Giáo án Lớp 1 - Tuần học 14 năm 2006

Giáo án Lớp 1 - Tuần học 14 năm 2006

Mục tiêu

- Đọc và viết được: eng,iêng,lưỡi xẻng,trống,chiêng

- Đọc được câu ứng dụng

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Ao,hồ,giếng

II. Đồ dùng

- Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK)

 

doc 29 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1274Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần học 14 năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ hai ngày . tháng .. năm 2006
Học vần
Bài 55: eng-iêng
I. Mục tiêu
- Đọc và viết được: eng,iêng,lưỡi xẻng,trống,chiêng
- Đọc được câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Ao,hồ,giếng
II. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK)
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
III. HOạt động
 1: Bài cũ
- Cho 2 học sinh lên bảng đọc viết các từ khoá bài trước
- Học sinh lên bảng trình bày
- 2 em đọc câu ứng dụng
 2: Bài mới
A) Giới thiệu
- Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới:eng,iêng
- Giáo viên đọc
- Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
- Học sinh đọc
B): Dạy vần
a-Nhận diện vần:Vần eng được tạo nên từ evà ng
-So sánh eng với ong
+Giống nhau:kết thúc bằng ng
+Khác nhau:eng bắt đàu bằng e, ong bắt đầu bằng o
b-Đánh vần
Vần
-.Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho HS
- GV hướng dẫn học sinh đánh vần:e-ngờ-eng
Tiếng và từ khoá
Đánh vần và đọc trơn từ khoá :
e- ngơ - eng
xờ- eng - xeng- hỏi - xẻng
lưỡi xẻng
-Giáo viên chỉnh sửa
c, GV hướng dẫn học sinh ghép vần eng trên bộ chữ
d,Viết vần:
GV hướng dẫn học sinh viết vần eng ,xẻng
*Vần iêng (quy trình tương tự)
-Vần iêng được tạo nên từ ie và ng
- So sánh iêng và eng
- Giống nhau: kết thúc bằng ng
- Khác nhau:iêng bắt đầu từ iê,eng bắt đầu bằng e
- Đánh vần:i-ê-ngờ-iêng
chờ-iêng-chiêng
trống chiêng
- Giáo viên hướng dẫn HS ghép vần iêngvà chiêng trên bộ chữ
- GV hướng dẫn HS viết bảng vần iêng và chiêng,trống
đ,Đọc từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên giảI thích các từ ngữ 
- Giao viên đọc mẫu
- Học sinh quan sát trả lời câu hỏi
-HS nhìn bảng, phát âm. 
-Học sinh trả lời vị chữ và vần trong tiếng khoá :xẻng(x đứng trước eng đứng sau,dấu hỏi trên e
-Học sinh đánh vần và đọc trơn từ khoá 
- học sinh ghép vần eng trên bộ chữ
-HS luyện bảng con vần eng và tiếng xẻng
-HS nhận diện vần
--Học sinh đánh vần và đọc trơn từ khoá 
- HS ghép vần iêngvà chiêng trên bộ chữ
-HS luyện bảng vần và từ khoá
-2,3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng
c) Phát âm v
- Phát âm: Giáo viên phát âm mẫu
- Giáo viên đánh vần
- Giáo viên sửa sai
- Học sinh phát âm và đánh vần
* Nhận diện: Âm ph được ghép mấy con chữ, là những chữ nào?
* So sánh p với ph
* Phát âm và đánh vần
- Phát âm: Giáo viên phát âm mẫu
- Đánh vần: Giáo viên đánh vần
* Hướng dẫn học sinh luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu
p, ph, phố xá
- Giáo viên nhận xét
- Lưu ý nét nối giữa ph
Âm : nh
* Nhận diện: Âm nh được ghép mấy con chữ, là những chữ nào?
* Phát âm và đánh vần
- Phát âm: Giáo viên phát âm mẫu
- Đánh vần: Giáo viên đánh vần
* Hướng dẫn học sinh luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu
nh, nhà lá
- Giáo viên nhận xét
* Đọc từ ứng dụng
- Giáo viên giải thích
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên nhận xét
Tiết 2: Luyện tập
4. Hoạt động 4: Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- Cho học sinh quan sát tìm câu ứng dụng
b) Luyện viết
- Cho học sinh viết vở tiếng Việt 
- Giáo viên hướng dẫn:viết eng,iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
c) Luyện nói
- Cho học sinh đọc tên bàI luyện nói ao,hồ, giếng
+GV gợi ý :trong tranh vẽ những gì?
+Chỉ đâu là cáI giếng?
+Những tranh này đều nói về cái gì(về nước)
+Làng em có ao, hồ, giếng không?
+NơI em ở thường lấy nước ăn từ đâu?
+Để giữ vệ sinh cho nước ăn em và các bạn em phảI làm gì?
- Giáo viên nhận xét
III. –Củng Cố,Dặn Dò
- Giáo viên chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo.
- HS tìm chữ có vần vừa học(trong SGK trong các tờ báo hoăc các văn bản in nào mà GV có).
- Dặn học sinh ôn lại bài tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà;xem trước bài 56
đạo đức
đI học đều và đúng giờ(tiết 1)
I.MụC TIÊU
-HS biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
- HS thực hiện việc đi học đều và đúng giờ
II.TàI liệu và phương tiện
-Vở bài tập đạo đức 
-Tranh bài tập 1 bài tập 4 phóng to 
-Điều 28 công ước quốc tế về quyền trẻ em
-Bài hát:( tới lớp tới trường ) (nhạc và lời của Hoàng Vân)
III.Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của thầy
I. Hoạt động 1: - Giáo viên giới thiệu tranh bài tập 1:
- Thỏ và rùa là hai bạn cùng lớp. Thỏ thì nhanh nhẹn còn rùa vốn tính chậm chạp . chúng ta hãy đoán xem chuyện gì sẽ sảy ra vơí 2 bạn(Đến giờ vào học bác gấu đánh trống vào lớp , rùa đã ngồi vào bàn học .Thỏ đang la cà ,nhởn nhơ ngoàI đường hái hoa, bắt bướm chưa vào lớp học 
- Hỏi:vì sao thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn ,còn rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ?
- Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen?Vì sao
*Giáo viên kết luận :Thỏ la cà nên đI học muộn.Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng đI học đúng giờ.Ban rùa thật đáng khen.
Hoạt động 2 :HS đóng vai theo tình huống (trước giờ đi học )
- Giáo viên phân 2 học sinh ngồi cạnh nhau làm thành 1 nhóm đóng 2 nhân vật trong tình huống.
Hoạt động của trò
-Hoc sinh làm viêc theo nhóm 2 người
-Hoc sinh trình bày (kết hợp chỉ tranh)
-Hoc sinh trả lời câu hỏi
-Các bạn khác nhận sét và bổ sung
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai
- Học sinh đóng vai trước lớp
- Học sinh nhận xét và thảo luận (Nếu em có mặt ở đó em sẽ nói gì với bạn? Tại sao?)
3. Hoạt động 3: Học sinh liên hệ 
- Bạn nào lớp mình luôn đi học đúng giờ?
- Kể những việc cần làm để đI học đúng giờ?
- Giáo viên kết luận: Được đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình.
- Để đi học đúng giờ cần phải: 
+ Chuẩn bị quần áo, sách vở đầy đủ từ tối hôm trước.
+ Không thức khuya
+ Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi để dậy đúng giờ.
- Học sinh thảo luận lớp
- Một vài em lên trình bày trước lớp, các bạn khác nhận xét và bổ sung
IV. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị giờ sau tập sắm vai theo các tình buống trong các bài tập tiếp theo
Thứ ba ngày . tháng . năm 2006
Toán
phép trừ trong phạm vi 8
I. Mục tiêu
- Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8
 - Biết làm phép tính trừ trong phạm vi 8
II. Đồ dùng
- Sử dụng đồ dùng dạy toán lớp 1
III. Hoạt động 
1. Hoạt động 1: Bài cũ
- Cho học sinh chữa bài tập về nhà
- Học sinh luyện bảng
2. Hoạt động 2: Bài mới
a) Giới thiệu: Phép trừ – Bảng trừ trong phạm vi 8
- Cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Giáo viên rút ra bảng cộng
 8 - 1 = 7
 8 - 7 = 1
Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ rồi nêu bài toán “ Tất cả có 8 hình tam giác, bớt 1 hình. Hỏi còn mấy hình?”
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ tự nêu được kết quả của phép tính 8 - 1 rồi tự viết kết quả đó vào chố chấm 8 - 1 = 
- Học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi
Có 8 hình tam giác, bớt 1 hình, còn 7 hình tam giác 
8 - 1 = 7
3. Hoạt động 3: Luyện tập hướng dẫn học sinh thực hành phép trừ trong phạm vi 8
Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài.
Bài 2: Gọi học sinh nêu cách làm bài rồi học sinh làm bài và chữa bài
Bài 3: Cho học sinh nêu cách làm bài (Tính nhẩm và viết kết quả) rồi tự làm bài và chữa bài
Bài 4: Cho học sinh quan sát tranh và thực hiện phép tính ứng với bài toán đã nêu
- Học sinh luyện bảng con
- Học sinh làm theo nhóm
- Đại diện nhóm lên trả lời 
- Học sinh tính nhẩm và làm bài vào vở
- Học sinh làm bài
 8 - 2 = 6
IV. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại bảng trừ trong phạm vi 7
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán
- Xem trước bài: Luyện tập
Học vần
Uông – ương
A. Mục tiêu
- Đọc và viết được: uông, ương, quả chuông, con đường
- Đọc được câu ứng dụng: 
Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồng ruộng
B. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK)
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
C. HOạt động
I. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng 
- Học sinh viết bảng
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc
II. Bài mới
1. Giới thiệu
- Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới: uông – ương
- Giáo viên đọc
- Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới
- Học sinh đọc
2. Dạy vần
a) Dạy vần: uông
* Nhận diện
- Vần uông gồm những âm nào?
- So sánh: uông – iêng
- Vần uông và vần iêng giống và khác nhau ở chỗ nào?
- Học sinh nhận diện
- Học sinh so sánh
* Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: 
u - ô– ngờ – uông
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
u - ô– ngờ – uông
chờ - uông – chuông
quả chuông
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần
* Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng
* Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần 
 uông
- Giáo viên viết mẫu tiếng: chuông
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
b): Dạy vần: ương
* Nhận diện
- Vần ương gồm những âm nào?
- So sánh: ương – uông
- Vần ương và vần uông giống và khác nhau ở chỗ nào?
- Học sinh nhận diện
- Học sinh so sánh
* Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: 
ư– ơ - ngờ – ương
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
ư– ơ- ngờ – ương
đờ – ương – đương – huyền – đừơng
con đường
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần
* Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ
* Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần 
ương
- Giáo viên viết mẫu tiếng: đường
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên giải thích nghĩa.
- Giáo viên đọc lại
- Học sinh đọc
Tiết 2: Luyện tập
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- Học sinh đọc bài SGK
- Học sinh lần lượt đọc:
 uông, chuông, cái chuông
ương, đường, con đường
- Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên sửa sai
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Học sinh đọc
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận
- Học sinh đọc
- Lớp đọc câu ứng dụng
b) Luyện viết
- Cho học sinh viết vở tiếng Việt 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài
uông, chuông, cái chuông
ương, đường, con đường
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
- Học sinh luyện viết trong vở tiếng Việt
c) Luyện nói
- Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: Đồng ruộng
- Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Giáo viên nhận xét
- Các nhóm nhận xét bổ sung
4. Củng cố dặn dò
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng Việt
- Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài 
- Học sinh đọc lại bài
Thể dục
rèn luyện tư thế cơ bản – trò ...  sinh làm theo nhóm
- Đại diện nhóm lên trả lời 
- Học sinh tính nhẩm và làm bài vào vở
- Học sinh làm bài
 7 + 2 = 9
4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- Học sinh nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 8
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán
- Xem trước bài: Phép trừ trong phạmvi 9
	Học vần
Inh - ênh
A. Mục tiêu
- Đọc và viết được: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh
- Đọc được câu ứng dụng: 
Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa, gã kềnh ngay ra
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính
B. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK)
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
C. HOạt động
I. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng 
- Học sinh viết bảng
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc
II. Bài mới
1. Giới thiệu
- Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới:
inh - ênh
- Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới
- Học sinh đọc
2. Dạy vần
a) Dạy vần: inh
* Nhận diện
- Vần inh gồm những âm nào?
- So sánh: inh - anh
- Vần inh và vần anh giống và khác nhau ở chỗ nào?
- Học sinh nhận diện
- Học sinh so sánh
* Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: 
i – nhờ - inh
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
 i – nhờ - inh
tờ – inh – tinh – sắc - tính
máy vi tính
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần
* Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng
* Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần 
inh
- Giáo viên viết mẫu tiếng: tính
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
b): Dạy vần: ênh
* Nhận diện
- Vần anh gồm những âm nào?
- So sánh: ênh – inh 
- Vần ương và vần uông giống và khác nhau ở chỗ nào?
- Học sinh nhận diện
- Học sinh so sánh
* Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: 
ê – nhờ – ênh
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
ê – nhờ – ênh
ca - ênh – kênh
dòng kênh
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần
* Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ
* Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần 
ênh
- Giáo viên viết mẫu tiếng: kênh
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên giải thích nghĩa.
- Giáo viên đọc lại
- Học sinh đọc
Tiết 2: Luyện tập
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- Học sinh đọc bài SGK
- Học sinh lần lượt đọc:
 inh, tính, máy vi tính
ênh – kênh – dòng kênh
- Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên sửa sai
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Học sinh đọc
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận
- Học sinh đọc
- Lớp đọc câu ứng dụng
b) Luyện viết
- Cho học sinh viết vở tiếng Việt 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài
inh, tính, máy vi tính
ênh – kênh – dòng kênh
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
- Học sinh luyện viết trong vở tiếng Việt
c) Luyện nói
- Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: Máy cày. máy nổ, máy, máy khâu, máy tính
- Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Giáo viên nhận xét
- Các nhóm nhận xét bổ sung
4. Củng cố dặn dò
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng Việt
- Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài mới 
- Học sinh đọc lại bài
	tự nhiên xã hội
an toàn khi ở nhà
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh hiểu biết 
- Kể tên một số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây đứt tay, cháy máu
- Xác định một số vật trong nhà có thể gây nóng, bỏng và cháy
- Số điện thoại dùng để cứu hoả (114)
II. Đồ dùng
- Sưu tầm một số câu chuyện hoặc ví dụ cụ thể về những tai nạn đã xảy ra đối với các em nhỏ ngay trong nhà.	 
III. Hoạt động 
1.Hoạt động 1: Quan sát hình
- Mục tiêu: Biết cách phòng tránh đứt tay
- Cách tiến hành: 
Bước 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh:
+ Quan sát các hình trang 30 SGK
+ Chỉ và nói các bạn ở mỗi hình đang làm gì
+ Dự kiến xem điều gì sẽ xảy ra với các bạn trong mỗi hình
+ Trả lời câu hỏi ở trang 30
- Giáo viên kết luận: Khi phải dùng dao hoặc những đồ dùng dễ vỡ và sắc, nhọn, cần phải rất cẩn thận để tránh đứt tay.
+ Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm với các em nhỏ
- Học sinh quan sát tranh
- Làm việc theo nhóm theo sự hướng dẫn của giáo viên
- Đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi
- Nhóm khác bổ sung
2. Hoạt động 2: Đóng vai
* Mục tiêu: Nên tránh nơi gần lửa và những chất gây cháy.
Bước 1: Chia nhóm 4 em
- Giáo viên nêu nhiệm vụ cho từng nhóm
+ Quan sát các hình ở trang 31 SGK và đóng vai thể hiện lời nói, hành động phù hợp với từng tình huống xảy ra trong từng hình
Bước 2: Các nhóm lên trình bày phần chuẩn bị của mình
- Giáo viên đưa ra câu hỏi gợi ý :
- Em có suy nghĩ gì khi thể hiện vai diễn của mình?
- Các bạn khác có nhận xét gì về cách ứng xử của từng vai diễn?
- Nếu là em, em có cách ứng xử khác không?
- Em có rút ra được bài học gì qua việc quan sát các hoạt động đóng vai của các bạn?
Giáo viên kết luận: 
- Không được để đèn dầu hoặc các vật gây cháy khác trong màn hay để gây những đồ dùng dễ bắt lửa
- Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng và cháy.
- Khi sử dụng các đồ dùng điện phải rất cẩn thận, không sờ vào phích điện, dây dẫn đề phòng chúng bị hở mạch. Điện giật có thể gây chết người.
- Hãy tìm mọi cách để chạy ra xa nơi có lửa cháy: Gọi to kêu cứu
- Nếu nhà mình hoặc nhà hàng xóm có điện thoại cần gọi và nhớ số điện thoại báo cứu hoả, đề phòng khi cần.
- Các nhóm thảo luận, dự kiến các trường hợp có thể xảy ra; xung quanh nhận vai và tập thể hiện vai diễn
- Từng nhóm lên trình bày phần chuẩn bị của mình
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- Học sinh trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của giáo viên
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
3.Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- Giáo viên khắc sâu nội dung
- Liên hệ giáo dục về thực hành tốt bài
- Xem trước bài mới
	Thứ sáu ngày . tháng . năm 2006
Toán
phép trừ trong phạm vi 9
I. Mục tiêu
- Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9
 - Biết làm phép tính trừ trong phạm vi 9
II. Đồ dùng
- Sử dụng đồ dùng dạy toán lớp 1
III. Hoạt động 
1. Hoạt động 1: Bài cũ
- Cho học sinh chữa bài tập về nhà
- Học sinh luyện bảng
2. Hoạt động 2: Bài mới
a) Giới thiệu: Phép trừ – Bảng trừ trong phạm vi 9
- Cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Giáo viên rút ra bảng trừ
 9 - 1 = 8
 9 – 6 = 1
Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ rồi nêu bài toán “ Tất cả có 9 hình tam giác, bớt đi 1 hình. Hỏi còn lại mấy hình?”
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ tự nêu được kết quả của phép tính 9 – 8 rồi tự viết kết quả đó vào chố chấm 9 – 8 = 
- Học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi
Tất cả có 9 hình tam giác, bớt đi 1 hình, còn lại 8 hình 
9 – 8 = 1
3. Hoạt động 3: Luyện tập hướng dẫn học sinh thực hành phép trừ trong phạm vi 9
Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài.
Bài 2: Gọi học sinh nêu cách làm bài rồi học sinh làm bài và chữa bài
Bài 3: Cho học sinh nêu cách làm bài (Tính nhẩm và viết kết quả) rồi tự làm bài và chữa bài
Bài 4: Cho học sinh quan sát tranh và thực hiện phép tính ứng với bài toán đã nêu
- Học sinh luyện bảng con
- Học sinh làm theo nhóm
- Đại diện nhóm lên trả lời 
- Học sinh tính nhẩm và làm bài vào vở
- Học sinh làm bài
 9 – 2 = 7
4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- Học sinh nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 6
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán
- Xem trước bài: Luyện tập
Học vần
ôn tập
A. Mục tiêu
	- Học sinh đọc, viết các vần có kết thúc bằng ng và nh
	- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng
	- Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Quạ và Công
B. Đồ dùng dạy học
	- Bảng ôn
	- Tranh, ảnh minh hoạ cho các câu ứng dụng
	- Tranh anh minh hoạ cho truyện kể: Quạ và Công
C. Các hoạt động
I. Kiểm tra bài cũ
- Cho 2 – 3 học sinh đọc và viết các từ ứng dụng: đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương
- 2 – 3 học sinh đọc câu ứng dụng:
 Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa, ngã kềnh ngay ra?
- Học sinh luyện bảng lớn
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
- Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới?
- Giáo viên nhận xét và bổ sung những vần còn thiếu.
2. Ôn tập
a) Các vần vừa học
- Học sinh lên bảng chỉ các chữ đã học
- Giáo viên đọc âm, học sinh chỉ chữ
b) Ghép âm thành vần
- Học sinh tự đọc các vần ghéo từ chữ ở cột dọc với chữ ở các dòng ngang
c) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên nhận xét và chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng
- Học sinh viết: bình minh
- Giáo viên chỉnh sửa chữ cho học sinh
Học sinh nhắc lại các vần đã học
- Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi
- Học sinh chỉ chữ và đọc âm
Học sinh ghép vần 
Học sinh làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm lên trả lời
Nhóm khác nhận xét bổ sung
- Học sinh luyện bảng con
Tiết 2
3. Luyện đọc
a) Luyện đọc
Nhắc lại bài ôn tiết trước
- Học sinh lần lượt đọc các vần trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng.
- Giáo viên chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh
Đọc câu ứng dụng
- Giáo viên giới thiệu các câu ứng dụng
- Giáo viên chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh.
b) Luyện viết
- Học sinh viết trong vở tập viết
- Giáo viên quan sát chỉnh tư thế ngồi và chỉnh chữ cho học sinh
- Học sinh đọc các vần theo cá nhân, nhóm và cả lớp
- Học sinh thảo luận theo nhóm vể cảnh thu hoạch bông hoa trong tranh minh hoạ
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Học sinh luyện vở
4. Kể chuyện: Quạ và Công
Giáo viên kể chuyện theo tranh
- Chia lớp thành các nhóm để tập kể lại câu chuyện
- ý nghĩa câu chuyện: Vội vàng hấp tấp lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì.
- Học sinh thảo luận theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên kể lại câu chuyện
III. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên chỉ bảng hoặc SGK cho học sinh theo dõi và đọc lại bảng ôn
- Ôn lại các vần đã học
- Xem trước bài 60
	sinh hoạt
Kiểm điểm cuối tuần
I. Mục tiêu
- Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình trong tuần
- Nắm chắc phương hướng tuần tới
II. Chuẩn bị
- Nội dung sinh hoạt
III. Hoạt động
I. Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần
a. ưu điểm: 
- Các em ngoan, chấp hành tốt các nội quy của trường của lớp
- Dụng cụ học tập tương đối đầy đủ
- Chữ viết có nhiều tiến bộ
- Lớp sôi nổi
b) Nhược điểm: 
- 1 số em nghỉ học không có phép
- Dụng cụ học tập chưa được bảo quản tốt
II. Phương hướng tuần tới
- Phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm
- Luôn có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch chữ đẹp
- Tích cực phát biểu xây dựng bài.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan14.doc