Giáo án lớp 4 - Trần Thị Hương - Tuần 8

Giáo án lớp 4 - Trần Thị Hương - Tuần 8

Đọc trôi chảy, rành mạch. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.

- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khác khao về một thế giới tốt đẹp. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài).

II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết nội dung luyện đọc diễn cảm.

 

doc 41 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1276Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trần Thị Hương - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 8
 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011
Ngày soạn: 25-9-2011
Ngày giảng: 26-9-2011
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TẬP ĐỌC 
NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ
I/ MỤC TIÊU
 - Đọc trôi chảy, rành mạch. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khác khao về một thế giới tốt đẹp. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài).
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết nội dung luyện đọc diễn cảm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KTBC: Gọi HS đọc bài: Ở Vương quốc Tương Lai
Nhận xét, chấm điểm
2/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
 Tiết tập đọc hôm nay cũng nói về mơ ước của thiếu nhi. Chúng ta cùng tìm hiểu xem đó là những mơ ước gì qua bài "Nếu chúng mình có phép lạ"
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài
+. Luyện đọc: 
-Gọi HS đọc bài
-Chia đoạn
-đọc đoạn- từ khĩ-giải nghĩa từ
-GV đọc mẫu và nêu giọng đọc
+. tìm hiểu bài:
- Y/c hs đọc thầm toàn bài và TL: Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
- Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
- Y/c hs đọc thầm toàn bài thơ để TLCH: Mỗi khổ thơ nói lên 1 điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
- Hãy giải thích ý nghĩa của cách nói: Ước "không còn mùa đông"
- Em có nhận xét gì về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ?
- Em thích ước mơ nào trong bài?
c. HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Bốn hs nối tiếp nhau đọc lại 5 khổ thơ của bài
- Chúng ta đọc toàn bài với giọng hồn nhiên, vui tươi thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.
- HD hs đọc diễn cảm đoạn 1, 4 của bài
- GV đọc mẫu 
- Gọi 2 hs đọc lại
- HS luyện học thuộc lòng trong nhóm 2
- Y/c HS nhẩm bài thơ
- Tổ chức thi HTL từng khổ, cả bài
d/ Củng cố, dặn dò:
- Nội dung bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ nói lên điều gì
- Về nhà HTL bài thơ.
- Bài sau: Đôi giày ba ta màu xanh
- 2hs đọc bài và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
-1hs đọc,lớp theo dõi.
-HS đọc nối tiếp(3 lượt)
- Lắng nghe
- Cả lớp đọc thầm và trả lời: Câu thơ Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu một khổ thơ, lặp lại 2 lần khi kết thúc bài thơ.
- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết.
- HS đọc thầm và trả lời:
.
-Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
-Thực hiện,lớp theo dõi và tìm giọng đọc hay
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe 
- 2 hs đọc lại đoạn diễn cảm
- Luyện đọc thuộc lòng trong nhóm
- Cả lớp đọc nhẩm bài thơ
- Lần lượt hs thi đọc diễn cảm từng khổ, cả bài
- Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
Tiết3 : THỂ DỤC
Tiết 4: TỐN LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
 -Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KTBC: Tính chất kết hợp của phép cộng
- Gọi hs lên bảng tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Gọi hs nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét, chấm điểm
2. Dạy-học bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. HD luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Đề bài y/c chúng ta làm gì?
- Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì?
- Ghi lần lượt từng bài lên bảng, 
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn cả đặt tính và tính kết quả trên bảng.
Bài 2: Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất chúng ta làm sao?
- Ghi bảng 1 phép tính và làm mẫu
a) 9678 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 
 = 100 + 78 = 178
- Các bài còn lại các yêu cầu hs làm vào vở. Gọi 1 hs lên bảng thực hiện.
- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng.
Bài 4: Gọi hs đọc đề bài.
- Y/c hs tự làm bài.
- Gọi 1 hs lên bảng lớp thực hiện
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn
- Y/c hs đổi vở cho nhau để kiểm tra
- Chấm điểm, nhận xét chung
3. Củng cố, dặn dò:
- Muốn tính tổng các số hạng ta làm sao?
- Để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất chúng ta làm sao?
-NX giờ học
- Lần lượt 3 hs lên bảng:
* 1245 + 7897 + 8755 + 2103 = 
 (1245 + 8755) + (7897 + 3103) = 
 10.000 + 11.000 = 21.000
* 3215 + 2135 + 7865 + 6785 =
 (3215 + 6785) + (2135 + 7865) = 
 10000 + 10000 = 20000
* 6547 + 4567 + 3453 + 5433 = 
 ( 6547 + 3453) + (4567 + 5433) = 
 10 000 + 10 000 = 20 000
- HS nhận xét
- 1 hs đọc y/c
- Đặt tính rồi tính tổng
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- 1 hs lên bảng lớp thực hiện, cả lớp thực hiện vào nháp
b./ 26387 54293 
 + 14075 + 61934
 9210 7652
 49672 123879
- HS nhận xét
- Tính bằng cách thuận tiện nhất
.
- Ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Khi tính, ta đổi chỗ các số hạng của tổng cho nhau để thực hiện phép cộng sao cho kết quả là các số tròn (chục, trăm, nghìn,...)
- HS theo dõi
- 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.
a) 67+21+79 = 67 +(21+79) = 67+100= 167
b) 789 + 285 + 15 = 789 + (285 + 15) = 
 789 + 300 = 1089
448 + 594 + 52 = (448+52) + 594 =
 500 + 594 = 1094
- HS nhận xét.
- 1 hs đọc đề bài
- cả lớp làm vào vở ô li
- 1 hs lên bảng thực hiện
 a) sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm là: 79 + 71 = 150 (người)
 b) Sau hai năm số dân của xã đó là:
 5256 + 150 = 5406 (người)
 Đáp số: a) 150 người
 b) 5406 người.
- HS đổi vở nhau kiểm tra
- HS trả lời
- Lắng nghe, thực hiện. 
CHIỀU NGÀY 26-9-2011
Tiết 1: CHÍNH TẢ ( Nghe – viết )
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I/ MỤC TIÊU
- Nghe-viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ.
- Làm đúng BT(2) a / b, hoặc (3) a / b.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 3 tờ phiếu viết sẵn BT 2a
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KTBC: Gọi 3 hs lên bảng, 1 hs đọc cho 2 hs viết , cả lớp viết vào vở nháp.
Nhận xét
2. Dạy-học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
b. HD hs nghe viết:
- Gv đọc đoạn chính tả cần viết
-Y/c hs tự tìm từ khĩ
- Gọi hs đọc lại các từ khó
- Các em hãy đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách trình bày, những từ ngữ mình dễ viết sai.
- GV đọc từng câu, hs viết vào vở
- GV đọc
- Chấm chữa bài (10 tập) - nêu nhận xét
3. HD làm BT chính tả:
Bài 2a: Tổ chức cho hs chơi trò chơi tiếp sức 
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 3 bạn lên thực hiện
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
- Gọi hs đọc lại truyện vui đánh dấu mạn thuyền.
- Bạn nào nêu được nội dung của truyện Đánh dấu mạn thuyền
? 
Bài 3a) Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs làm bài vào VBT
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh
+ Mời 3 hs tham gia, mỗi em sẽ nhận 3 mẩu giấy, ghi lời giải vào rồi dán lên dòng ghi nghĩa của từ ở trên bảng
+ Y/c hs lật băng giấy lên
+ Y/c lớp nhận xét: lời giải , viết đúng, nhanh
C. Củng cố, dặn dò:
- Các em ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ ngữ đã được luyện tập
- Bài sau: Thợ rèn
Nhận xét tiết học 
 - 3 hs lên bảng thực hiện: Khai trương, phong trào, họp chợ, trợ giúp
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- tìm và viết ra nháp
- 3 hs đọc lại 
- HS đọc thầm
- HS viết vào vở
- HS soát lại bài
- Lớp chia nhóm cử thành viên lên thực hiện
+ Giắt, rơi, dấu, rơi, gì, dấu, rơi, dấu
- Nhận xét
- 2 hs đọc
- Anh chàng ngốc đánh rơi kiếm dưới sông tưởng chỉ cần đánh dấu mạn thuyền chỗ kiếm rơi là mò được kiếm, không biết rằng thuyền đi trên sông nên việc đánh dấu mạn thuyền chẳng có ý nghĩa gì.
- 1 hs đọc y/c
- Làm vào VBT
- 3 hs lên bảng nhận giấy
- Lật lời giải lên: rẻ, danh nhân, giường
- Nhận xét
Tiết 2: LUYỆN TỐN
THỰC HÀNH TÍNH BIỂU THỨC CĨ CHỨA HAI,BA CHỬ SỐ
I-MỤC TIÊU
-Củng cố kĩ năng tính biểu thức cĩ hai,ba chữ số
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Luyện tập
Bài 1; Tính giá trị của a - b , a + b nếu :
a = 42 và b = 20 ; b) a = 55 và b = 36 ; c) a = 18 cm và b = 10 cm
Bài 2: Tính giá trị của a + b + c , a - b - c
a = 75 và b = 26 ; b) a = 84 và b = 35 ; c) a = 21 và b = 19
Bài 3: Tính giá trị của a x b nếu:
a = 12 và b = 3 , b0 a = 28 và b = 4 , c) a = 60 và b = 6
Bài 4: Tính giá trị của a : b nếu ;
a) a = 72 và b = 8 , b) a = 63 và b = 9 , c) a = 48 và b = 6
Bài 5 : Tính giá trị của a x b x c nếu :
a = 4 , b = 8, c = 5 ; b) a = 3 , b = 7 , c = 6
2- Củng cố- Dặn dị
-NX giờ học
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC 
 TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 2)
I/MỤC TIÊU
 Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,. Trong cuộc sống hằng ngày.
Kĩ năng. lập kế hoạch sử dụng tiền của bản tha
Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng năng lượng tiết kiệm năng lượng; phản đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KTBC: Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/12
- Em đã làm những việc gì để tiết kiệm tiền của?
- Nhận xét, chấm điểm
2/ Dạy-học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ở tiết học trước các em đã biết cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào và vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. Hôm nay, các em sẽ tiếp tục nhận biết những việc làm nào là tiết kiệm tiền của, những việc làm nào là không tiết kiệm tiền của để xử lí tình huống về tiết kiệm tiền của.
b/ Bài mới:
* Hoạt động 1: Em đã tiết kiệm chưa?
- Gọi hs đọc bài tập 4 SGK/13
- Y/c hs thảo luận nhóm đôi để lựa chọn những việc làm nào là tiết kiệm tiền của.
- Gọi đại diện nhóm trả lời
- Treo bảng phụ (viết sẵn bài tập) gọi đại diện nhóm đã trả lời lên đánh dấu x vào trước việc làm tiết kiệm tiền của.
- Khen những hs biết tiết kiệm tiền của
Kết luận: Trong sinh hoạt hàng ngày, ở mọi nơi, mọi lúc, các em cần phải thực hiện những việc làm tiết kiệm tiền của để vừa ích nước, vừa lợi nhà.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Gọi hs đọc bài tập 5 SGK/13
- Các em hãy thảo luận nhóm 4, chọn 1 tình huống và bàn bạc cách xử lí 
- Gọi lần lượt từng nhóm lên đóng vai thể hiện trước lớp.
- Gọi các nhóm khác  ... về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể
- 1 tờ phiếu ghi sẵn bảng so sánh 2 cách kể chuyện
III/ CÁ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- KTBC: 
 Gọi hs lên bảng kể một câu chuyện mà em thích theo trình tự thời gian
- Nhận xét, cho điểm
2-. Dạy-học bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b HD hs làm bài:
Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c
- Gọi 1 hs giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất.
- Nhận xét, tuyên dương
- Treo bảng phụ viết sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể
 -Y/c các em đọc đoạn trích và quan sát tranh kể trong nhóm đôi câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Tổ chức cho hs thi kể từng màn
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn kể hay
Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c 
- BT2 y/c các em kể câu chuyện theo một cách khác: Tin-tin đến thăm công xưởng xanh, còn Mi-tin tới khu vườn kì diệu (hoặc ngược lại Tin-tin đến thăm khu vườn kì diệu, Mi-tin tới thăm công xưởng xanh)
- Y/c hs kể trong nhóm đôi
- Tổ chức cho hs thi kể
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn kể hay
. Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c
- Dán bảng phiếu ghi so sánh 2 cách mở đoạn 1,2. HS nhìn bảng phát biểu ý kiến
+ Về trình tự sắp xếp?
+ Về từ ngữ nối 2 đoạn?
Kết luận: Kể chuyện theo trình tự không gian khác với cách kể theo trình tự thời gian là việc sắp xếp các sự việc và những từ ngữ nối đoạn.
*KNS: - Thể hiện sự tự tin.
C. Củng cố, dặn dò:
- Có những cách nào để phát triển câu chuyện?
- 2 cách trên có gì khác nhau?
-NX giờ học
- Về nhà viết lại vào vở một đoạn văn hoàn chỉnh
- Bài sau: Luyện tập phát triển câu chuyện
- 1 hs lên bảng kể
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c
- Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh, Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất.
- 2 hs nối tiếp nhau đọc từng cách
- Quan sát tranh, đọc đoạn trích và kể trong nhóm đôi
- 2 hs thi kể
- Nhận xét
- 1 hs đọc y/c
- Lắng nghe, thực hiện
- HS kể trong nhóm đôi
- 2 hs thi kể trước lớp
- Nhận xét
- 1 hs đọc y/c
- 2 hs đọc lại
+ Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu và ngược lại.
+ Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi
- Lắng nghe
- Phát triển theo trình tự thời gian và phát triển theo trình tự không gian.
- Khác về trình tự sắp xếp các sự việc, về những từ ngữ nối 2 đoạn
.
Tiết 2: LỊCH SỬ	 
ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5.
 + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: buổi đầu dựng nước và giữ nước.
 + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
 + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
 + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà trưng.
 + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Băng và hình vẽ trục thời gian
- Phiếu học tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KTBC 
- Gọi 2 hs lên bảng TLCH
+ Em hãy kể lại trận quân ta đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
+ Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ?
- Nhận xét, cho điểm
2/Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ ôn lại các kiến thức lịch sử đã học từ bài 1 - bài 5
b. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử dân tộc
- Gọi hs đọc y/c 1 trong SGK/24
- Nêu 2 giai đoạn lịch sử mà các em đã học, nêu thời gian của từng giai đoạn
Kết luận: Các em đã được học hai giai đoạn LS, các em cần ghi nhớ hai giai đoạn này cùng với những sự kiện LS tiêu biểu mà các em nhớ lại trong hoạt động 2
* Hoạt động 2 : Các sự kiện lịch sử tiêu biểu.
- Gọi hs đọc y/c 2 trong SGK
- Treo trục thời gian lên bảng: Các em hãy thảo luận nhóm đôi kẻ trục thời gian vào vở và ghi các sự kiện tiêu biểu đã học tương ứng với các mốc thời gian này. 
- Gọi đại diện nhóm lên điền vào trục thời gian và báo cáo kết quả 
 Nước Văn Lang ra đời Nước ÂL rơi vào tay TĐà
 Khoảng 700 năm Năm 179 CN
- Cùng hs nhận xét kết quả thảo luận của nhóm bạn
* Hoạt động 3: Thi thuyết trình
- Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm thảo luận 1 câu hỏi trong thời gian 5 phút.
+ Nhóm 1,3: Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang
+ Nhóm 2,5: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng
+ Nhóm 4,6: Kể về Chiến thắng Bạch Đằng.
- Gọi đại diện nhóm lên thi thuyết trình trước lớp (có thể nhóm sẽ thi tiếp sức nhau- mỗi bạn nói 1 phần)
- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn thuyết trình hay nhất.
- Tuyên dương
C. Củng cố, dặn dò:
 - Dặn hs ghi nhớ các sự kiện lịch sử trong hai giai đoạn lịch sử vừa học
- Bài sau: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
Nhận xét tiết học
- 2 hs lên bảng lần lượt trả lời
-Hs kể trước lớp
+ Kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của PKPB và mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta.
- Lắng nghe
- 1 hs nêu: Giai đoạn thứ nhất là Buổi đầu dựng nước và giữ nước, giai đoạn này bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN và kéo dài đến năm 179 TCN;
 giai đoạn thứ hai là Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập, giai đoạn này bắt đầu từ năm 179 TCN cho đến năm 938
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Quan sát, thực hành trong nhóm đôi
- 1 hs đại diện nhóm lên điền, 1 bạn báo cáo.
 Chiến thắng Bạch đằng
 Năm 938
- Nhận xét
- Chia nhóm thảo luận
+ Ngừơi Lạc Việt biết làm ruộng, uơm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. Họ thuờng ở nhà sàn để tránh thú dữ và họp nhau thành các làng bản. Cuộc sống ở làng bản giản dị, vui tươi, hòa hợp với thiên nhiên và có nhiều tục lệ riêng...
- HS trong nhóm lần lượt nêu thời gian, nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- HS trong nhóm lần lượt nêu thời gian, nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
- Nhận xét.
_________________________________________________
Tiết 3: MĨ THUẬT
________________________________________
 Thứ sáu ngày 30-9-2011
Ngày soạn: 29-9-2011
Ngày giảng: 30-9-2011
Tiết 1 KHOA HỌC
Tiết 2: HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ
Tiết 3: TỐN 
 GĨC NHỌN ,GĨC TÙ,GĨC BẸT
I/ MỤC TIÊU
Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt ( Bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke).
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
I/ KTBC: Gọi hs lên bảng làm bài tập ở nhà
- Nhận xét, chấm điểm
2/ Dạy-học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ở lớp 3, các em đã được học góc gì?
- Tiết học hôm nay, các em sẽ làm làm quen thêm một vài loại góc nữa đó là góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
b. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt:
+. Giới thiệu góc nhọn
- Vẽ lên bảng góc nhọn AOB như SGK
- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này?
- Chỉ và nói: Góc này là góc nhọn
- Các em hãy quan sát, và kiểm tra độ lớn của góc nhọn và xem góc nhọn có độ lớn như thế nào so với góc vuông. 
- Thực hiện thao tác kiểm tra
- Cả lớp hãy cầm ê ke và kiểm tra độ lớn của góc nhọn.
- Độ lớn của góc nhọn như thế nào so với góc vuông?
- Nói và viết: Góc nhọn bé hơn góc vuông
- Gọi hs lặp lại
- Y/c hs nêu ví dụ thực tế về góc nhọn
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ 1 góc nhọn
+. Giới thiệu góc tù: 
- GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK
- Gọi hs đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc
- Chỉ vào hình và nói: Đây là góc tù
- Y/c hs dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc tù và cho biết góc tù như thế nào so với góc vuông.
- Nói và viết: Góc tù lớn hơn góc vuông
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ 1 góc tù
+.Giới thiệu góc bẹt:
- Vẽ lên bảng góc bẹt COD và gọi hs đọc tên góc, tên đỉnh, các cạnh của góc 
- Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau?
- Y/c hs sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt.
- Viết và nói: Góc bẹt bằng 2 góc vuông
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ 1 góc bẹt
- Y/c hs tìm trong thực tế những ví dụ về góc bẹt.
c. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs quan sát các hình và nêu miệng góc nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
Bài 2: Y/c hs dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài
d- Củng cố, dặn dò:
 Nhận xét tiết học
- Về nhà tìm trong thực tế những ví dụ về các góc đã học
- Bài sau: Hai đường thẳng vuông góc
- 3 hs lên bảng làm theo yc của GV 
2b) * 468 : 6 + 61 x 2 = 78 + 122 = 200
5a) X x 2 = 10 x : 6 = 5
 x = 10 : 2 x = 5 x 6
 x = 5 x = 30 
 - HS nhận xét bài của bạn
- góc vuông
- Lắng nghe
- HS quan sát hình
- Góc AOB, đỉnh O, hai cạnh OA và OB
- HS nói: Góc AOB là góc nhọn
- Lắng nghe
- Quan sát.
- Cả lớp thực hiện thao tác kiểm tra góc nhọn trong SGK 
- Bé hơn góc vuông
- Lắng nghe
- 3 hs lặp lại
- Góc tạo bởi hai kim đồng hồ chỉ lúc 2 giờ, góc nhọn tạo bởi 2 cạnh của một tam giác...
- 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp theo dõi
- HS quan sát
- Góc MON, đỉnh O và hai cạnh OM, ON
- HS lặp lại: Góc MON là góc tù
- 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi, sau đó kiểm tra góc MON trong SGK. 
-1 hs nêu: Góc tù lớn hơn góc vuông
- 1 HS lên bảng vẽ
- Cả lớp theo dõi
- Góc COD có đỉnh O, cạnh OC và OD
- 3 điểm C, O, D thẳng hàng với nhau
- HS kiểm tra hình trong SGK và nêu: Góc bẹt bằng hai góc vuông
- 3 hs lặp lại
- 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp quan sát
- 1 hs đọc y/c
- HS lần lượt nêu:
+ Góc MAN và góc VDU là góc nhọn
+ Góc PBQ, GOH là góc tù
+ Góc ICK là góc vuông
+ Góc XEY là góc bẹt
- Tam giác ABC có 3 góc nhọn
* Tam giác MNP có 1 góc tù
* Tam giác DEG có 1 góc vuông
- Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông, góc bẹt bằng 2 lần góc vuông
________________________________________
Tiết 8: SINH HOẠT LỚP 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 - TUẦN 8.doc