài mới :
Giới thiệu : Gọn gàng sạch sẽ tiết 2
Hoạt động 1 : Ai sạch sẽ gọn gàng 
Muc Tiêu : Học sinh nhận ra được cách ăn mặc gọn gàng sạch sẽ
ĐDDH: Vở bài tập, tranh vẽ phóng to ở vở bài tập
Hình thức học : Lớp, cá nhân 
Phương pháp : Quan sát , thảo luận , đàm thoại 
Cách tiến hành :
Giáo viên treo tranh 
Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
Bạn có gọn gàng sạch sẽ không ?
Em thích bạn ở tranh nào nhất ? vì sao ?
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu
Học sinh nêu
Học sinh nêu
Hoạt Động 2 : Thực hành
Muc Tiêu : Học sinh biết cách chỉnh sửa quần áo gọn gàng sạch sẽ 
ĐDDH : Lược chải đầu
Hình thức học : Lớp, cá nhân 
Phương pháp : Đàm thoại, thực hành
Cách tiến hành :
Cho 2 học sinh ngồi cùng bàn giúp nhau sửa sang lại quần áo đầu tóc 
Em đã giúp bạn sửa những gì ?
2 bạn cùng giúp nhau sửa sang quần áo , đầu tóc
Học sinh nêu
Hoạt Động 3 : Giáo dục ý thức giữ vệ sinh
Muc Tiêu : Giáo dục học sinh giữ vệ sinh cá nhân 
ĐDDH : Bài hát “rữa mặt như mèo “
Hình thức học : Lớp, nhóm, cá nhân 
Phương pháp : Trò chơi, đàm thoại 
Cách tiến hành :
Giáo viên cho học sinh hát bài “ rử mặt như mèo”
Bài hát nói về con gì ?
Mèo đang làm gì ?
Mèo rửa mặt sạch hay dơ ?
Các em có nên bắt trước mèo không ?
à Giáo viên : các em phải rửa mặt sạch sẽ 
Học sinh hát
Con mèo
Rửa mặt
Rửa dơ
Không 
Hoạt Động 4 : Đọc thơ
Muc Tiêu : Thuộc và thực hiện như câu thơ
ĐDDH : Viết 2 câu thơ ở vở bài tập lên bảng
Hình thức học : Lớp, cá nhân 
Phương pháp :Thực hành , đàm thoại 
Cách tiến hành :
Giáo viên hướng dẫn đọc
 “ Đầu tóc em phải gọn gàng
Aùo quần sạch sẽ trông càng thêm yêu” 
Học sinh đọc 
2 câu thơ này khuyên chúng ta luôn đầu tóc gọn gàng sạch sẽ 
Củng cố :
Qua bài học hôm nay em học được điều gì ?
Nhận xét 
Phải luôn ăn ở gọn gàng, sạch sẽ để giữ vệ sinh cá nhân . luôn được mọi người yêu thích
Dặn dò :
Chuẩn bị bài : Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập
Môn : Mĩ Thuật
BÀI : VẼ HÌNH TAM GIÁC
I.Mục tiêu :
-Nhận biết được hình tam giác.
-Biết cách vẽ hình tam giác.
-Từ các hình tam giác có thể vẽ được một số hình tương tự trong thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: 	-Một số hình vẽ có dạng hình tam giác.
	-cái êke, khăn quàng.
HS:	-Vở tập vẽ 1.
	-Bút chì đen, chì màu hoặc bút dạ, sáp màu.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Kiểm tra dụng cụ học môn mĩ thuật của học sinh. 
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác.
GV cho học sinh quan sát hình vẽ ở bài 4, Vở Tập vẽ 1 và đồ dùng dạy học để các em nhận ra:
Hình vẽ cái nón.
Hình vẽ cái êke.
Hình vẽ mái nhà
Chỉ vào các hình minh hoạ ở hình 3 và yêu cầu học sinh gọi tên của các hình đó.
GV tóm tắt: Có thể vẽ nhiều hình (vật, đồ vật) từ hình tam giác.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ hình tam giác
Đặt câu hỏi: Vẽ hình tam giác như thế nào? Đồng thời GV vẽ lên bảng cho học sinh quan sát cách vẽ:
Vẽ từng né ... yện về một âm hình tiết tấu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhạc cụ, thanh phách, song loan, trống nhỏ.
-Một vài thanh que để giả làm ngựa và roi ngựa.
-GV cần nắm vững trò chơi như sau:
+ Với học sinh nam: Miệng đọc câu đồng dao, hai chân kẹp que vào đầu gối nhảy theo phách, ai để que rơi là thua cuộc.
+ Với học sinh nữ: Một tay cầm roi ngựa, một tay giả như nắm cương ngựa, hai chân chuyển động như đang cưỡi ngựa và quất roi cho ngựa phi nhanh.
-đọc câu đồng dao “Nhong nhong nhong ngựa ông đã về, cắt cỏ Bồ Đề cho ngựa ông ăn ” theo tiết tấu (SGV).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Học sinh xung phong hát lại bài hát: “Mời bạn vui múa ca”.
2.Bài mới : 
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Ôn bài hát “Mời bạn vui múa ca”
Cho học sinh hát kết hợp với vận động phụ họa (tay vỗ theo phách và chân chuyển dịch).
Tổ chức cho học sinh biểu diễn trước lớp.
Hoạt động 2: 
Trò chơi theo bài đồng dao Ngựa ông đã về.
Tập đọc đồng dao theo đúng tiết tấu: (nghệ thuật SGV).
Chia lớp thành từng nhóm vừa đọc lời đồng dao, vừa chơi trò chơi “cưỡi ngựa”.
Thi đua giữa các nhóm biểu diễn.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài hát.
HS hát có vận động phụ hoạ, gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
Học thuộc lời ca, tập hát và biểu diễn cho bố mẹ cùng xem.
3 học sinh xung phong hát.
Vài HS nhắc lại
Lớp hát lại bài hát kết hợp với vận động phụ hoạ.
Chia làm 2 nhóm thi đua biểu diễn trước lớp.
Đọc bài đồng dao theo đúng tiết tấu GV đã hướng dẫn.
Lớp chia thành 4 nhóm vừa đọc lời đồng dao, vừa chơi trò chơi “cưỡi ngựa”.
Lớp chia thành nhiều nhóm: nhóm cưỡi ngựa, nhóm gõ phách, nhóm gõ song loan, nhóm gõ trống.
Nêu tên bài hát “Mời bạn vui múa ca”.
Thực hiện ở nhà.
Thứ sáu, ngày 21 tháng 9 năm 2007
THỂ DỤC
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI .
I.Mục tiêu : 	
-Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu học sinh thực hiện được động tác cơ bản đúng, nhanh, trật tự và kỉ luật hơn giờ trước.
-Học quay phải, quay trái: Yêu cầu nhận biết đúng hướng và xoay người theo khẩu lệnh.
-Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
II.Chuẩn bị : 
-Còi, sân bãi. Vệ sinh nơi tập 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mở đầu:
GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. GV giúp cán sự tập hợp thành 2 – 4 hàng dọc, sau đó quay thành 2 – 4 hàng ngang.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2,  (2 phút) đội hình hàng ngang hoặc hàng dọc.
2.Phần cơ bản:
*Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ: 2 – 3 lần.
Sau mỗi lần GV nhận xét cho học sinh giải tán, rồi tập hợp. Lần 3: để cán sự tập hợp.
*Quay phải, quay trái: 3 – 4 lần.
Trước khi cho học sinh quay phải (trái), GV hỏi học sinh đâu là bên phải để cho các em nhận được hướng đúng, GV hô “Bên phải (trái) quay” để các em xoay người theo hướng đó. Chưa yêu cầu kỉ thuật quay.
*Ôn tổng hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hành, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái: 2 lần (GV điều khiển).
Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại (5 – 6 phút)
3.Phần kết thúc :
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
GV cùng HS hệ thống bài học, gọi một vài học sinh lên thực hiện động tác rồi cùng cả lớp nhận xét, đánh giá..
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
GV hô “Giải tán”
HS ra sân tập trung.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Lớp hát kết hợp vỗ tay.
Ôn lại giậm chân tại chỗ do lớp trưởng điều khiển.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Tập luyện theo tổ, lớp.
Học sinh đưa tay phải (trái) của mình lên để nhận được hướng đúng trước khi quay theo hiệu lệnh của GV.
Ôn lại các động tác đã học.
Ôn lại trò chơi “Diệt các con vật có hại” do lớp trưởng điều khiển.
Vỗ tay và hát.
Lắng nghe.
Học sinh hô : Khoẻ ! 
Toán
SỐ 6
Mục tiêu:
Kiến thức: 
Có khái niệm ban đầu về số 6
Nhận biết số lượng trong phạm vi 6, vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6
Kỹ năng:
Biết đọc , biết viết số 6 một cách thành thạo
Thái độ:
Học sinh yêu thích học Toán
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Các nhóm có 6 mẫu vật cùng loại
Học sinh :
Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán
Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động :
Hoạt động của giáo viên :
Hoạt động 1: Giới thiệu số 6
Mục tiêu: Có khái niệm về số 6 nhận biết số lượng trong phạm vi 6, vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6
Phương pháp : Trực quan , giảng giải 
Hình thức học : Lớp, cá nhân 
ĐDDH :Tranh vẽ trong sách giáo khoa , mẫu vật
Bước 1 : Lập số
Có 5 em đang chơi, 1 em khác đang đi tới. Tất cả có mấy em ?
à 5 em thêm 1 em là 6 em. Tất cả có 6 em
Tương tự với bông hoa
Lấy sách giáo khoa và giải thích từng hình ở sách giáo khoa
à Có 6 em, 6 bông hoa, các nhóm này đều có số lượng là 6
Bước 2 : giới thiệu số 6
Số sáu được viết bằng chữ số 6
Giáo viên hướng dẫn viết số 6
Bước 3 : nhận biết thứ tự
Giáo viên đọc 1 2 3 4 5 6
Số 6 được nằm ở vị trí nào
Hoạt động 2: Thực hành 
Mục tiêu : Biết đọc, viết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6
Phương pháp : Luyện tập , trực quan
Hình thức học : Cá nhân 
ĐDDH : vở bài tập 
Bài 1 : Viết số 6 . giáo viên giúp học sinh viết đúng theo quy định
Bài 2 : Số ?
à Giáo viên sửa bài
Bài 3 : Viết số thích hợp. Điền số ô vuông rồi viết số thích hợp
Bài 4 : Điền dấu , =
Củng cố:
Trò chơi thi đua : Chọn và gắn số thích hợp
Giáo viên đưa ra số lượng vật bông hoa , qủa táo
Dặn dò:
Về nhà viết vào vở nhà 5 dòng số 6
Xem trước bài mới
Hát
Học sinh có 6 em, nhắc cá nhân 
Học sinh nhắc lại
Học sinh quan sát số 6 in, số sáu viết 
Học sinh đọc số 6
Học sinh viết ở bảng con 
Học sinh đọc
Số 6 liền sau số 5 trong dãy số 1 2 3 4 5 6
Học sinh viết số 6
Học sinh nêu cách làm
Học sinh làm bài 
Học sinh nêu yêu cầu
Học sinh làm bài
Học sinh nêu kết qủa
Học sinh chọn số và so sánh trên bộ đồ dùng của mình
Tập viết
LỄ – CỌ – BỜ – HỔ 
I.Mục tiêu :
 	-Giúp học sinh nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ: lễ, cọ, bờ, hổ.
	-Viết đúng độ cao các con chữ.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 3, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 học sinh lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
Yêu cầu học sinh viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành.
3.Thực hành :
Cho học sinh viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1 học sinh nêu tên bài viết tuần trước,
4 học sinh lên bảng viết: e, b, bé
Chấm bài tổ 3.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
lễ, cọ, bờ, hổ.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: l, b, h (lễ, bờ, hổ, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
Thực hành bài viết.
lễ, cọ, bờ, hổ.
Tập viết 
Mơ – Do – Ta – Thơ 
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh viết đúng nét: mơ, do, ta , thơ
Kỹ năng:
Viết đúng quy trình, đúng cở chữ, khoảng cách đặt dấu thanh đúng vị trí 
Thái độ:
Rèn chữ để rèn nết người 
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Chữ mẫu, bảng kẻ ô li 
Học sinh: 
Vở viết, bảng con 
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: 
Đọc bài ở sách giáo khoa :
 + Trang trái
 + Trang phải
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu: hôm nay chúng ta luyện viết: mơ, do, ta , thơ 
Hoạt động 1: Viết bảng con
Mục tiêu: nắm được quy trình viết các tiếng : mơ, do, ta , thơ
ĐDDH : Chữ mẫu phấn màu
Hình thức học : cá nhân , lớp
Phương pháp : Thực hành, giảng giải 
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết 
Viết “mơ”: ta đặt bút trên đường kẻ 2 viết m lia bút nối với ơ
Viết “do”: đặt bút viết nét cong hở phải, lia bút viết nét móc ngược, lia bút viết o
Viết “ta”: đặt bút trên đường kẻ 2 viết t lia bút viết a
Viết “thơ”: đặt bút viết th lia bút viết ơ
Hoạt động 2: Viết vở
Mục tiêu: học sinh nắm dược quy trình viết , viết đúng cỡ chữ, khoảng cách
ĐDDH : Chữ mẫu phấn màu
Hình thức học : cá nhân, lớp
Phương pháp : Thực hành, trực quan
Nêu tư thế ngồi viết, cầm bút
Giáo viên cho học sinh viết từng dòng : mơ, do, ta , thơ
Củng cố:
Giáo viên thu bài chấm 
Nhận xét
Cho học sinh xem vở đẹp
Thi viết đẹp : bé mơ
nhận xét
Dặn dò:
Tập viết nhanh đẹp 
Luôn cẩn thận khi viết chữ
Ôn lại các bài có âm đã học
Hát
Học sinh đọc 
Học sinh viết bảng con
Học sinh nêu
Học sinh viết ở vở viết in
Học sinh nộp vở
Học sinh quan sát 
Đại diện 4 tổ thi đua
SINH HOẠT LỚP
I/. Nội dung:
Tiếp tục củng cố nề nếp học tập lớp
Kiểm tra đồng phục học sinh. Vệ sinh cá nhân
Đánh giá các hoạt động trong tháng 9
II/. Đánh giá cụ thể lớp trong tháng 9
Nhìn chung, lớp có thực hiện tương đối tố các nội quy do trường, lớp đưa ra
Thực hiện mặc đồng phục tương đối đầy đủ, bên cạch đó còn 1 số học sinh chưa thực hiện được việc mặc đồng phục.
Vệ sinh cá nhân tốt.
KÝ DUYỆT 
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4_07-08.doc