. mục tiêu
- Đọc đúng , đọc nhanh cả bài “Bàn tay me” ;Đọc đúng các từ ngữ : yêu nhất , nấu cơm , rám nắng , xương xương
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm dấu phảy .
- Thấy được công lao to lớn của cha mẹ đã nuôi nấng , chăm sóc chúng ta
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc bộ chữ học vần lớp 1
Tuần 26 Thứ hai ngày ... tháng ... năm 200... Chào cờ TậP ĐọC Bàn tay mẹ I. mục tiêu - Đọc đúng , đọc nhanh cả bài “Bàn tay me” ;Đọc đúng các từ ngữ : yêu nhất , nấu cơm , rám nắng , xương xương - Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm dấu phảy . - Thấy được công lao to lớn của cha mẹ đã nuôi nấng , chăm sóc chúng ta II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc bộ chữ học vần lớp 1 III. Các hoạt động 1. Bài cũ - GV nhận xét và đánh giá 2. Bài mới a)Giới thiệu b) Luyện đọc - GV đọc mẫu - Hướng dẫn HS đọc tiếng đọc từ khó - GV giải nghĩa các từ khó + Hướng dẫn HS đọc câu - Cho HS đọc từng câu + Hướng dẫn HS đọc đoạn , đọc bài - GV nhận xét và đánh giá c) Ôn các vần an, at - GV cho 1 em nêu yêu cầu bài tập : + Tìm tiếng trong bài có vần an ? + Tìm tiếng trong bài có vần at ? - GV cho HS chơi trò chơi ghép tiếng có vần : an , at trên bộ chữ - GV nhận xét và đánh giá - Cho HS nêu yêu cầu bài tập 2 : Tìm tiếng ngoài bài có vần an , at - GV tổ chức trò chơi theo dãy - GV nhận xét và bổ sung . VD: an : bàn ghế , tran hoà , đan len , đàn hát , giàn khoan , lan can , lan man . Vần at: vải bạt , bãi cát , trôi dạt , dát vàng , mát mẻ , ca hát .. - 2 đọc bài cái nhãn vở và trả lời câu hỏi - HS đọc - HS đọc các từ khó sau : Yêu nhất , nấu cơm , rám nắng , xương xương . - HS phân tích từ - HS đọc từng câu nối tiếp nhau - Cho HS đọc theo dãy theo bàn - HS đọc đoạn theo nhóm , các bạn đọc nối tiếp nhau theo từng đoạn - HS đọc thi theo nhóm , theo cá nhân - Cả lớp đọc đồng thanh lại toàn bài - 1 em đọc yêu cầu bài tập - Cả ,lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi - Một vài em nêu câu trả lời trước lớp (Bàn tay , mỏ than , bát cơm ) - HS phân tích các từ vừa tìm được - HS lên bảng giơ tiếng mình ghép được - Các bạn dưới lớp cổ động viên - Một HS đọc mẫu trong SGK ( mỏ than , bát cơm ) -HS tìm thi tiếng có vần an , at giữa 2 dãy Tiết 2 : luyện tập d) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài và luyện nói * Tìm hiểu bài - GV đọc câu hỏi 1 + Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình ? - GV đọc câu hỏi 2 Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ . d) Luyện nói ( Trả lời câu hỏi theo tranh) - GV nêu yêu cầu của bài tập - Cho HS hỏi đáp theo mẫu : + Ai nấu cơm cho bạn ăn ? + Ai mua quần áo mới cho bạn ? + Ai chăm sóc bạn khi bạn bị ốm ? + Ai vui khi bạn được điểm 10 - GV nhận xét và đánh giá - 2 HS đọc tiếp nối nhau 2 đoạn văn đầu - Cả lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi ( Mẹ đi chợ , nấu cơm , tắm cho em bé , giặt 1 chậu tã lót đầy ) - Nhiều HS đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình đối với đôi bàn tay mẹ - 2 , 3 em rgu đọc diễn cảm toàn bài - HS hỏi đáp theo cặp - Một số cặp lên hỏi đáp trước lớp - Các bạn khác nhận xét và bổ sung 3. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét giờ , biểu dương những em học tốt - Về nhà tiếp tục đọc lại bài và đọc trước bài ( Cái Bống ) đạo đức Bài 12 : cảm ơn và xin lỗi ( Tiết 1) I. Mục tiêu * hs hiểu : - Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi - Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi - Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng * HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. * Học sinh có thái độ: - Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp - Quí trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi II. Tài liệu và phương tiện Vở bài tập đạo đức Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi: Ghép hoa III. Các họat động dạy và học Hoạt động 1 : Quan sát tranh ở bài tập 1 - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở bài tập 1 và cho biết - Các bạn trong tranh đang làm gì? - Vì sao các bạn lại làm như vậy? - GV nhận xét và kết luận : Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. Hoạt động 2 : HS thảo luận nhóm làm bài tập 2 - GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận một tranh GV kết luận : Tranh 1 , 3: Cần nói lời cảm ơn Tranh 2 , 4 cần nói lời xin lỗi Hoạt động 3 : HS đóng vai ( bài tập 4) 1. GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm 2. Thảo luận - Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của các nhóm? - Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn? - EM cảm thấy thế nào khi nhận được lời xin lỗi? - GV chốt lại cách ứng xử trong từng tình huống và kết luận: - Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ - Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ . - Về nhà thực hành tốt bài học - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm đôi - Một số cặp lên trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét bổ sung - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Nhóm khác trao đổi, bổ sung - Các nhóm thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai - Các nhóm HS lên sắm vai Thứ ba ngày .... tháng .... năm 200... TOáN Các số có hai chữ số I. mục tiêu - Giúp HS bước đầu nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 20 đến 50 -Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50 - Rèn cho các em yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng học toán lớp 1 - 4 bó mỗi bó 1 chục que tính, và 10 que tính rời III. Hoạtđộng dạy học ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới Giới thiệu bài Hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 20 đến 30 - GV nêu: Hai bó, mỗi bó có 1 chục que tính và nói: “ Có hai chục que tính”, lấy thêm 3 que tính nữa và nói: “ Có 3 que tính nữa” - GV giơ lần lượt 2 bó que tính rồi nói: “ Hai chục và ba là hai mươi ba” - GV viết 23 lên bảng - GV hướng dẫn HS thao tác - Tương tự cho HS thao tác các số tiếp theo đến số 30 - Cho một vài HS làm lại và nói lại” Hai chục và ba là hai mươi ba” - HS thao tác các số tiếp theo đến 30 Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 30 đến 40 - GV hướng dẫn tương tự như các số từ 20 đến 30 - GV hướng dẫn HS làm bài tập 2, lưu ý cách đọc các số 31, 34, 35 - Viết số, HS viết vào bảng con Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 40 đến 50 - GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 và bài tập 4 - HS làm bài tập theo sự hướng dẫn của GV - HS viết số vào bảng con 4. Củng cố, dặn dò - GV tóm tắt lại nội dung bài, nhận xét giờ - VN làm bài tập còn lại, xem trước bài: Các số có hai chữ số ( Tiếp) tập viết Tô chữ hoa : C, D, Đ I. Mục tiêu : - HS tô đúng đẹp các chữ hoa : C, D, Đ - Viết đúng đẹp các vần : - Rèn cho các em giữ vở sạch chữ đẹp II. Chuẩn bị - Chữ mẫu : C, D, Đ III. Các hoạt động 1. Bài cũ : - 2 HS lên bảng viết : - Lớp viết bảng : - GV nhận xét đánh giá . 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn tô chữ hoa . - Hướng dẫn quan sát nhận xét Hướng dẫn tô chữ hoa C + Chữ C gồm mấy nét và những nét nào ? + Nêu quy trình viết chữ C hoa - GV hướng dẫn HS viết chữ C hoa ( GV vừa viết vừa nói quy trình ) + Quan sát chữ D : nhận xét về số lượng , kiểu nét m sau đó nêu quy trình viết . + Quan sát chữ Đ : cấu tạo giống chữ D , thêm 1 nét thẳng và nằm trên đường kẻ giữa . c) Hướng dẫn viết từ ngữ ứng dụng và viết bài vào vở . - GV quan sát uấn nắn tư thế ngồi và cách cầm bút cho HS - GV chấm 1 số bài nhận xét - HS viết nhà ga , cái ghế - HS viết bảng gà con , ghê sợ HS tập viết vào bảng con - HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng : anh , ach , gánh đỡ , sạch sẽ - HS tập viết bảng con - HS viết vào vở . 3. Củng cố dặn dò - Cả lớp bình chọn người viết đúng đẹp - GV biểu dương những HS đó - Về nhà tiếp tục viết trong vở tập viết phần b . chính tả Bàn tay mẹ I. mục tiêu - HS chép đúng đẹp đoạn : “Bình yêu tã lót đầy” trong bài : Bàn tay mẹ - Trình bày đúng sạch đẹp . Điền đúng các vần an hay at ; g hay gh - Dành cho các em giữ vở sạch viết chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài viết chính tả - Nội dung các bài tập III. các hoạt động 1. Bài cũ - GV nhận xét 2. Bài mới a) Giới thiệu b) Hướng dãn HS tập chép : - GV treo bảng phụ viết sẵn bài văn bài “Bàn tay mẹ” - GV hỏi : Tìm những tiếng các em viết dễ sai ? - Cho HS đọc từ khó - Cho HS luyện bảng con từ khó - GV hướng dẫn HS chép bài vào vở - GV chấm chữa và nhận xét c) GV hướng dẫn HS làm bài tập - GV nêu yêu cầu bài tập 1 + Điền vần an hay at + Cho 4 HS lên bảng làm bài tập - GV nhận xét và đánh giá - GV nêu yêu cầu bài tập 2 + Điền g hay gh - GV cho 4 HS lên bảng - GV nhận xét đánh giá - 2 HS lên điền chữ n hay l - 1, 2 HS lên bảng đọc đoạn văn - Cả lớp đọc đoạn văn - Các tiếng : Hàng ngày , bao nhiêu , làm việc , nấu cơm , giặt tã lót . - HS đọc các từ khó đó - HS luyện bảng con các từ khó - HS chép bài vào vở - HS xoát lỗi - Một em đọc yêu cầu bài 1 - 4 HS lên bảng thi làm nhanh bài tập - Cả lớp làm bài tập vào vở : ( Kéo đàn , tát nước ) - 4 HS thi điền g hay gh - HS đọc lại các tiếng đã điền : Nhà ga cái ghế 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ : Khen ngợi những em viết đúng viết đẹp - Động viên những em viết chưa đẹp về nhà chép lại bài cho đẹp thể dục Bài thể dục – trò chơi vận động I. MụC tiêu Ôn bài thể dục yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài thể dục và thực hiện được ở mức tương đối chính xác làm quen với trò chơi : tâng cầu . yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng II. ĐIểM PHươNG TIệN Trên sân trường . Dọn vệ sinh nơi tập . GV chuẩn bị 1 còi và ô chuẩn bị cho trò chơi , kẻ sân chơi III. NộI DUNG Và PHươNG PHáP LÊN LớP 1.Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - GV nên để cán sự lớp tập hợp lớp trước đó giáo viên chỉ đạo giúp đỡ - GV cho HS khởi động 2.Phần cơ bản - Ôn toàn bài thể dục đã học - GV cho HS tập mỗi động tác 2 đến 4 lần ,xen kẽ giữa 2 lần . - GV nhận xét uấn nắn động tác sai cho HS tập lần 2 * Ôn tập hợp hàng dọc , dóng hàng , điểm số - GV quan sát sửa sai - Ôn tập hợp hàng dọc , dóng hàng , điểm số - Trò chơi tâng cầu - GV hướng dẫn trò chơi và tóm tắt lại cách chơi - Cho HS chơi thử 1 lần 3. Phần kết thúc - GV cho HS tập các động tác hồi sức - Đi theo nhịp và hát - Trò chơi hồi tĩnh - GV cùng HS cùng hệ thống bài học - Lớp trưởng tập hợp lớp , báo cáo sĩ số - HS khởi động : đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên 1 địa hình tự nhiên ở sân trường - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu - Trò chơi GS tự chọn - HS ôn 6 động tác đã học - HS thực hành tập theo sự hướng dẫn của GV - HS thực hành tập theo sự hướng dẫn của GV - HS thực hành tập 2 , 3 lần - HS ôn tập dưới sự chỉ đạo của giáo viên . - HS thực hành chơi trò chơi dưới sự chỉ đạo của GV - HS thực hành điểm số . 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ và giáo bài tập về nhà Thứ tư ngày .... tháng .... năm 200... TOáN Các số có hai chữ số ( Tiếp) I. mục tiêu - Giúp HS bước đầu nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69 -Biết đếm và nhận ra thứ tự c ... và đánh giá * Điền chữ ng hay ngh - GV cho 1 em đọc yêu cầu bài - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi điền nhanh và đúng : ( Các từ cần điền : Ngà voi , chú nghé ) - GV nhận xét và đánh giá - Cả lớp đọc thầm bài - HS tìm ra những từ khó viết - HS luyện bảng từ khó : Khéo sảy , khéo sàng , nấu cơm , đường trơn , mưa ròng - HS nghe GV đọc viết bài vào vở - HS soát lỗi và ghi lỗi sang bên lề vở HS tráo đổi vở cho nhau soát lại lỗi - 1, 2 em đọc yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm bài tập - HS còn lại làm vào vở bài tập tiếng việt (hộp bánh , túi xách tay ) - HS chơi trò chơi theo 2 đội - 2 em đại diện cho 2 đội lên chơi - Các bạn khác cổ động viên 3. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét giờ - GV tuyên dương những em học tập tốt viết chữ đúng và đẹp - Động viên những em viết chữ xấu về nhà chép lại cho đẹp Tự NHIêN Và Xã HộI BàI 26: con gà I. MụC TIÊU - Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà, phân biệt gà trống, gà mái, gà con - Nêu ích lợi của việc nuôi gà - Thịt gà và trứng gà là thức ăn bổ dưỡng - HS có ý thức chăm sóc gà II. Đồ dùng Hình ảnh trong SGK bài 26 III. Các hoạt động hoạt động 1 : GV và HS giới thiệu con gà của nhà mình - GV hỏi HS: Nhà em nào nuôi gà? + Nhà em nuôi loại gà nào? + Nhà em cho gà ăn những gì? Hoạt động 2 : Làm việc với SGK Mục tiêu: Giúp HS biết: - Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK - Các bộ phận bên ngoài của con gà - Phân biệt gà trống, gà mái, gà con - Thịt gà và trứng gà là thức ăn bổ dưỡng Cách tiến hành: Bước 1: - GV hướng dẫn HS tìm bài 26 SGK - GV hướng dẫn, giúp đỡ các em trong việc hỏi và trả lời câu hỏi Bước 2: - GV yêu cầu cả lớp tập trung thảo luận trả lời các câu hỏi sau: - Mô tả con gà trong hình thứ nhất ở trang 54 SGK. Đó là gà trống hay gà mái? - Mô tả con gà ở trâng 55 SGK - Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở điểm nào? - Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì? - Gà di chuyển như thế nào? Nó có bay được không? - Nuôi gà để làm gì? - Ai thích ăn thịt gà, trứng gà? ăn thịt gà, trứng gà có lợi gì? - GV nhận xét, bổ sung Bước 3: - GV yêu cầu một số nhóm lên trình bày Hoạt động 3: Cho HS chơi trò chơi - GV cho HS đóng vai gà trống đánh thức mọi người. - Đóng vai con gà mái cục tác và đẻ trứng. - Đóng vai con gà con kêu chip chip. - Cho HS hát bài: Đàn gà con - GV nhận xét bổ sung Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ về nhà ôn lại bài - Xem trước bài: Con mèo - HS nói về việc nuôi gà, nuôi loại gà, thức ăn của gà, nuôi gà để làm gì? - HS làm việc theo cặp - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi trong SGK - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS chơi trò chơi HOạT ĐộNG TậP THể thi tìm hiểu về cuộc sống thiếu nhi các nước trong khối asean ( đời sống vật chất hàng ngày, đời sống tinh t hần, học tập, ca múa hát vui chơi) A. Mục tiêu - HS thi tìm hiểu về cuộc sống thiếu nhi cac nước trong khối ASEAN thông qua đài báo, vô tuyến, thông tin đại chúng - Từ đó các em có sự phấn đấu để đưa nước ta tiến lên tương đương với các nước trong khu vực B. Chuẩn bị - Nội dung nói chuyện về các nước ASEAN C. Hoạt động Hoạt động 1: HS nghe nói chuyện về các nước ASEAN Hoạt động 2: HS tự đưa ra những hiểu biết của mình về các nước ASEAN - GV gợi ý: + Đời sống vật chất + Đời sống tinh thần + Đời sống học tập + Đời sống vui chơi ca múa hát Hoạt động 3: Chúng ta cần làm gì để đưa các nước ta tiến lên tương đương với các nước trong khu vực? - GV đánh giá - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi - Các nhóm khác nhận xét bổ sung D. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài - Khen ngợi những bạn có những câu trả lời hay. Thứ sáu ngày .... tháng ... năm 200... toán : So sánh các số có hai chữ số I. mục tiêu - Bước đầu giúp HS biết so sánh các số có hai chữ số - Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số - Rèn cho các em yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng học toán lớp 1 - Các bó mỗi bó 1 chục que tính, và các que tính rời III. Hoạtđộng dạy học ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới Giới thiệu bài Hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu 62 < 65 - GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính ( Lấy 6 bó 1 chục que tính và lấy 2 que tính rời) để HS nhận ra 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị. - Tương tự đối với các số 66 - Cho HS nhận xét 62 và 66 nên 62 < 66 ( Đọc là 62 bé hơn 66) - GV cho HS tự đặt dấu >, < vào chỗ chấm VD: 42 44 ; 76 .71 - HS thao tác trên que tính theo hướng dẫn của GV - 2 HS lên bảng đặt dấu >, < vào chỗ chấm Hoạt động 2: Giới thiệu 63 > 58 - GV thao tác trên que tính + 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị + 58 gồm 5 chục và 8 đơn vị 6 chục lớn hơn 5 chục nên 60 > 50 Vởy 63 > 58 - Nếu 63 > 58 thì 58 < 63 - GV cho HS tập diễn đạt hai số - HS thao tác bằng que tính - 24 và 28 , so sánh hai số Hoạt động 3: Thực hành Bài 1( 142): Điền dấu >, <, = - HS làm vào bảng con Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất - GV chia lớp làm 4 nhóm - GV nhận xét - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm lên trả lời - Nhóm khác nhận xét bổ sung Bài 3: Khoanh vào số bé nhất - GV cho HS nhận xét đánh giá - 4 HS lên bảng làm bài tập 4. Củng cố, dặn dò - GV tóm tắt lại nội dung bài, nhận xét giờ - VN làm bài tập còn lại, xem trước bài: Luyện tập Tập đọc ôn tập I. mục tiêu - Đọc nhanh , đúng cả bài : Trường em, Tặng cháu, Cái nhãn vở, Bàn tay mẹ, cái Bống. - Luyện đọc đúng các từ khó - Ôn các tiếng có vần đã học - Hiểu được nội dung bài: Trường em, Tặng cháu, Cái nhãn vở, Bàn tay mẹ, cái Bống. II. Đồ dùng Tranh minh hoạ bài các bài tập đọc III. Các hoạt động 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc mẫu bài + Luyện đọc tiếng, từ khó + Luyện đọc toàn bài - GV chia bài lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm thực hiện việc đọc 1 bài - Luyện đọc từ khó theo yêu cầu của GV - Lớp chia làm 5 nhóm + Nhóm 1: Trường em + Nhóm 2: Tặng cháu + Nhóm 3: Cái nhãn vở + Nhóm 4: Bàn tay mẹ + Nhóm 5: Cái Bống - Các nhóm thi nhau đọc các bài của nhóm mình. c) Ôn các vần đã học - GV cho HS ôn lại các vần đã được học qua các bài tập đọc trước Đối với từng nhóm khác nhau, GV cho HS trả lời câu hỏi sau: ? Tìm tiếng trong bài có vần đó? ? Tìm tiếng ngoài bài có vần đã họcđó? - GV tổ chức trò chơi thi tìm đúng, nhanh - HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần theo yêu cầu của GV Tiết 2: Luyện tập d) Luyện đọc, kết hợp với tìm hiểu nội dung bài * Tìm hiểu nội dung bài đọc - Đối với mỗi nhóm khác nhau, GV nêu câu hỏi cho từng nhóm theo nội dung của từng bài. - Nhóm 1: ? Trong bài trường học được gọi là gì? Nhóm 2: ? Bác Hồ tặng vở cho ai? ? Bác mong bạn nhỏ làm được điều gì? Nhóm 3: ? Bạn Giang viết nét gì lên nhãn vở? ? Bố Giang khen bạn ấy thế nào? Nhóm 4: Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình ? Nhóm 5: - Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ? - Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ? - HS từng nhóm tìm hiểu nội dung bài theo sự hướng dẫn của GV và trả lời các câu hỏi của GV - 3 , 4 em thi đọc bài văn 4. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống lại nội dung - Cho cả lớp đọc đồng thanh lại bài - GV nhận xét giờ , Bình chọn những nhóm học tốt . Kể chuyện Kiểm tra giữa định kì ii I. mục tiêu - Giúp HS ghi nhớ được câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV - Kể lại từng đoạn và cả câu chuyện . - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện được kể. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ câu chuyện được kể: Rùa và Thỏ III. các hoạt động a) Kể chuyện - GV gọi từng HS đứng lên kể từng đoạn của câu chuyện: Rùa và Thỏ - ứng với mỗi đoạn GV đặt câu hỏi cho - Tranh 2 : Rùa trả lời ra sao ? Thỏ nói gì với Rùa ? b) GV giúp HS hiểu được ý nghĩ câu chuyện . + Vì sao Thỏ thua Rùa ? + Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - HS kể chuyện theo sự phân công của giáo viên - HS trả lời các câu hỏi của GV - Vì chủ quan kiêu ngạo , coi thường bạn - Khuyên các em chớ chủ quan kiêu ngạo . Hãy học tập Rùa . Rùa tuy chậm chạp nhưng nhờ kiên trì , nhẫn nại mà vẫn thành công . 4. Củng cố dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét giờ - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho mọi người nghe . hoạt động tập thể bài 5: an toàn giao thông không chơi gần đường ray xe lửa I. Mục tiêu - Giúp học sinh nhận thức được sự nguy hiểm khi chơi ở gần đường ray xe lửa ( đường sắt) - Tạo ý thức cho HS biết chọn nơi an toàn để chơi, tránh xa nơi có các loại phương tiện giao thông (ô tô, xe máy, xe lửa) chạy qua. II. Nội dung - Ôn lại những kiến thức đã được học ở các bài trước. - HS quan sát tranh để nhận biết sự nguy hiểm khi chơi gần đường ray xe lửa. - HS ghi nhớ ý nghĩa của bài học. III. Chuẩn bị - GV: Đĩa “ Pokêmon cùng em học ATGT”, đầu DVD, TV. - HS: Cuốn chuyện tranh “ Pokêmon cùng em học ATGT” ( bài 5) - Phiếu bốc thăm dùng để thực hành trong giờ học. IV. Phương pháp - Quan sát thảo luận - Đàm thoại - HS tập sắm vai. V. Các hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu bài Bước 1: GIáo viên nêu lên một tình huống có nội dung tương tự như câu chuyện trong sách Pokêmon ( bài 5), sau đó đặt câu hỏi Bước 2: HS phát biểu Bước 3 GV nhận xét, đưa ra kết luận rồi giới thiệu tên bài học Không chơi gần đường ray xe lửa Hoạt động 2: Quan sát tranh , trả lời câu hỏi Bước 1 Chia lớp thành 4 nhóm, GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm - Nhóm 1, 2, 3 quan sát và nêu lên nội dung của mỗi bức tranh theo thứ tự 1, 2, 3 - Nhóm 4: Nêu lên nội dung cuả cả 3 bức tranh - Các nhóm HS thảo luận về nội dung các bức tranh rồi cử đại diện trình bày ý kiến của nhóm. Bước 2: GV hỏi: - Việc hai bạn Nam và Bo chơi thả diều ở gần đường ray xe lửa có nguy hiểm không? Nguy hiểm như thế nào? - Các em phải chọn chỗ nào để vui chơi cho an toàn Bước 3 - HS phát biểu trả lời - Các em khác nhận xét bổ sung Bước 4 GV kết luận: Không chọn cách vui chơi là trèo qua dải phân cách đường giao thông Hoạt động 3 Thực hành theo nhóm Bước 1 GV hướng dẫn Nêu cho 4 nhóm mỗi nhóm 1 câu hỏi tình huống Các nhóm thảo luận và tìm cách giải quyết tính huống đó * Tình huống 1: Nhà Long ở rất gần trường, chỉ đi ngang qua đường là tới. Nhưng tối qua các chú công nhân đã dựng lên một dải phân cách ngăn đôi mặt đường hoặc sát mép đường ( Nếu không có hè phố, lề đường) tới chỗ rẽ hay trèo qua dải phân cách cho nhanh? Em chọn cách nào? * Tình huống 2: Tan học về Long và Thành thấy giữa đường quốc lộ được các chú công nhân dựng lên một dải phân cách màu xanh, đỏ thật là đẹp. Long rủ Thành đến đó xem và chơi bằng cách trèo qua dải phân cách sang bên kia. Bạn Thành không đồng ý vì sợ ngã. Các em đồng ý với bạn nào? Vì sao? Bước 2 - Các nhóm cử đại diện trình bày ý kiến - Các nhóm khác nghe và nhận xét, bổ sung Bước 3 GV nhận xét, khen ngợi những HS có câu trả lời đúng
Tài liệu đính kèm: