Giáo án lớp 4 - Trần Thị Hương - Tuần 14

Giáo án lớp 4 - Trần Thị Hương - Tuần 14

I. MỤC TIÊU

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời kể với lời nhân vật.

- Hiểu ND; Chú bé Đất can đảm, muốn chở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ

 

doc 31 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1352Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trần Thị Hương - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011
TUẦN 14
Ngày soạn : 6-11-2011
Ngày giảng : 7-11-2011
 Tiết 1 CHÀO CỜ
Tiết 2 TẬP ĐỌC
CHÚ ĐẤT NUNG
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời kể với lời nhân vật.
- Hiểu ND; Chú bé Đất can đảm, muốn chở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.KTBC. 
- Yc 2hs đọc bài : Văn hay chữ tốt, trả lời câu hỏi
-NX và cho điểm hs
.2.Bài mới.
a.GTB: 
 b. Luyện đọc:
- Cho 1 hs khá đọc bài
.. Bài được chia làm mấy đoạn?(3 đoạn.)
Đoạn 1:Tết trung thu đi chăn trâu.
Đoạn 2: Tiếp đến lọ thuỷ tinh.
Đoạn 3: Còn lại.
- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn
- GV đọc diễn cảm toàn bài
c.Tìm hiểu bài: 
- Cu Chắt có những đồ chơi nào?
-Chúng khác nhau như thế nào.
 + Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
+ Những đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau ntn 
+ Chuyện gì sẽ xảy ra với Cu Đất khi chú chơi một mình?
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
+ Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại?
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? 
c. HDHS đọc diễn cảm: 
- Cho 4 hs đọc theo vai.
 Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN?
- Treo đoạn cần luyện đọc. “Chứ sao.Từ đấy, chú thành Đất Nung”
- Gv đọc mẫu.
- Yc hs đọc theo cặp
Gọi hs thi đọc
- NX và cho điểm.
 Nêu ND của bài?
ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm đựơc nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
3. Củng cố, dặn dò. 
Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- NX giờ học 
- 2hs đọc
- 1hs đọc, lớp đọc thầm
- Chia đoạn
- Nxét.
- Nối tiếp đọc theo đoạn, đọc từ khó, giải nghĩa từ.
-Lắng nghe.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi 
 - 4hs đọc 
- 1hs nêu
- Nghe
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc
- Nxét
- HS nêu
- 2hs đọc ND bài
- Trả lời.
Tiết 3 THỂ DỤC
Tiết 4 TOÁN
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
 II -ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.KTBC. 
- Yc hs lên bảng tính: 324 x 250; 475 x 205; 45 x (12 + 8)
-NX cho điểm hs
2.Bài mới.
a.GTB: 
 b.Hướng dẫn học sinh nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số. 
- Gv ghi phép tính cho hs lên bảng tính.
( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7
 = 8
- Tương tự đối với:
 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3
 =8
- Cho hs so sánh kq tính để có:
 (35 + 21 ) : 7 = 35 :7 + 21 : 7
 - Nêu câu hỏi để hs trả lời rút ra KL như sgk.
- Cho hs nhắc lại.
c.Thực hành
Bài 1: Tính bằng 2 cách.
-Tính bằng 2 cách.-
- C1: Thực hiện phép tính.
- C2: áp dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số.
a. ( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
 ( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
 = 3 + 7 = 10
b. 18: 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24):6
 = 42 : 6 = 7
Bài 2: Tính bằng 2 cách.
C1: Thực hiện phép tính.
C2: áp dụng tính chất 1 hiệu chia cho 1 số
a. ( 27 - 18 ): 3 = 9 : 3 = 3
 ( 27 - 18 ): 3 = 27: 3 - 18 : 3
 = 9 - 6 = 3
b. ( 64 - 32) : 8 =32 : 8 = 4
 ( 64 - 32) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8
 = 8 - 4 = 4
-NX cho điểm hs
.Bài 3:
- Cho hs đọc yc, HD tóm tắt.
- Yc hs tự giải 
 Bài giải
Cách 1
Số nhóm học sinh cuả lớp 4A là:
 32 : 4 = 8 ( nhóm)
 Số nhóm học sinh của lớp 4B là:
 28 : 4 = 7 ( nhóm)
 Số nhóm học sinh của cả 2 lớp là: 
 8 + 7 = 15(nhóm)
Đáp số: 15 nhóm
3. Củng cố, dặn dò. 
 - Hệ thống nd.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn bài làm bài, chuẩn bị bài sau
.
- 3hs lên bảng tính.
- 1hs lên bảng tính, lớp làm vào nháp.
- 3hs nhắc lại
.
- Làm bài cá nhân làm
- 2hs lên bảng
-2 hs lên bảng làm,lớp làm vào vở
 - Nxét
- Đọc đề, phân tích và làm bài 
-2hs lên bảng làm,lớp làm vào vở
Cách 2
Số học sinh của hai lớp là
32 + 28 =60 (học sinh)
Số nhóm cả hai lớp chia được là
60 : 4 = 15 (nhóm)
Đáp số : 15 nhóm
- Nghe
- Thực hiện
 CHIỀU ngày 7-11-2011
Tiết 4 CHÍNH TẢ (Nghe viết)
 CHIẾC ÁO BÚP BÊ.
I. MỤC TIÊU
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn viết.
- Làm đúng BT(2)a, và BT(3)a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
 1.KTBC. 
Tìm 5 tiếng có âm đầu l/n
VD: Long lanh, lung linh, lơ là
 Nao núng, nung nấu, nợ nần
2.Bài mới.
a.GTB: 
- Nêu yc giờ học, ghi đầu bài.
 b. Hướng dẫn học sinh nghe viết
- Gọi HS đọc đoạn: Chiếc áo búp bê.
 Nêu nội dung đoạn văn.(Tả chiếc áo búp bê xinh xắntình cảm yêu thương.)
 Nêu tên riêng có tên bài. 
- Cho HS viết từ khó
- Chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
 - GV đọc cho hs nghe, viết bài
- Giáo viên đọc toàn bài cho hs soát lại. 
- Chấm 1 số bài, Nxét.
c.HD làm bài tập.
Bài 2: Điền vào ô trống.
 a. s hay x
->KQ: Xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh, sợ.
Bài 3: Cho hs thi tìm các tính từ theo nhóm rồi viết váo bảng nhóm.
a. Chứa tiếng bắt đầu - s/x 
VD: Sâu, sành sỏi, sáng suốt
 Xanh, xanh mướt, xa xôi..
 3.Củng cố dặn dò
- Hệ thống nd.
- Nxét giờ học
- Yc về nhà làm bài tập, luyện viết bài
-Lớp viết vào nháp.
- 2hs lên viết bảng
- 2hs đọc
- Trả lời
-Bé Ly, Chị Khánh. 
- Tìm và luyện viết từ hay viết sai
.- Viết vào vở 
- Đổi bài soát lỗi.
- Làm bài cá nhân.
- 1hs lên bảng làm.
- Nxét. 
- Thi nhanh giữa các nhóm
- Trình bày.
- Nxét nhóm thắng cuộc.
- Nghe
- Thực hiện
Tiết2 LUYỆN TOÁN:
	 ÔN LUYỆN NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾP).
 I/MỤC TIÊU
 -Tiếp tục giúp HS nắm vững thêm cách nhân với số có ba chữ số đặc biệt là chữ số thứ 2 của thừa số thứ hai là số 0.
 - HS áp dụng làm các bài tập thành thạo.
 III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Kiểm tra bài cũ
2.Dạy bài mới.
- Nêu YC-MT
a- Ôn tập về nhân với số có hai chữ số.
- Nêu cách đặt, thực hiện nhân với số có hai chữ số, chữ số thứ 2 của thừa số thứ hai là số 0.
- Lấy VD phân phân tích.
b-Thực hành
- Giao một số bài tập tính và bài tập giải có liên quan đến phần ôn tập.
- Cho HS chữa bài.
C.củng cố, dặn dò
- Nhận xét, chữa lỗi.
- Nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà.
- Nghe
- Nhiều HS nêu.
- Nhiều HS nêu.
- Làm bài cá nhân.
- Chữa bài.
- Nhận xét.
- Nghe.
Tiết 3 ĐẠO ĐỨC
 BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.KTBC. 
- Nêu một số việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà ,cha mẹ.
2.Bài mới.
a.GTB: 
 b.HĐ1: Xử lí tình huống. 
- GV nêu tình huống.Trang 20, 21 sgk)
- Yc hs dự đoán cách ứng xử có thể xảy ra
- Cho hs lựa chọn cách ứng xử và trình bày trước lớp
.HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi.
- Cho hs thảo luận lớp về các cách ứng xử.
- GVKL: Các thầy, cô giáo đã dạy dỗ các em biết những điều hay, tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo.
HĐ3: Thảo luận nhóm. 
- Yc hs làm bài theo nhóm.
- Cho từng nhóm thảo luận.
- Yc hs lên trình bày.
- Gv nhận xét và đưa ra phương án đúng.
- Tranh 1,2,4: Thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn
- Tranh 3: Không chào cô giáo. tôn trọng thầy, cô giáo
.->Yc hs lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo.
- Yc hs nxét, bổ xung.
- GVKL: Các việc làm: a, b, d, đ, e, g. là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- Cho hs đọc phần ghi nhớ
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ông lại các hoạt động và chuẩn bị 
 cho bài sau. (tiết2).
- 2hs nêu
- Nghe
- Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra.
- Lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn.
- Cả lớp thảo luận.
-Phát biểu ý kiến
- Làm BT1 ( SGK).
- Từng nhóm học sinh thảo luận.
- Học sinh lên chữa bài tập.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
.
- Làm BT2( SGK).
- Thảo luận theo nhóm 4.
 .
-Đại diện nhóm lên trình bày
-Lắng nghe
- 1,2 học sinh đọc.
- Nghe
- Thực hiện
 Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011
Tiết3 TOÁN
 CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I. MỤC TIÊU.
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.KTBC. 
- Yc hs thực hiện theo 2 cách: 
 12 : 4 + 20 : 4
-NX cho điểm hs
2.Bài mới.
a.GTB: 
 b.Trường hợp chia hết
- Gv ghi bảng phép tính: 128472 : 6 = ?
- HD hs đặt tính.và thực hiện như trong sgk
 - KQ là: 128472 : 6 = 21412
c. Trường hợp chia có dư. 
-
- KQ: 230859 : 5 = 46171(dư 4)
d.Thực hành.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 - Yc hs nêu cách thực hiện.
-Y/c hs tự làm bài
 Bài 2: Giải toán 
-Cho hs đọc yc, nêu tóm tắt và nêu cách giải.
-Y/c hs tự làm bài 
-NX cho điểm hs .
.
 Bài3: Tiến hành tương tự bài 2
3.Củng cố dặn dò
- Hệ thống nd.
- Nxét giờ học.
- Giao bài về nhà.
- 1hs lên bảng thực hiện
- Đặt tính, thực hiện.
- Nêu cách thực hiện.
- 1hs đặt tính, nêu cách tính.
- Lớp đặt tính rồi tính.
-1hs nêu
Cho hs làm bài cá nhân, 2hs lên bảng làm
-HS nêu
-1hs lên bảng làm,lớp làm vào vở
Tóm tắt
 6 bể: 128610 l
 1 bể:.l xăng?
 Bài giải
 Mỗi bể có số l xăng là:
 128610 : 6 = 21435 (l) 
 ĐS : 21435 l xăng
Giải toán
Tóm tắt
 1 hộp: 8 áo
 187250 áo: ..hộp, thừa  Cái áo:?
 Bài giải
 Thực hiện phép chia ta có: 
 18 + 250 : 8 = 23406 ( dư 2)
Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo.
 ĐS = 23406 hộp và thừa 2 áo
-Nghe
-Thực hiện
Tiết 2 KHOA HỌC
Tiết3 TIẾNG ANH
Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI.
I. MỤC TIÊU
 Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.KTBC
+ Câu hỏi dùng để làm gì?
 +Nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu nào.?
2.Bài mới: GT và ghi đầu bài.
 a.Hướng dẫn luyện tập. 
Bài1: Đặt câu hỏi.cho các bộ phận câu in đậm 
-Y/c hs tự đặt câu
 -NX và cho điểm hs
Bài 3: Tìm từ nghi vấn.
- Yc gạch chân dưới từ ghi vấn trong mỗi câu hỏi.
->KQ: a. Có phải - không? 
 b. Phải không?
 c. à?
Bài 4: Đặt câu hỏi với từ nghi vấn
-Chia nhóm và giao nhiệm vụ
-Gọi hs trình bày
VD: Có phải bạn là sơn không?
 Bạn được 9 điểm, phải không?
 Bạn thích vẽ à?
Bài 5: Tìm câu không phải là câu hỏi.
 -Y/c hs tự tìm
-NX và chốt lời giải đúng
- Câu a, d là câu hỏi.
 - Câu b, c, e, không phải là câu hỏi không được dùng dấu chấm hỏi.
 4.Củng cố dặn dò. 
- Yc hs nêu ND vừa học.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và xem lại bài
- 2hs nêu
- Dùng để hỏi về những điều chưa biết.
- Có các từ nghi vấn ( ai, gì.) và cuối cấu có dấu chấm hỏi.
-Mỗi hs đặt 1 câu
a. Bác cần trục
H ... t nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 200C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa động lạnh
.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.KTBC.
- KT bài học giờ trước.
-NX và cho điểm
2.Bài mới.
 -HĐ 1:ĐBBBVựa lúa lớn thứ 2 của cả nước . 
-Y/c hs đọc mục 1 
+ ĐBBB có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất 
nước. 
+Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo 
+ Em có nhận xét gì về công việc này. 
-HĐ 2 .Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh. 
+Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐBBB
 + Mùa đông ở ĐBBB dài bao nhiêu tháng
 + Nhiệt độ như thế nào
+ Có lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp 
+ Kể tên một số loài rau xứ lạnh được trồng ở ĐBBB.?
- Cho hs đọc bài học
3.Củng cố dặn dò
- Yc hs nêu nd học
- Nhận xét chung tiết học
- 2hs
-Đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào
+Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc.
+Sự vất vả của người dân trong việc sản xuất lúa gạo 
+Trồng: Ngô, khoai, cây ăn quả nuôi gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bắt cá, tôm.
-3 - 4 tháng
- Nhiệt độ giảm nhanh (bảng thống kê số liệu) 
-Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông Ngô, khoai tây, xu hào 
-Khó khăn: Nếu rét quá và một số cây bị chết 
-Bắp cải, cà chua, cà rốt 
- 2hs đọc
- 2hs nêu
- Nghe
Tiết 3 LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC
 Ôn bài : CHÚ ĐẤT NUNG
 Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC.
I. MỤC TIÊU
- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi.
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định,phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, băng giấy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.KTBC. 
+ Câu hỏi dùng để làm gì? 
 -NX và cho điểm hs
2.Bài mới.
a.GTB: 
- Ngoài mục đích trên thì câu hỏi còn dùng vào mục đích gì? Cô vàcác em cùng tìm hiểu bài: Dùng câu hỏi vào mục đích khác, ghi đầu bài
.b. Phần nhận xét
Bài1: Nêu y/c?
-Gọi hs đọc yc và ND
+Trong đoạn văn trên câu nào là câu hỏi? 
Bài 2: -Các câu hỏi của ông Hòn Rấm cóDùng để hỏi về điều chưa biết không? nếuKhông chúng được dùng để làm gì? 
-Gv chốt lại 
 Bài3: 
- GV nêu yc bài: " Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? ". Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì?
c. Ghi nhớ:
-Gọi hs đọc ghi nhớ 
d. Luyện tập:
 .Bài1: Các câu hỏi sau được dùng làm gì?
-GV đọc các câu hỏi (sgk)
 -NX và KL:
a-Yêu cầu
b-Chê trách 
c-Chê trách
d- Nhờ cậy,giúp đỡ
bài 2;Đặt câu với tình huống cho sau đây
-GV nêu tình huống(sgk)
-NX và KL
 a. Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt chúng mình cùng nói chuyện được không?
b. Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?
c. Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai.Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ/
d. Chơi diều cũng thích chứ?
 3.Củng cố dặn dò.
-Nhận xét. 
-VN ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 1hs nêu
-Nghe
- 1 HS đọc đoạn dối thoại, lớp ĐT
 .- Sao chú mày nhát thế?
- Nung ấy ạ? 
- Chứ sao?
-Không dùng để hỏi về điều mình chưa biết
Câu hỏi này có TD khẳng định đất có thể nung trong lửa.
- Câu hỏi ấy không dùng để hỏi mà y/c các cháu hãy nói nhỏ hơn
-3 hs đọc,lớp đọc thầm
-HSTL
-Mỗi hs đặt 1 câu 
-lắng nghe
.
- Nghe
- Thực hiện
Tiết 2 TOÁN
 CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH.
I. MỤC TIÊU
-Thực hiện được phép chia một số cho một tích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.KTBC. 
- Yc hs lên bảng thực hiện: 67494: 7;
 42789 : 5
- Nxét, ghi điểm.
2.Bài mới.
a.GTB: 
b.Tính và S2 giá trị của 3 biểu thức. 
- Gv ghi bảng 3 biểu thức:
24 : ( 3 x 2) 24 : 3 : 2 
 24 : 2 : 3
- Cho hs tính giá trị của từng biểu thức rồi S2 giá trị của ba biểu thức 
 - HD hs ghi:
24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
- HD hs nêu KL như sgk.
c.Thực hành
Bài 1:Tinh giá trị mỗi biểu thức.
- Cho hs làm bài cá nhân.
a. 50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 10 = 5 
 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5 
 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5
b. 72 : ( 9 x 8) = 72 : 72 = 1
 72 : 9 : 8 = 9 : 9 = 1
 72 : 8 : 9 = 9 : 9 =1
Bài 2:
- Cho hs tự làm.
-NX và chốt lời giải đúng 
a. 80 : 40 = 80 : ( 8 x 5) 
 = 80 : 8 : 5
 = 10 : 5 = 2
b. 150 : 50 = 150 : ( 10 x 5 )
 = 150 : 10 :5 
 = 15 : 5 = 3
c. 80 : 16 = 80 : ( 8 x 2)
 = 80 : 8 : 2
 = 10 : 2 = 5
Bài 3:Giải toán có lời văn.
- Cho hs đọc đề, phân tích và làm bài
 Bài giải
 Số vở cả 2 bạn mua là:
 3 x 2 = 6 ( quyển)
 Giá tiền mỗi quyển vở là:
 7200 : 6 = 1200 ( quyển).
 Đáp số = 1200( quyển).
d- Củng cố-dặn dò
- Hệ thống nd.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 2hs lên bảng làm.
- Thực hành tính giá trị rồi so sánh.
- Nêu Kq và NX(Các giá trị đó bằng nhau.)
- 2,3 học sinh đọc kết luận.
- 2hs làm bảng làm
- Lớp làm nháp.
- Nxét.
- 3hs lên bảng làm, lớp làm vào nháp.- Nxét.
- 1hs đọc
- Nêu tóm tắt và cách giải.
- 1hs lên bảng làm ,lớp làm vào vở
- Nxét.
- Nghe
- Thực hiện.
Tiết 3 TIẾNG ANH
 Tiết 4 KĨ THUẬT
 CHIỀU ngày 10-11-2011
Tiết 1 TẬP LÀM VĂN
 CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. 
I. MỤC TIÊU
- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ).
 - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
 1.KTBC
 Thế nào là miêu tả? 
2.Bài mới.
a.GTB: 
- Nêu yc tiết học, ghi đầu bài.
b. Phần nhận xét: 
Bài 1: 
- Cho hs đọc đoạn văn.
 - Cho hs qsát tranh vẽ cối say và giới thiệu.
 + Bài văn tả cái gì? 
 + Các phần mở bài và kết bài trong bài nói điều gì? 
 + Các phần mở bài và kết bài đó giống cách nào đã học ? 
 Mở bài trực tiếp là ntn? 
+ Thế nào là kết bài mở rộng? 
+ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ntn ?
 Bài 2: 
+Khi tả một đồ vật ta cần tả những gì? 
c.Phần ghi nhớ
 - Cho hs đọc ghi nhớ.
d.Phần luyện tập : 
-Gọi hs đọc đoạn văn trong sgk 
+ Câu văn nào tả bao quát cái trống? 
 + Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả? 
 + Những từ ngữ nào miêu tả hình dáng, âm thanh của cái trống? 
 -Y/c hs viết mở bài và kết bài.
- HD hs nxét, bổ xung.
- VD: Mở bài trực tiếp: Những ngày đầu cắp sách đến trường, có một đồ vật gây cho tôi nhiều ấn tượng, thích thú nhất đó là chiếc trống trường.
+ Kết bài không mở rộng: Tạm biệt anh trống ngày mai anh nhớ “Tùng, tùng, tùng” gọi chúng tôi đến trường nhé.
3. Củng cố dặn dò
- Khi viết bài văn miêu tả đồ vật cần chú ý điều gì?
- GV nhận xét chung giờ học.dặn HS chuẩn bị bài sau
.
- 2hs nêu
- Hai HS nối tiếp nhau đọc bài văn: Cái cối tân.
- HS quan sát tranh 
 .
-Tả cối say gạo bằng tre.
-Mở bài gt cái cối. Kết bài nói tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà.
-Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện
-Là gt ngay đồ vật sẽ tả là cái cối tân.
-Kết bài mở rộng là bình luận thêm về đồ vật
-Tả hình dáng cái cối theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ
-Cần tả từ bên ngoài vào bên trong, tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được những tình cảm của mình đối với đồ vật ấy.
- 2hs đọc
-1 hs đọc,lớp đọc thầm
Anh chàng trống trước phòng bảo vệ 
-Mình trốngngang lưng trống, hai đầu trống.
-Tròn như cái chum căng rất phẳng. Tiếng trống ồm ồm như giục giã một hồi dài là lúc hs được nghỉ.
 Lớp viết vào vở.
- Nxét bổ xung.
 .
- 2hs trả lời.
- Nghe, thực hiện
.
Tiết 3 LỊCH SỬ
 NHÀ TRẦN THÀNH LẬP.
I. MỤC TIÊU
 - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần , kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
 - Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.KTBC
 Hãy nêu nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc k/c chống Tống XL lần 2
2.Bài mới.
a.GTB: 
b-Vào bài
 *.Hoàn cảnh ra đời của Nhà Trần
 -Gọi hs đọc thông tin trong sgk và hỏi:
+Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII
Như thế nào?
+Trong hoàn cảnh đó ,nhà Trần đã thay thế nhà Lý ntn?
 *Nhà Trần xây dựng đất nước
->Làm việc cá nhân.
- Cho hs đọc sgk.
+Hãy nêu bộ máy nhà nước thời Trần từ trung ương đến địa phương.
+Nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội?
+Nhà Trần làm gì để phát triển nông nghiệp?
+Hãy tìm những sự việc cho thấy dưới thời nhà Trần quan hệ giữa vua-quan, vua-dân chưa quá cách xa .
 - Rút ra bài học
3.Củng cố dặn dò 
 - Hệ thống nd.
- Nxét giờ học
 - Yc về học bài, CB bài sau
- 2hs nêu
 -1 hs đọc,lớp đọc thầm và TLCH
-
- Đặt chuông ở thần cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức.... 
- 2hs đọc bài học
- Nghe.
- Thực hiện
Tiết 4 MĨ THUẬT
 Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 KHOA HỌC
Tiết 2 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Tiết 3 TOÁN
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ.
I. MỤC TIÊU 
 -Thực hiện được phép chia một tích cho một số.
II-ĐỒ DÙNG 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
 1.KTBC
 Khi chia một số cho một tích hai thừa số ta làm thế nào?
2.Bài mới.
a.GTB: 
 .b. Tính giá trị của 3 BT
 - Gv ghi 3biểu thức lên bảng
 (9 x15) : 3 = 135 : 3 = 45 
9 x( 15 : 3) = 9 x 5 = 45
 9 : 3 x 15 = 3 x 15 = 45
Vậy:(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = 9 : 3 x 15
- Cho hs tính giá trị của từng biểu thức rồi so sánh 3 giá trị đó với nhau. 
 - Gv ghi 2 biểu thức lên bảng.
- Cho hs tính giá trị từng biểu thức rồi so sánh giá trị đó với nhau.
-NX :Vì sao ta không tính 
( 7 : 3 ) x 15 ? 
Qua hai VD trên em rút ra kết luận gì 
?
 .
 Công thức TQ:
 ( a x b): c = a x (b : c) = a : c x b
3. Thực hành: 
Bài1 : Tính bằng 2 cách
 -Y/c hs tự làm bài
-NX và chữa bài
 Bài 1 củng cố KT gì? 
Bài2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
 -Y/c hs tự làm bài
 Bài3: Gọi hs đọc đề bài
-Y/c hs tự làm bài
-NX và cho điểm hs
4.Củng cố dặn dò.
 Khi chia một tích cho một số em làm thế nào?
- NX giờ học
- Yc về nhà, CB bài sau. 
- 2hs nêu
 .
-HS tự tính giá trị và so sánh
-1hs lên bảng tính,lớp NX
(7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 
7 x ( 15 : 3) = 7 x 5 = 35
Giá trị của hai biểu thức bằng nhau
-( 7 : 3 ) x 15 không tính được vì 7 không chia hết cho 3
Khi chia một tích hai thừa số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết) , rồi nhân kết quả với thừa số kia
-2hs lên bảng làm,lớp làm vào vở.
-Chia một tích cho một số 
-1 hs lên bảng làm,lớp làm vào vở.
( 25 x 36): 9 = 25 x( 36 : 9) =25 x 4 = 100
-1hs đọc,lớp theo dõi sgk
-1 hs lên bảng làm,lớp làm vào vở. 
 Giải:
 Số vải cửa hàng có là:
 30 x 5 = 150(m)
 Số vải đã bán là:
 150 : 5 = 30 (m)
 Đ/ S: 30 mét vải
- 2hs nêu
- Nghe
- Thực hiện
Tiết 4 SINH HOẠT
Tiết 5 Sinh hoạt.
- Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần.
- Đề ra phương hướng tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 - TUẦN 14.doc